intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hệ thống thông tin di động (Phần 3)

Chia sẻ: Nguyen Kien | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:67

165
lượt xem
51
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Công nghệ thông tin được chia thành 2 ngành chính là Công nghệ phần mềm và Hệ thống thông tin. Hệ thống thông tin là ngành sử dụng các hệ thống, các phần mềm giúp chúng ta lập trình, giải quyết các yêu cầu của khách hàng như xây dựng phần mềm quản lý sinh viên, ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hệ thống thông tin di động (Phần 3)

  1. Bài giảng 3. Mạng di động
  2. Nội dung • Khái niệm • Quá trình phát triển • Cấu trúc chung hệ thống • Hệ thống GSM (TDMA) • Hệ thống GPRS • Hệ thống CDMA
  3. Mạng di động 1/3 • Các thiết bị di động liên lạc với nhau thông qua một mạng lưới được thiết lập sẵn • là một mạng vô tuyến bao gồm một số lượng các tế bào vô tuyến (radio cell), gọi tắt là tế bào, được phục vụ bởi một máy phát (transmitter) cố định, được gọi là các trạm gốc (cell site hoặc base station). • Dựa trên công nghệ “long term” radio
  4. Mạng di động 2/3 • Đầu thập niên 1980 phát triển một mạng điện thọai di động chỉ sử dụng trong một vài khu vực tại châu Âu • Năm 1982 được chuẩn hoá bởi CEPT (European Conference of Postal and Telecommunications Administrations) và tạo ra Groupe Spécial Mobile (GSM) với mục đích sử dụng chung cho toàn Châu Âu
  5. Mạng di động 3/3 • Mạng điện thoại di động sử dụng công nghệ GSM được xây dựng và đưa vào sử dụng đầu tiên bởi Radiolinja ở Phần Lan. • các tiêu chuẩn, đặc tính phase 1 của công nghệ GSM được công bố vào năm 1990. • Vào cuối năm 1993 đã có hơn 1 triệu thuê bao sử dụng mạng GSM của 70 nhà cung cấp dịch vụ trên 48 quốc gia.
  6. Quá trình phát triển • 1G: – FDMA: NMT (Bắc Âu- 1981), TACS(Anh- 1985), AMPS (Bắc Mỹ - 1978) • 2G: – TDMA: GSM (Châu Âu), PDC(Nhật), D-AMPS (Mỹ) – CDMA: CDMAone (Mỹ, Hàn Quốc) • 3G – W-CDMA, UTMS: từ GSM, GPRS – CDMA 2000: từ CDMA IS-95
  7. Công nghệ truyền thông thế hệ thứ 1(1G) • Dựa trên mô hình mạng tế bào (cell) – Các khu vực được chia làm nhiều cell, mỗi cell có một trạm cơ sở. – Các mobile sẽ kết nối với trạm cơ sở ở cell hiện tại. – Các trạm gốc sẽ được kết nối bằng dây với nhau và với thế giới bên ngòai.
  8. Công nghệ truyền thông thế hệ thứ 1(1G) • Chỉ có mỗi chức năng nghe – nói • Công nghệ Analog • Ví dụ: – Từ 1981: Nordic Mobile Telecom (NMT) – Từ 1984: Advanced Mobile Phone System (AMPS)
  9. Công nghệ truyền thông thế hệ thứ 2(2G) • Công nghệ kỹ thuật số (Digital) • Dịch vụ ngòai chức năng nghe-nói: – SMS (killer app) – Truyền dữ liệu (Chuyển mạch) • Európa: Groupe Speciale Mobile (GSM), • Amerika: CDMA (cdmaOne) • Cuộc gọi GSM đầu tiên: 1 tháng 7 năm 1991. Phần Lan • GSM dùng chuyển mạch kênh theo thời gian
  10. Cải thiện của 2G (2.5G) • công nghệ trung gian cho bước phát triển từ 2G (GSM) lên 3G (CDMA) • GPRS: General Packet Radio Service – dựa trên tài nguyên có sẵn chỉ khác dùng chuyển mạch gói – dữ liệu của người dùng được chia thành các gói dũ liệu nhỏ và truyền đi – Tốc độ tối đa: 171.2 kbps – Dùng cho cả 2G và 3G – Tránh lãng phí cơ sở hạ tầng
  11. Cải thiện của 2G (2.75G) • EDGE: Enhanced Data Rates for GSM Evolution – được nâng cấp từ GPRS cho phép truyền dữ liệu với tốc độ có thể lên đến 384 kbit/s – các nhà cung cấp mạng phải thay đổi trạm phát sóng BTS cũng như là thiết bị di động – EDGE cung cấp cho chúng ta một dung lượng dữ liệu gấp 3 lần GPRS – Đối với một số mạng GSM/GPRS hiện nay, EDGE thực chất chỉ là một sự nâng cấp phần mềm – cho phép truyền tải các dịch vụ di động tiên tiến như tải video, clip nhạc, tin nhắn đa phương tiện hoàn hảo, truy cập interrnet, e-mail di động tốc độ cao.
  12. Công nghệ truyền thông thế hệ thứ 3(3G) • cho phép truyền cả dữ liệu thoại và dữ liệu ngoài thoại (tải dữ liệu, gửi email, tin nhắn nhanh, hình ảnh...). • Tiếp tục nâng cấp tốc độ truyền • Công nghệ xây dựng trên: W-CDMA – Hầu hết các nước: UMTS – Nhật Bản: Foma • Chi phí xây dựng tốn kém • Nhiều kênh khác nhau. • UMTS hay 3GSM: sự kết hợp về bản chất công nghệ 3G của UMTS và chuẩn GSM truyền thống
  13. Pre-4G • chuẩn tương lai của các thiết bị không dây • cho phép truyền tải dữ liệu với tốc độ tối đa trong điều kiện lý tưởng lên tới 1 cho đến 1,5 Gb/ giây • Những tiêu chuẩn và công nghệ – WiMAX • tiêu chuẩn IEEE 802.16 cho việc kết nối Internet băng thông rộng không dây ở khoảng cách lớn • cho phép người dùng có thể duyệt Internet trên máy laptop mà không cần kết nối vật lý bằng cổng Ethernet tới router hoặc switch – IPv6
  14. Đặc điểm chính – Mạng tế bào (Radio cell). – GSM (TDMA) • Vinaphone, Mobiphone, Vietel – FDMA(Frequency Division Mutiple Access) – CDMA(Đa truy nhập phân mã) • Sphone, EVN.Telecom, HTL – Tái sử dụng – Mục tiêu • Dung lượng tăng • Năng lượng tiêu dùng giảm • Bao phủ tốt hơn
  15. Quá trình phát triển • 1G: – FDMA: NMT (Bắc Âu- 1981), TACS(Anh- 1985), AMPS (Bắc Mỹ - 1978) • 2G: – TDMA: GSM (Châu Âu), PDC(Nhật), D-AMPS (Mỹ) – CDMA: CDMAone (Mỹ, Hàn Quốc) • 3G – W-CDMA, UTMS: từ GSM, GPRS – CDMA 2000: từ CDMA IS-95
  16. Tổng kết
  17. Cấu trúc hệ thống
  18. Cấu trúc hệ thống • Trong đó: – HLR: Home Location Register: bộ đăng ký định vị thường trú – VLR: Visited Location Register: bộ đăng ký định vị tạm trú – AuC: Authentication Center: Trung tâm nhận (xác) thực – MSC: Mobile Switching Center: Trung tâm chuyển mạch di động
  19. Khái niệm tế bào • Cell – tế bào hay ô: là đơn vị cơ sở của mạng, tại đó trạm di động MS tiến hành trao đổi thông tin với mạng qua trạm thu phát gốc BTS (BS). • Trong đó: – MS: Mobile Station - trạm di động. – BTS (BS): Base Tranceiver Station (Base Station)
  20. Khái niệm tế bào
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2