TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2013<br />
<br />
HIỆU QUẢ BƢỚC ĐẦU CỦA NỘI SOI SIÊU ÂM PHẾ QUẢN SINH THIẾT TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƢ PHẾ QUẢN<br />
Nguyễn Huy Lực*; Đỗ Quyết*; Mai Xuân KhÈn*<br />
Tạ Bá Thắng*; Đào Ngọc Bằng*<br />
TÓM TẮT<br />
Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang trên 60 bệnh nhân (BN) ung thƣ phế quản (UTPQ) điều trị<br />
tại Khoa Lao và Bệnh phổi, Bệnh viện 103 từ tháng 11 - 2011 đến 8 - 2012. Kết quả: 53/60 BN<br />
(83,33%) định vị đƣợc chính xác khối u ngoại vi phế quản. 32/38 BN (84,21%) phát hiện hạch trung<br />
thất và quanh khí phế quản. 39/53 BN (78%) đƣợc chẩn đoán mô bệnh học là UTPQ, 17/32 BN<br />
(53,13%) chẩn đoán tế bào học là ung thƣ biểu mô di căn hạch. 9/53 BN (16%) chảy máu nhẹ.<br />
Không có biến chứng nặng. Nội soi siêu âm phế quản sinh thiết là kỹ thuật chẩn đoán an toàn, hiệu<br />
quả trong chẩn đoán UTPQ.<br />
* Từ khóa: Ung thƣ phế quản; Nội soi siêu âm phế quản; Sinh thiết hút xuyên thành phế quản.<br />
<br />
INITIAL RESULTS OF ENDOBRONCHIAL ULTRASOUND BIOPSY IN DIAGNOSIS OF BRONCHIAL CANCER<br />
SUMMARY<br />
The cross-sectional prospective study was caried out on 60 patients with bronchial cancer treated at<br />
the Department of Tuberculosis and Lung Diseases, 103 Hospital from 11 - 2011 to 8 - 2012.<br />
Results: 53/60 (83.33%) patients located exactly exterior tumor. 32/38 (84.21%) patients founded<br />
mediastinal and hilar lymph nodes. 39/53 (78%) patients had histopathology of bronchial cancer.<br />
17/32 (53.13%) patients had lymph node metastasis. 9/53 (16%) patients had mild blood. No servere<br />
complications were found. Conclusion: Endobronchial ultrasound and transbronchial needle<br />
aspiration biopsy were an effective, safe technique in diagnosis of bronchial cancer.<br />
* Key words: Bronchial cancer; Endobronchial ultrasound; Transbronchial needle aspiration biopsy.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Nội soi siêu âm phế quản ra đời đã<br />
mang lại một hƣớng mới cho sự phát triển<br />
kỹ thuật nội soi hô hấp. Nội soi siêu âm phế<br />
quản là kỹ thuật nội soi phế quản có sử<br />
dụng siêu âm để đánh giá cấu trúc thành và<br />
<br />
tổ chức gần kề đƣờng thở. Kỹ thuật này đã<br />
khắc phục đƣợc những hạn chế của nội soi<br />
phế quản thông thƣờng. Dƣới sự hƣớng<br />
dẫn của siêu âm, có thể tiến hành sinh thiết<br />
khối u ngoại vi hoặc sinh thiết hút xuyên<br />
thành phế quản chẩn đoán khối u hoặc các<br />
tổn thƣơng ở trung thất [3, 6, 7].<br />
<br />
* Bệnh viện 103<br />
Chịu trách nhiệm nội dung khoa học: GS. TS. Lê Trung Hải<br />
PGS. TS. Nguyễn Xuân Triều<br />
<br />
1<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2013<br />
Tại Việt Nam, nội soi siêu âm đã đƣợc<br />
ứng dụng trong một số chuyên ngành khác<br />
nhƣ tiêu hóa, tim mạch..., tuy nhiên, trong<br />
chuyên ngành hô hấp, nội soi siêu âm phế<br />
quản sinh thiết lần đầu tiên đƣợc triển khai.<br />
Do vậy, chúng tôi thực hiện đề tài nhằm<br />
mục tiêu:<br />
- Xác định hình ảnh nội soi siêu âm ở BN<br />
UTPQ.<br />
<br />
để chẩn đoán mô bệnh. Xét nghiệm mô<br />
bệnh thực hiện tại Khoa Giải phẫu bệnh,<br />
Bệnh viện 103. So sánh kết quả xác định<br />
hạch trung thất, rốn phổi trên hình ảnh siêu<br />
âm và chụp cắt lớp vi tính (CLVT) lồng<br />
ngực. Theo dõi, đánh giá các tai biến khi<br />
tiến hành kỹ thuật.<br />
* Xử lý số liệu: theo phần mềm Epi.info 6.0.<br />
<br />
- Đánh giá kết quả của sinh thiết hút xuyên<br />
thành khí-phế quản trong chẩn đoán UTPQ.<br />
ĐỐI TƢƠNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br />
NGHIÊN CỨU<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br />
BÀN LUẬN<br />
1. Phân bố tuổi, giới.<br />
Bảng 1: Kết quả phân bố tuổi, giới.<br />
<br />
1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br />
60 BN đƣợc chẩn đoán xác định UTPQ<br />
ngoại vi, điều trị tại Khoa Lao và Bệnh phổi,<br />
Bệnh viện 103 từ tháng 11 - 2011 đến 8 2012.<br />
* Tiêu chuẩn lựa chọn BN: BN UTPQ<br />
ngoại vi, đƣợc chẩn đoán xác định bằng<br />
sinh thiết phổi qua thành ngực chẩn đoán<br />
mô bệnh học.<br />
* Tiêu chuẩn loại trừ: BN có các chống<br />
chỉ định của nội soi phế quản sinh thiết.<br />
2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br />
Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang.<br />
BN đƣợc làm các xét nghiệm thƣờng quy,<br />
chụp X quang tim phổi, chụp cắt lớp vi tính<br />
lồng ngực, sinh thiết phổi qua thành ngực<br />
dƣới hƣớng dẫn của chụp cắt lớp vi tính<br />
chẩn đoán mô bệnh để lựa chọn BN và<br />
chuẩn bị thực hiện kỹ thuật nội soi phế<br />
quản siêu âm.<br />
Tiến hành kỹ thuật nội soi phế quản siêu<br />
âm tại phòng soi phế quản theo quy trình<br />
thống nhất. Siêu âm lần lƣợt các vị trí của<br />
cây phế quản nhằm đánh giá các loại tổn<br />
thƣơng. Thực hiện sinh thiết hút xuyên thành<br />
khí-phế quản hoặc sinh xuyên thành phế quản<br />
<br />
TUỔI<br />
<br />
< 50<br />
<br />
GIỚI<br />
<br />
≤ 50 - 60 ≤ 60 - 70<br />
<br />
≥ 70<br />
<br />
TỔNG<br />
<br />
Nam<br />
<br />
9<br />
<br />
10<br />
<br />
17<br />
<br />
6<br />
<br />
42<br />
(70%)<br />
<br />
Nữ<br />
<br />
4<br />
<br />
7<br />
<br />
4<br />
<br />
3<br />
<br />
18<br />
(30%)<br />
<br />
13<br />
(18,6%)<br />
<br />
17<br />
(28%)<br />
<br />
21<br />
(35%)<br />
<br />
9<br />
(15%)<br />
<br />
60<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
Chủ yếu gặp BN nam (42/60 BN = 70%),<br />
độ tuổi từ 50 đến < 70 tuổi chiếm tỷ lệ cao<br />
nhất (38/60 BN = 63,33%). Điều này phù<br />
hợp với các nghiên cứu dịch tễ học UTPQ<br />
trên thế giới và Việt Nam: bệnh gặp ở nam<br />
nhiều hơn nữ, độ tuổi > 60 thƣờng hay mắc<br />
bệnh [1, 2].<br />
2. Hình ảnh nội soi siêu âm.<br />
Bảng 2: Hình ảnh phát hiện tổn thƣơng<br />
của nội soi siêu âm so với chụp CLVT.<br />
PHƢƠNG PHÁP<br />
NỘI SOI<br />
SIÊU ÂM<br />
<br />
HÌNH ẢNH<br />
CHỤP CLVT<br />
<br />
U ngoại vi<br />
<br />
53 (83,33%)<br />
<br />
60<br />
<br />
Hạch trung thất và quanh<br />
khí phế quản<br />
<br />
32 (84,21%)<br />
<br />
38<br />
<br />
HÌNH ẢNH TỔN THƢƠNG<br />
<br />
2<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2013<br />
Trong 60 BN có hình ảnh khối u phế<br />
quản ngoại vi trên chụp CLVT đƣợc nội soi<br />
siêu âm phế quản, 53 BN (83,33%) đƣợc<br />
định vị chính xác khối u ngoại vi phế quản.<br />
Tuy nhiên, định vị qua nội soi siêu âm cho<br />
phép xác định chính xác tới lỗ phế quản<br />
phân thùy. Đây cũng là ƣu điểm vƣợt trội<br />
của nội soi siêu âm phế quản so với CLVT<br />
lồng ngực. Hình ảnh hạch trung thất và quanh<br />
khí phế quản gặp ở 32/38 BN = 84,21% có<br />
hạch trung thất và quanh khí phế quản trên<br />
CLVT. Tỷ lệ phát hiện hạch trung thất và<br />
quanh khí phế quản, thấp hơn so với CLVT,<br />
tuy nhiên, qua nội soi siêu âm phế quản,<br />
chúng ta có thể chọc hút xuyên thành phế<br />
quản để xác định rõ bản chất của hạch.<br />
3. Kết quả chẩn đoán tế bào và mô<br />
bệnh học.<br />
Tế bào học (+) ung thƣ: 17/32 BN (53,13%);<br />
mô bệnh học (+) ung thƣ: 39/53 BN (78%).<br />
Tiến hành sinh thiết xuyên thành phế<br />
quản và sinh thiết hút xuyên thành khí-phế<br />
quản dƣới hƣớng dẫn của siêu âm, kết quả:<br />
39/53 BN (78%) có mô bệnh học là UTPQ,<br />
17/32 BN (53,13%) có tế bào học là ung<br />
thƣ biểu mô di căn hạch. So sánh với các<br />
nghiên cứu nƣớc ngoài [4, 5, 9], kết quả<br />
chẩn đoán ë nghiªn cøu nµy thấp hơn. Chúng<br />
tôi mới chỉ thực hiện kỹ thuật nội soi siêu<br />
âm để hƣớng dẫn sinh thiết với đầu dò tỏa<br />
tia, chính vì vậy, kết quả sinh thiết qua siêu<br />
âm nội soi là ‘bán mù’, hiệu quả sinh thiết<br />
sẽ thấp hơn so với sinh thiết trực tiếp dƣới<br />
hƣớng dẫn siêu âm với đầu dò siêu âm lồi.<br />
4. Tai biến, biến chứng.<br />
Chảy máu: 9/53 BN (16%); sốt: 4/53 BN<br />
(6,66%). Những biến chứng này hết sau khi<br />
<br />
đƣợc sử dụng thuốc co mạch tại chỗ. Không<br />
có BN nào chảy máu nặng. 4 BN (6,66%)<br />
sốt sau khi thực hiện kỹ thuật. Không gặp<br />
BN có biến chứng nặng hoặc tử vong.<br />
KẾT LUẬN<br />
Qua kết quả nghiên cứu nội soi siêu âm<br />
phế quản - sinh thiết trên 60 BN UTPQ<br />
ngoại vi, bƣớc đầu chúng tôi nhận thấy:<br />
- 53/60 BN (83,33%) định vị đƣợc chính<br />
xác khối u ngoại vi phế quản. 32/38 BN<br />
(84,21%) phát hiện hạch trung thất và quanh<br />
khí phế quản.<br />
- 39/53 BN (78%) chẩn đoán mô bệnh<br />
học dƣơng tính, 17/32 BN (53,13%) có tế<br />
bào học ung thƣ biểu mô di căn hạch.<br />
- 9/53 BN (16%) có tai biến chảy máu<br />
nhẹ. 4 BN (6,66%) có sốt sau khi thực hiện<br />
kỹ thuật.<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1. Bùi Công Toàn, Hoàng Đình Chân. Bệnh<br />
ung th- phÕ qu¶n. NXB Y học. 2008.<br />
2. Alberg J A, Ford G J, Samet M.J.<br />
Epidemiology of lung cancer. Chest. 2007, 132,<br />
pp.29-55.<br />
3. Armin E, Felix J F Herth M.D. Endobronchial<br />
ultrasound: An atlas and pratical guide. Spriger<br />
Science and Business Media. LLC. 2009.<br />
4. Fischer B, et al. Preoperative staging of<br />
lung cancer with combined PET-CT. N Engl J Med.<br />
2009, 361, July 2, pp.32-39.<br />
5. Hwangbo B, Kim S.K, et al. Application of<br />
endobronchial ultrasound - guided transbronchial<br />
needle aspiration following integrated PET/CT<br />
in mediastinal staging of potentially operable<br />
non-small cell lung cancer. Chest. 2009,135 (5),<br />
pp.1280-1287. doi:10.1378/chest.08-2019.<br />
<br />
3<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2013<br />
6. Felix J.F, et al. Endobronchial ultrasound-<br />
<br />
8. Yasufuku K, Chiyo M, Koh E, et al.<br />
<br />
guided transbronchial needle aspiration of lymph<br />
<br />
Endobronchial ultrasound guided transbronchial<br />
<br />
nodes in the radiologically and positron emission<br />
<br />
needle aspiration for staging of lung cancer. Lung<br />
<br />
tomography-normal mediastinum in patients with<br />
lung cancer. CHEST. 2008, 133 (4), pp.887-891.<br />
doi: 10.1378/chest.07-2535.<br />
7. Herth FJ, Krasnik M, Kahn N, et al.<br />
Combined endoscopic-endobronchial ultrasound-<br />
<br />
Cancer. 2005, 50, p347.<br />
9. Yasufuku K, Takahiro N, et al. Comparison<br />
of endobronchial ultrasound, positron emission<br />
tomography and CT for lymph node staging of<br />
lung cancer. Chest. 2006, 130 (3), pp.710-718.<br />
doi: 10.1378/chest.130.3.710.<br />
<br />
guided fine-needle aspiration of mediastinal lymph<br />
nodes through a single bronchoscope in 150<br />
patients with suspected lung cancer. Chest. 2010,<br />
138, p.790.<br />
<br />
Ngày nhận bài: 19/12/2012<br />
Ngày giao phản biện: 17/1/2013<br />
Ngày giao bản thảo in: 14/3/2013<br />
<br />
4<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2013<br />
<br />
5<br />
<br />