YOMEDIA
ADSENSE
Hiện tượng đồng âm khác nghĩa của từ “когда” trong tiếng Nga từ góc độ chức năng
52
lượt xem 7
download
lượt xem 7
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Các nhà nghiên cứu vấn đề này hiện vẫn chưa đưa ra được quan điểm chung về cách phân loại từ đồng âm khác nghĩa trong tiếng Nga, mặc dù tần suất sử dụng từ “когда” trong tiếng Nga tương đối cao. Việc nghiên cứu từ đồng âm khác nghĩa về mặt chức năng của từ “когда” rất hữu ích cho việc học và nghiên cứu tiếng Nga.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hiện tượng đồng âm khác nghĩa của từ “когда” trong tiếng Nga từ góc độ chức năng
v LÝ LUẬN NGÔN NGỮ<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
HIỆN TƯỢNG ĐỒNG ÂM KHÁC NGHĨA<br />
CỦA TỪ “КОГДА” TRONG TIẾNG NGA<br />
TỪ GÓC ĐỘ CHỨC NĂNG<br />
NGUYỄN THẾ HÙNG*<br />
*Học viện Khoa học Quân sự, ✉ hungnguyenthept81@gmail.com<br />
<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Từ đồng âm khác nghĩa là những từ phát âm giống nhau hoặc có cấu tạo âm thanh giống nhau<br />
nhưng khác nhau hoàn toàn về nghĩa. Các nhà nghiên cứu vấn đề này hiện vẫn chưa đưa ra được<br />
quan điểm chung về cách phân loại từ đồng âm khác nghĩa trong tiếng Nga, mặc dù tần suất sử<br />
dụng từ “когда” trong tiếng Nga tương đối cao. Việc nghiên cứu từ đồng âm khác nghĩa về mặt<br />
chức năng của từ “когда” rất hữu ích cho việc học và nghiên cứu tiếng Nga. Qua đó, sẽ giúp<br />
người học nhìn nhận đầy đủ hơn về hiện tượng đồng âm khác nghĩa trong tiếng Nga nói chung và<br />
đặc biệt là ý nghĩa và cách sử dụng từ đồng âm khác nghĩa của từ “когда”.<br />
Từ khóa: chức năng cú pháp, chức năng ngữ nghĩa, hành chức, từ đồng âm khác nghĩa.<br />
<br />
<br />
1. ĐẶT VẤN ĐỀ từ đồng âm khác nghĩa. Có rất nhiều công trình<br />
Hiện tượng đồng âm khác nghĩa là một hiện của các nhà nghiên cứu về vấn đề đồng âm khác<br />
tượng độc đáo, đặc trưng của mọi ngôn ngữ, nghĩa, nhưng tựu chung lại vẫn chưa có một<br />
trong đó có tiếng Nga. Từ đồng âm khác nghĩa quan điểm chung nhất về hiện tượng ngôn ngữ<br />
là những từ phát âm giống nhau hay cấu tạo âm thú vị này. Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng, từ<br />
thanh giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác đồng âm khác nghĩa là những từ có cách phát<br />
nhau. Hiện nay chưa có một quan điểm thống âm giống nhau nhưng khác nhau về ngữ nghĩa<br />
nhất về cách phân loại từ đồng âm khác nghĩa và không phụ thuộc vào cách viết của chúng.<br />
trong tiếng Nga. Từ “когда” là từ có tần suất Ủng hộ quan điểm này là các nhà ngôn ngữ<br />
sử dụng cao, phạm vi sử dụng rộng lớn. Việc như V.V. Vinagradov, О.X. Аkhmanova, L.А.<br />
xác định các từ đồng âm khác nghĩa về mặt chức Bulakhovxki, S. Bali.... Các nhà ngôn ngữ khác<br />
năng của từ “когда” rất có ích cho người học như V.V. Broun, I.V. Arnold, N.М. Sanxki lại<br />
và nghiên cứu tiếng Nga. Đây cũng chính là nội cho rằng, từ đồng âm khác nghĩa là những từ có<br />
dung mà chúng tôi bước đầu đề cập đến trong cùng cách phát âm nhưng khác nhau về nghĩa và<br />
khuôn khổ bài báo này. bắt buộc phải có cách viết giống nhau. Việc phân<br />
2. NỘI DUNG loại các từ đồng âm khác nghĩa trong tiếng Nga<br />
nhận được nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên<br />
2.1. Khái quát chung về từ đồng âm khác cứu, do vậy xuất hiện nhiều cách phân loại mới.<br />
nghĩa về mặt chức năng trong tiếng Nga Về cơ bản các cách phân loại này mở rộng thêm<br />
Hiện nay, nhiều nhà ngôn ngữ đang quan tâm quan điểm phân loại đồng âm khác nghĩa của<br />
tới việc mô tả khái niệm, xác định và phân loại А.I. Smirski dựa trên các tiêu chí: có chung về<br />
<br />
<br />
KHOA HỌC NGOẠI NGỮ QUÂN SỰ<br />
32 Số 08 - 7/2017<br />
LÝ LUẬN NGÔN NGỮ v<br />
<br />
<br />
<br />
cách phát âm (hay đồng nhất về hình thức của từ “больная” – bệnh nhân: từ loại là danh từ)<br />
từ); khác biệt về ngữ nghĩa; có mối liên hệ của hay hiện tượng đồng âm khác nghĩa của các<br />
từ đồng âm với các từ và hình thức của chúng. trạng từ và trạng vị thể (“больно”, “важно”,<br />
“весело”) hoặc hiện tượng đồng âm khác nghĩa<br />
Có thể nói, phân loại từ đồng âm khác nghĩa<br />
của trạng từ có vĩ tố “о” và dạng ngắn đuôi của<br />
đa phần dựa theo 3 đặc điểm cơ bản trên. Theo<br />
tính từ giống trung (“беспорно”, “бесплодно”,<br />
đặc điểm đầu tiên thì các từ đồng âm khác nghĩa<br />
“благотворно”, “витиеватно”). Tuy nhiên,<br />
được phân chia thành đồng âm khác nghĩa về<br />
theo О.X. Аkhmanova “mối tương quan về mặt<br />
âm vị và ngữ âm. Theo đặc điểm thứ 2 (khác<br />
chức năng “thực từ” và “hư từ” của từ như là “sự<br />
biệt về ngữ nghĩa) thì từ đồng âm khác nghĩa<br />
hành chức khác nhau của chính từ đó” (từ “как”<br />
được phân chia thành 3 nhóm: 1) Đồng âm khác<br />
- trạng từ (thực từ) và từ “как” - liên từ (hư từ);<br />
nghĩa về từ vựng (“горн” - chiếc kèn đồng (một<br />
từ “кругом” – trạng từ (thực từ) và “кругом” -<br />
loại nhạc cụ); - cái lò (trong lò rèn hay xưởng<br />
giới từ (hư từ); “ладно” – trạng từ (thực từ) và<br />
đóng móng ngựa); 2) Đồng âm khác nghĩa về<br />
“ладно” - tiểu từ (hư từ))….<br />
ngữ pháp (“березы” – danh từ ở dạng cách 2 số<br />
ít và ở cách 1 số nhiều); 3) Đồng âm khác nghĩa Khi chuyển đổi từ thuộc lớp từ loại này sang<br />
về từ vựng-ngữ pháp, được chia nhỏ thành: +) từ của lớp từ loại khác thì nảy sinh vấn đề đối<br />
đồng âm khác nghĩa về từ vựng-ngữ pháp đơn với việc cấu tạo ra các từ đồng âm khác nghĩa<br />
giản, nghĩa là nó chỉ thuộc một từ loại (“граф” về mặt chức năng: Liệu các từ đồng âm khác<br />
– là danh từ cách 2 số nhiều được cấu tạo từ từ nghĩa về mặt chức năng mới được cấu tạo có<br />
gốc “графа” (cột, đoạn) và về dạng thức cũng phải là chính là từ đó hay là từ một vài từ khác.<br />
chính là danh từ cách 1 số ít (ngài bá tước); +) Thực tế cho đến nay chưa có câu trả lời thống<br />
đồng âm khác nghĩa về từ vựng-ngữ pháp phức nhất về vấn đề này mặc dù đã có rất nhiều công<br />
tạp, nghĩa là nó thuộc về các từ loại khác nhau trình nghiên cứu nhằm tìm ra câu trả lời, chẳng<br />
(“дам” là dạng thức chia của động từ hoàn hạn, nhà nghiên cứu V.I. Abaev cho rằng, các<br />
thành thể “дать” ở thì tương lai số ít (Я дам từ đồng âm khác nghĩa về mặt chức năng là sự<br />
вам книгу). Bên cạnh đó, “дам” là dạng thức biến thể của hiện tượng đa nghĩa và “không thể<br />
danh từ cách 2 số nhiều của từ gốc “дама”). coi hiện tượng đa nghĩa cú pháp-từ vựng thành<br />
hiện tượng đồng âm khác nghĩa khi một từ tùy<br />
Lần đầu tiên thuật ngữ “đồng âm khác nghĩa<br />
thuộc vào cách sử dụng cú pháp vừa đóng vai<br />
về mặt chức năng” được О.X. Аkhmanova sử<br />
trò của một từ loại này, đồng thời lại đóng vai<br />
dụng trong Chuyên khảo “Bút ký về từ vựng<br />
trò của từ loại khác” (V.I. Abaev, 1957, tr.42).<br />
học tổng quát và từ vựng học tiếng Nga”<br />
Theo quan điểm của nhà ngôn ngữ Savchenko<br />
(Аkhmanova, 1957). Аkhmanova là người đầu<br />
thì từ đồng âm khác nghĩa về mặt chức năng<br />
tiên nghiên cứu hiện tượng đồng âm khác nghĩa<br />
“dao động giữa các từ riêng lẻ và các dạng thức<br />
về mặt chức năng một cách đầy đủ nhất. Tác giả<br />
ngữ pháp của chính từ đó” (Savchenko, 1968,<br />
lưu ý đến “hiện tượng đồng âm khác nghĩa được<br />
tr.189); L.V Xerba và các nhà nghiên cứu sau<br />
hình thành do tính chất của các từ có cùng cách<br />
này lại đều cho rằng, “chính một từ có thể hiện<br />
phát âm nhưng lại thuộc các từ loại khác nhau”<br />
diện ở nhiều phạm trù khác nhau, nghĩa là nó<br />
(Аkhmanova, 1957).<br />
có thể thuộc về nhiều từ loại khác nhau” (L.V<br />
Ngoài ra, theo tác giả, đồng âm khác nghĩa Xerba, 1974, tr.81). Trong nội dung khuôn khổ<br />
về mặt chức năng là hiện tượng đồng âm khác của bài báo này, chúng tôi tán đồng quan điểm<br />
nghĩa của thực từ dưới góc độ từ loại: ví dụ của nhà nghiên cứu О.С. Аkhmanova khi bà<br />
như hiện tượng đồng âm khác nghĩa một phần cho rằng, các từ đồng âm khác nghĩa về mặt<br />
của tính từ và danh từ “biến đổi như tính từ” chức năng là những từ thuộc các lớp từ loại<br />
(từ “больной” – đau, ốm: từ loại là tính từ; khác nhau.<br />
<br />
<br />
KHOA HỌC NGOẠI NGỮ QUÂN SỰ<br />
Số 08 - 7/2017 33<br />
v LÝ LUẬN NGÔN NGỮ<br />
<br />
<br />
Các từ đồng âm khác nghĩa về mặt chức năng Efremova thì từ “когда” có thể mang chức năng<br />
được liên kết với nhau bởi tính đồng nhất của của các từ loại sau: +) Đại từ nghi vấn: Когда<br />
thành phần ngữ âm và thống nhất một phần ngữ (В какое время) ты придешь? +) Đại từ quan<br />
nghĩa từ vựng cũng như được liên kết bởi thành hệ: Была та смутная пора, когда (в какую<br />
phần từ tố và các phạm trù hình thái học. Tuy эпоху?). Россия молодая...мужала с гением<br />
nhiên, dấu hiệu phân biệt cơ bản nhất đối với Петра. (Пушкин); +) Trạng từ không xác định<br />
các từ đồng âm khác nghĩa về mặt chức năng là (неопределенное наречие) diễn tả hành động<br />
thuộc tính của chúng với các từ loại khác nhau xảy ra tại một thời điểm nào đó “Когда-нибудь”:<br />
bởi lẽ ngoài ngữ cảnh lời nói thì từ có các đồng Я все отдам за терпеливых Нас. Когда-<br />
âm khác nghĩa chức năng không thể được xác нибудь. Когда ты будешь тут.(Axtakhova);<br />
định chính xác về mặt ngữ pháp. Đại từ không xác định khi có sự đối lập giữa 2<br />
Như vậy, những dấu hiệu như tính đồng nhất câu hoặc 2 thành phần trong câu bằng cách lặp<br />
của thành phần ngữ âm, sự giống nhau về mặt lại “когда-когда”: Когда можно, когда нельзя.<br />
từ vựng và việc xuất hiện các đặc tính ngữ pháp Theo “Từ điển các từ đồng âm khác nghĩa<br />
chung nhất nào đó là cơ sở để chúng ta phân loại ngữ pháp tiếng Nga” thì các từ đồng âm khác<br />
từ đồng âm khác nghĩa. nghĩa về mặt ngữ pháp là những từ thuộc về<br />
Nhà ngôn ngữ V.V. Babaiseva đã có đóng góp nhiều từ loại khác nhau mà mỗi một từ trong đó<br />
to lớn vào việc xây dựng khái niệm từ đồng âm luôn kèm theo những đặc trưng về phong cách và<br />
khác nghĩa về mặt chức năng trong tiếng Nga: ngữ pháp. Các tác giả từ điển đã đưa ra hệ thống<br />
“Các từ đồng âm khác nghĩa về mặt chức năng ngữ liệu minh họa, đặc trưng cho hành chức của<br />
là những từ có mối liên hệ thân thuộc với nhau từ đồng âm khác nghĩa trong hoạt động lời nói.<br />
về nguyên nghĩa, có trùng cách phát âm nhưng Theo đó, hai từ đồng âm về mặt ngữ pháp của từ<br />
thuộc các nhóm từ loại khác nhau” (Babaiseva, “когда” có dạng như sau:<br />
2000, tr. 194).<br />
– “когда” là trạng từ (Когда он придет?<br />
2.2. Ý nghĩa của các từ đồng âm khác Неизвестно когда. Все это уже было когда-<br />
nghĩa của từ “когда” trong tiếng Nga то, но только не помню когда!) (L.Тоlxtoi).<br />
2.2.1. Xét theo thang độ cấu trúc – “когда” là liên từ (Узнаю, верно, вышла<br />
Từ “когда” trong tiếng Nga có tần suất sử ли, или когда выходит замуж, - подумал он<br />
dụng cao và có chức năng cú pháp đa dạng. (L.Тоlxtoi); Каждый раз, когда он проходил,<br />
Олеся встречала меня со своим привычным<br />
“Từ điển giải nghĩa” của Đ.N. Usakov xác сдержанным достоимством (Кuprin); Когда<br />
định từ “когда” thuộc về phạm trù trạng từ hoặc Маргарита дошла до последних слов главы,<br />
liên từ. наступило утро (Bulgakov).<br />
Trong Từ điển tiếng Nga, X.I. Ozegov đã<br />
Tựu chung lại, tổ hợp từ đồng âm khác nghĩa<br />
đưa ra 3 ý nghĩa cơ bản của từ “когда” như<br />
của từ “когда” được liên kết bởi hàng loạt các từ<br />
sau: +) Trạng đại từ và từ liên từ với ý nghĩa vào<br />
đồng âm khác nghĩa về mặt chức năng như sau:<br />
một thời điểm nào đó (Когда он придет? Я не<br />
знаю, когда он придет. В день, когда пришла “когда” với chức năng trạng từ, bao gồm:<br />
весть о Победе) (Ozegov, 2012); +) Trạng đại 1) Trạng từ không xác định (На берегу<br />
từ với ý nghĩa “đôi khi” (Когда езжу, когда человек как человек, говорит, построит<br />
пешком хожу.); +) Trạng đại từ với ý nghĩa “khi когда! (Viktor Axtafiev, Cá – Sa hoàng); “Мой<br />
nào đó” (Ты жил когда-нибудь на Севере?). дорогой, - написала, - я очень хотела бы<br />
Theo “Từ điển giải thích” của V.I. Dali và тебя видеть, я была бы признательна тебе,<br />
“Từ điển cấu tạo từ-giải thích tiếng Nga” của T.F. если бы как-нибудь ко мне зашел, следовал<br />
<br />
<br />
KHOA HỌC NGOẠI NGỮ QUÂN SỰ<br />
34 Số 08 - 7/2017<br />
LÝ LUẬN NGÔN NGỮ v<br />
<br />
<br />
<br />
ее адрес, все равно когда, днем или ночью...” “потому что”, “если”, “чтобы” и .... có thể<br />
(Gaito Gazdanov, Những con đường về đêm). được coi là những phương tiện thể hiện các mối<br />
“Когда” mang ý nghĩa không xác định về mặt quan hệ giữa các tình huống giao tiếp. Trong<br />
thời gian trong câu trần thuật, câu nghi vấn và đó, liên từ “когда” mang ý nghĩa điều kiện (А<br />
thường nằm ở cuối hoặc gần cuối câu (И сколько, какая операция, когда (при каком условии?)<br />
и где, и когда угодно!) (Eduard Axadov, “Tình человеку перевалило за шестьдесят!) (К.<br />
yêu tự do”). Trong trường hợp này “когда” luôn Pauxtovxki) và thời gian trong câu phức hợp<br />
thực hiện chức năng cú pháp của trạng ngữ chỉ phụ thuộc (Когда граф вернулся, Наташа<br />
thời gian, đa phần một trạng đại từ đơn lẻ, hiếm неучтиво обрадовалась ему и заторопилась<br />
khi nằm trong thành phần của các cụm từ không уезжать.) (L. Тоlxtoi). Vấn đề này được đề cập<br />
tách rời về mặt cú pháp. Khi hành chức trong câu đến trong công trình nghiên cứu của tác giả S.A.<br />
nghi vấn “когда” mang ý nghĩa không xác định Suvalova “Các mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các<br />
và không tham gia vào đặt câu hỏi. Trong các ví thành phần trong câu phức và các phương thức<br />
dụ dưới đây vấn đề nêu ra là có hay không có con biểu đạt mối quan hệ trên” (S.A. Suvalova, 1990).<br />
người, sự vật hiện tượng… mang yếu tố thời gian Theo tác giả S.A. Suvalova, trong ngôn ngữ<br />
(Взойдешь ли ты когда, Свобода…) (Fedor có thể phân chia 4 ngữ nghĩa nền tảng để phản<br />
Tiutchev); (Посмотрите это, - обратилась ánh mối quan hệ khác nhau giữa hai hoặc nhiều<br />
она вдруг ко мне, в большом волнении tình huống trong câu phức:<br />
развертывая письмо. – Видали ли вы когда 1) Cùng tồn tại riêng lẻ;<br />
что-нибудь похожее?) (F.M. Doxtoevxki).<br />
Trạng từ “когда” mang ý nghĩa không xác định 2) Nằm trong mối quan hệ thời gian;<br />
trong các ví dụ trên thường không có tần suất sử 3) Mối quan hệ kết quả (nguyên nhân, điều<br />
dụng cao nhiều bởi bên cạnh đó còn có những trạng kiện, mục đích);<br />
từ đặc trưng không xác định như “когда-то”,<br />
4) Mối quan hệ đối chiếu.<br />
“когда-нибудь”, “когда-либо”, “кое-когда”.<br />
Về mặt tổng thể có thể có những tương quan<br />
2) Đại từ nghi vấn: theo cách sử dụng đại<br />
thời gian trong các tình huống sau:<br />
từ nghi vấn “когда” được xác định qua những<br />
đặc trưng sau: +) là thực từ; +) là thành phần (1) Trùng lặp về thời gian: a) Trùng lặp hoàn<br />
của câu; +) mang ý nghĩa nghi vấn và là phương toàn về thời gian của các tình huống 1 và 2; b)<br />
tiện để hình thành câu hỏi; +) mang ý nghĩa thời Sự bắt đầu đồng thời của các tình huống 1 và 2;<br />
gian. 3) Đại từ quan hệ (thực hiện chức năng từ c) Sự kết thúc đồng thời của các tình huống 1 và<br />
liên từ). Mặc dù cho đến đến thời điểm này có 2; d) Tình huống 2 diễn ra trên nền tình huống<br />
rất nhiều công trình nghiên cứu về nguyên tắc 1; e) Tình huống 2 xuất hiện trên nền của tình<br />
và phương pháp phân biệt liên từ và từ liên từ huống 1 đang diễn ra và tiếp tục kéo dài sau khi<br />
nhưng hoạt động lời nói chứng minh rằng không kết thúc tình huống 1.<br />
phải lúc nào cũng dễ dàng phân biệt được chúng. (2) Không trùng lặp về mặt thời gian: a) Sự kế<br />
Ví dụ từ “когда” với vai trò là phương tiện liên tiếp “tiếp xúc”; b) Sự kế tiếp “có khoảng cách”.<br />
kết đã gây ra không ít khó khăn trong thực tế sử Trong số nhiều phương tiện liên kết thì “когда”<br />
dụng. Trong nhiều trường hợp từ “когда” khi là phương tiện biểu thị và xác định mối quan hệ<br />
kết hợp với tiểu từ бы(б) thì lại đóng vai trò là thời gian ở dạng khái quát nhất. Như vậy, trong<br />
liên từ và thán từ (Всё это было бы смешно, câu phức phụ thuộc từ “когда” biểu thị nhiều<br />
Когда бы не было так грустно.(Lermontov). dạng quan hệ thời gian như: quan hệ đồng thời,<br />
quan hệ kế tiếp, toàn bộ các hiện tượng, đồng thời<br />
2.2.2. Xét theo thang độ ngữ nghĩa<br />
một phần và các sự kiện kế tiếp nhau; liên từ chỉ<br />
Qua việc thu thập và phân tích ngữ liệu thời gian, bắt đầu mệnh đề phụ chỉ thời gian trong<br />
chúng tôi nhận thấy các liên từ như “когда”, câu (Это было, когда ты был маленьким).<br />
<br />
<br />
KHOA HỌC NGOẠI NGỮ QUÂN SỰ<br />
Số 08 - 7/2017 35<br />
v LÝ LUẬN NGÔN NGỮ<br />
<br />
<br />
Cơ sở của mối quan hệ điều kiện trong câu 2. Ахманова О.С. (1957), Очерки по<br />
phức hợp là: tình huống 1 sẽ là điều kiện để thực общей и русской лексикологии. М.:Изд-во<br />
hiện tình huống 2 và cả hai tình huống bằng hình<br />
Министерства просвещения РСФСР.<br />
thức này hay hình thức khác đều có mối tương<br />
quan với nhau về mặt thời gian (Когда так, то 3. Бабайцева В.В. (2000), Явления<br />
я тебе отомцу). переходности в грамматике русского языка:<br />
3. KẾT LUẬN Моногр. – М.: Дрофа.<br />
Hiện nay, các nhà ngôn ngữ vẫn chưa có 4. Виноградов В.В.( 1975), О<br />
sự đồng thuận để đưa ra một quan điểm thống<br />
грамматической омонимии в современном<br />
nhất về phân loại từ đồng âm khác nghĩa trong<br />
tiếng Nga. Tuy nhiên, nhiều nhà nghiên cứu русском языке // Виноградов В.В., Избранные<br />
cho rằng từ đồng âm khác nghĩa là những từ có труды. Исследования по русской грамматике.<br />
cách phát âm giống nhau nhưng ngữ nghĩa khác – М.: Наука.<br />
nhau và các từ đồng âm khác nghĩa về mặt chức<br />
năng thuộc từ loại khác nhau. Các từ đồng âm 5. Ефремова Т.Ф. (2000), Новый толково-<br />
khác nghĩa của từ “когда” mang nhiều ý nghĩa словообразовательный словарь русского<br />
khác nhau xét theo thang độ cấu trúc cũng như языка. М.: Русский язык.<br />
thang độ ngữ nghĩa. Điều đặc biệt ở đây đó là<br />
từ “когда” với chức năng phương tiện liên kết 6. Ожегов С.И. (2007), Словарь русского<br />
được sử dụng để thực hiện mối quan hệ giữa các языка. М.: Оникс, Мир и Образование.<br />
thành phần vị ngữ trong câu phức, cụ thể là biểu<br />
7. Ушаков Д.Н. (2008), Большой толковый<br />
thị mối quan hệ điều kiện và thời gian trong câu<br />
phức hợp phụ thuộc./. словарь современного русского языка: 180000<br />
слов и словосочетаний. – М.: Альта-Принт.<br />
Tài liệu tham khảo:<br />
1. Абаев В.И. (1957), О подаче омонимов 8. Щерба Л.В. (1958), Избранные труды<br />
в словарях // Вопросы языкознания №3. по языкознанию и фонетике. – Изд-во ЛГУ.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
FUNCTIONS OF HOMONYMS OF “КОГДА” IN RUSSIAN<br />
<br />
NGUYEN THE HUNG<br />
Abstract: Homonyms are words that have the same pronunciation or the same articulation,<br />
but different in meanings. Russian linguists’ opinions on the classification of homonyms have<br />
yet to converge. The word “когда” is a highly-frequently used word in the Russian language.<br />
Therefore, a study on the functions of homonyms of the word “когда” is greatly useful for both<br />
Russian language learners and linguists, for it would help them have a more adequate look into<br />
the phenomenon of homonyms in the Russian language, especially the semantic contents of the<br />
homonyms of the word “когда”.<br />
Keywords: syntactic function, semantic function, functions in phrases and sentences, homonyms.<br />
Received: 26/4/2017; Revised: 29/5/2017; Accepted for publication: 28/6/2017<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
KHOA HỌC NGOẠI NGỮ QUÂN SỰ<br />
36 Số 08 - 7/2017<br />
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn