intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hiệu quả cắt cơn co tử cung của Atosiban trong điều trị chuyển dạ sinh non tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vũ Anh

Chia sẻ: ViHephaestus2711 ViHephaestus2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

49
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Atosiban đã được chứng minh có tác dụng giảm gò với tỉ lệ thấp tác dụng không mong muốn trong điều trị chuyển dạ sinh non. Atosiban được sử dụng tại BV ĐKQT Vũ Anh từ 2012 đến nay. Mục đích của nghiên cứu là đánh giá hiệu quả của Atosiban trong điều trị chuyển dạ sinh non tại bệnh viện này từ tháng 1 năm 2012 đến 30 tháng 4 năm 2016.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hiệu quả cắt cơn co tử cung của Atosiban trong điều trị chuyển dạ sinh non tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vũ Anh

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> HIỆU QUẢ CẮT CƠN CO TỬ CUNG CỦA ATOSIBAN<br /> TRONG ĐIỀU TRỊ CHUYỂN DẠ SINH NON<br /> TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA QUỐC TẾ VŨ ANH<br /> Đoàn Châu Quỳnh*, Nguyễn Duy Tài**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Atosiban đã được chứng minh có tác dụng giảm gò với tỉ lệ thấp tác dụng không mong muốn<br /> trong điều trị chuyển dạ sinh non. Atosiban được sử dụng tại BV ĐKQT Vũ Anh từ 2012 đến nay. Mục đích của<br /> nghiên cứu là đánh giá hiệu quả của Atosiban trong điều trị chuyển dạ sinh non tại bệnh viện này từ tháng 1<br /> năm 2012 đến 30 tháng 4 năm 2016.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu, báo cáo loạt ca trên 31 hồ sơ bệnh án của những thai phụ 24<br /> tuần - 33 tuần 6 ngày, nhập viện với chẩn đoán chuyển dạ sinh non và được điều trị cắt cơn co tử cung bằng<br /> atosiban, tất cả bệnh nhân này đều truyền atosiban liên tục 48 giờ. Chuyển dạ sinh non được xác định có ≥ 4 cơn<br /> gò/ 30 phút và CTC < 25 mm qua siêu âm ngã âm đạo. Hiệu quả giảm gò được xác định bằng số bệnh nhân không<br /> sinh sau 48 giờ. Nghiên cứu cũng đánh giá tác dụng không mong muốn trên mẹ và các kết cục chu sinh.<br /> Kết quả: Tỉ lệ thai phụ không sinh sau 48 giờ là 93,5%, thời gian trì hoãn sinh non trung bình là 41,5 ngày.<br /> Tác dụng không mong muốn trên mẹ là nôn ói 3,2% và mạch nhanh 3,2%. Tim thai cơ bản không thay đổi trong<br /> quá trình dùng thuốc. Tuổi thai trung bình lúc sinh là 35,2 tuần. Tỉ lệ điểm số Apgar 5 phút ≥ 7 là 90,3%. Hai<br /> trường hợp điều trị thất bại có đặc điểm là đái tháo đường thai kì với chỉ số đường huyết cao trong khi điều trị.<br /> Kết luận: Atosiban có hiệu quả cắt cơn co tử cung trong điều trị chuyển dạ sinh non với rất ít tác dụng<br /> không mong muốn. Cân nhắc điều trị cho những bệnh nhân có đái tháo đường thai kì về khả năng thất bại<br /> điều trị.<br /> Từ khóa: Atosiban, chuyển dạ sanh non, thuốc cắt cơn co tử cung.<br /> ABSTRACT<br /> TOCOLYSIS WITH ATOSIBAN IN THE MANAGEMENT OF PRETERM LABOR<br /> AT VU ANH HOSPITAL<br /> Doan Chau Quynh, Nguyen Duy Tai<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 21 - No 1 - 2017: 123 - 128<br /> <br /> Objective: Atosiban has been shown to be an effective tocolytic drug with a low rate of side effects in<br /> management of preterm labor. Atosiban has been practiced at Vu Anh International Hospital from 2012. The<br /> purpose of the retrospective study is to evaluate the effects of atosiban for routine treatment of women with<br /> preterm labor at this hospital from 01/01/2012 to 30/04/2016.<br /> Study design: In this retrospective - case report study, 31 women in the 24th through 33th week of gestation<br /> who presented at our hospital with preterm labor were treated with atosiban; all patients received atosiban in 48<br /> hours continuously. Preterm labor was defined as ≥ 4 uterine contractions/ 30 min and cervical length < 25 mm<br /> examined by vaginal ultrasound. Tocolytic effectiveness was determined as the number of women who were still<br /> pregnant after 48 hours. Maternal side effects and perinatal outcomes were also evaluated.<br /> Results: The proportion of women who remained undelivered was 93.5%; the mean number of days after the<br /> <br /> * Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vũ Anh ** Bộ môn Sản, Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: BS. Đoàn Châu Quỳnh ĐT: 0918360003 Email: doanchauquynh@yahoo.com<br /> <br /> Sản Phụ Khoa 123<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017<br /> <br /> start of tocolysis was 41.5 days. Maternal side effects were vomiting (3.2%) and tachycardia (3.2%). Baseline fetal<br /> heart rates were not changed during infusion. The mean of gestational ages at birth was 35.2 weeks. The<br /> proportion of Apgar index at 5 minute ≥ 7 was 90.3%. Two cases of failure treating presented gestational diabetes<br /> mellitus by OGTT with high serum glucose level during treating.<br /> Conclusion: Atosiban is an effective tocolytic drug in the treatment of preterm labor and has a favorable<br /> profile for side effects. It should be cautious for GDM patients because of potential failure treating.<br /> Keywords: atosiban, preterm labor, ocolysis.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ Câu hỏi nghiên cứu<br /> Sinh non là nguyên nhân hàng đầu gây tử Tỉ lệ thành công của Atosiban trong điều<br /> vong và bệnh tật cho trẻ sơ sinh tại các nước trị chuyển dạ sinh non trên thai phụ có thai từ<br /> đang phát triển cũng như các nước phát triển. 24 tuần đến 33 tuần 6 ngày tại Bệnh viện Đa<br /> Tính trung bình, tỉ lệ sinh non ở các nước nghèo khoa Quốc Tế Vũ Anh từ năm 2012 – 2016 là<br /> là 12%, so với các nước có thu nhập cao là 9%(6). bao nhiêu?<br /> Điều này cho thấy sinh non thật sự là một vấn đề Mục tiêu nghiên cứu<br /> của toàn cầu. 1. Xác định tỉ lệ thành công của Atosiban<br /> Hầu hết sinh non xảy ra một cách tự nhiên. trong điều trị chuyển dạ sinh non trên thai phụ<br /> Nguyên nhân thường gặp là đa thai, nhiễm có thai từ 24 tuần đến 33 tuần 6 ngày tại Bệnh<br /> trùng, đái tháo đường, tăng huyết áp, hở eo tử viện Đa khoa Quốc Tế Vũ Anh từ năm<br /> cung và đôi khi có liên quan đến yếu tố di 2012 – 2016.<br /> truyền(6). Những hiểu biết về nguyên nhân và cơ 2. Liệt kê các tác dụng không mong muốn<br /> chế bệnh sinh đã và đang thúc đẩy phát triển các của Atosiban trong điều trị chuyển dạ sinh non.<br /> giải pháp can thiệp dự phòng sinh non.<br /> PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Việc điều trị chuyển dạ sinh non hiện nay<br /> chủ yếu là sử dụng các thuốc cắt cơn co tử cung Thiết kế nghiên cứu<br /> như các chất đồng vận beta (beta - agonists) hoặc Nghiên cứu báo cáo hàng loạt ca, hồi cứu.<br /> thuốc chẹn kênh canxi hoặc thuốc đối kháng thụ<br /> Dân số mục tiêu<br /> thể oxytocin, nhằm trì hoãn cuộc chuyển dạ ít<br /> Tất cả thai kì từ 24 tuần đến 33 tuần 6 ngày<br /> nhất cho đến khi thuốc kích thích trưởng thành<br /> đang được khám và điều trị tại khoa Sản của<br /> phổi đạt tác dụng tối ưu.<br /> bệnh viện Vũ Anh.<br /> Trong các loại thuốc giảm gò thì atosiban<br /> được ra đời muộn hơn và được cho là có hiệu Dân số nghiên cứu<br /> quả giảm gò tốt và ít tác dụng không mong Tất cả thai phụ có thai từ 24 tuần - 33 tuần 6<br /> muốn trên mẹ và thai hơn. Tại bệnh viện Vũ ngày nhập viện điều trị sinh non chưa vỡ ối<br /> Anh, chúng tôi đã đưa atosiban vào phác đồ bằng atosiban tại bệnh viện Quốc Tế Vũ Anh từ<br /> điều trị sinh non từ năm 2012 đến nay, cho thấy 01/01/2012 đến 30/04/2016 thỏa các tiêu chuẩn<br /> có tác dụng giảm gò tốt và chưa có trường hợp chọn mẫu.<br /> nào bị tác dụng không mong muốn trầm trọng. Tiêu chuẩn nhận vào nghiên cứu khi hồ sơ<br /> Để có những thông tin cụ thể hơn về tác dụng bệnh án có những đặc điểm sau:<br /> giảm gò của Atosiban, chúng tôi tiến hành - Thai phụ > 18 tuổi và không rối loạn tâm<br /> nghiên cứu “Đánh giá hiệu quả cắt cơn co tử thần hay thiểu năng tâm thần.<br /> cung của Atosiban trong chuyển dạ sinh non tại<br /> - Tuổi thai từ 24 tuần đến 33 tuần 6 ngày<br /> bệnh viện ĐKQT Vũ Anh trong thời gian từ<br /> (được xác định bằng siêu âm trong 3 tháng đầu<br /> 01/01/2012 đến 30/04/2016”.<br /> <br /> <br /> 124 Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản – Bà Mẹ Trẻ Em<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> thai kì). Xử lí số liệu<br /> - Có chẩn đoán chuyển dạ sinh non với đủ 3 - Số liệu được nhập và phân tích bằng phần<br /> yếu tố: mềm SPSS 18.0.<br /> Cơn gò đều đặn ≥ 20 giây, tần số ≥ 4 cơn - Sử dụng thống kê mô tả như tần suất, phần<br /> trong 30 phút trên biểu đồ tim thai cơn gò đo ít trăm, độ lệch chuẩn, trung bình để mô tả các đặc<br /> nhất 30 phút. điểm của đối tượng tham gia nghiên cứu.<br /> Chiều dài kênh cổ tử cung ≤ 25 mm. - Kiểm định có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05.<br /> Cổ tử cung mở 0 - 3 cm. - Kết quả nghiên cứu được trình bày dưới<br /> - Được điều trị chuyển dạ sinh non chưa dạng bảng, biểu.<br /> vỡ ối bằng atosiban theo phác đồ của bệnh KẾT QUẢ<br /> viện Vũ Anh.<br /> Bảng 1. Đặc điểm dịch tễ học của các đối tượng được<br /> Phác đồ sử dụng atosiban tại bệnh viện Vũ nghiên cứu<br /> Anh Đặc điểm Tần số (n) Tỉ lệ (%)<br /> - Bước 1: (lọ 1/ 37,5 mg atosiban/5 ml), lấy từ < 20 tuổi 0 0<br /> Nhóm tuổi<br /> (*) 20 - 39 tuổi 30 96,7<br /> lọ 1 ra 0,9 ml tiêm tĩnh mạch chậm (bolus) trong 31,35 ± 4,61<br /> ≥ 40 tuổi 1 3,3<br /> 1 phút. Công nhân 1 3,2<br /> - Bước 2: lấy 4,1 ml dung dịch atosiban còn Nhân viên văn phòng 16 51,6<br /> lại của lọ 1 và 5 ml dung dịch atosiban của lọ 2 Nghề nghiệp Kinh doanh 5 16,1<br /> Nội trợ 4 12,9<br /> pha loãng với (36,9 ml + 45 ml) # 82 ml dung môi<br /> Khác 6 16,2<br /> (dung dịch NaCl 0,9%), truyền tĩnh mạch với tốc Tp.HCM 24 77,4<br /> độ 24 ml/giờ trong 3 giờ, còn dư 19 ml dùng theo Nơi ở<br /> Tỉnh 7 22,6<br /> bước 3. Dân tộc Kinh 31 100<br /> Tổng số 31 100<br /> - Bước 3: từ lọ 3 đến lọ 9 (cùng với 19 ml<br /> dung dịch của bước 2), pha 37,5 mg/ 5ml (*) trung bình ± độ lệch chuẩn<br /> atosiban với 45 ml NaCl 0,9%, truyền tĩnh Đối tượng nghiên cứu đều là dân tộc Kinh,<br /> mạch duy trì với tốc độ 8 ml/ giờ trong những đang sinh sống tại thành phố Hồ Chí Minh<br /> giờ tiếp theo. (77,4%) với tuổi trung bình là 31,35 tuổi ± 4,61<br /> - Tổng thời gian điều trị giảm gò là 48 - tuổi. Đại đa số các trường hợp thai phụ là nhân<br /> 49 giờ. viên văn phòng hoặc kinh doanh (67,7%).<br /> <br /> - Theo dõi mạch, huyết áp, SpO2 mẹ bằng Bảng 2. Đặc điểm tiền sử về sản khoa của đối tượng<br /> máy monitor mỗi 15 phút, theo dõi tim thai cơn nghiên cứu<br /> Đặc điểm Tần số Tỉ lệ (%)<br /> gò bằng monitor liên tục trong 3 giờ đầu.<br /> Con so 15 48,4<br /> - Nếu sinh hiệu mẹ ổn định và tim thai Tiền sử sản khoa<br /> Con rạ 16 51,6<br /> không có dấu hiệu bất thường thì theo dõi sinh Có 7 22,6<br /> Tiền sử sinh non<br /> hiệu mẹ và đo biểu đồ tim thai cơn gò (CTG) Không 24 77,4<br /> Tiền sử sẩy thai, phá Có 8 25,8<br /> trong 30 - 60 phút mỗi 12 giờ sau đó.<br /> thai quý 1 Không 23 74,2<br /> - Khi kết thúc dịch truyền, đo CTG 60 phút, Có 2 6,5<br /> Tiền sử phá thai quý 2<br /> siêu âm đo chiều dài kênh CTC. Không 29 93,5<br /> Có 5 16,1<br /> Tiêu chuẩn điều trị thành công Vết mổ cũ<br /> Không 26 83,9<br /> - Bệnh nhân không sinh sau 48 giờ truyền<br /> atosiban.<br /> <br /> <br /> Sản Phụ Khoa 125<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017<br /> <br /> Hơn 50% trường hợp có tiền sử sinh non 2 đối tượng thất bại điều trị lúc nhập viện có tần<br /> hoặc sẩy thai, phá thai trước đó. Vết mổ cũ chỉ số cơn co là 1 - 2 cơn/ 10 phút với triệu chứng<br /> gặp trong 16,1% trường hợp. than phiền là trằn bụng và không ra huyết âm<br /> Bảng 3. Đặc điểm của thai kì lần này của đối tượng đạo. Số đối tượng nghiên cứu có ≥ 5 cơn co/10<br /> nghiên cứu phút chiếm tỉ lệ 12,9%.<br /> Đặc điểm Tần số Tỉ lệ (%) Tỉ lệ 60 51,6 Trước điều trị<br /> * +5 (%) 50 48,4<br /> Tuổi thai 29,35 ± 3,08 tuần (24 - 33 tuần)<br /> Sau điều trị<br /> Khâu vòng Có 4 12,9 40 35,5 35,5<br /> CTC Không 27 87,1<br /> 30<br /> Đặt Có 16 51,6 16,1<br /> 20 12,9<br /> Progesterone Không 15 48,4<br /> 10<br /> Có 1 3,2 0 0 0 0<br /> Đa ối 0<br /> Không 30 96,8<br /> 0 cơn gò/ 10 < 1 cơn gò/ 10 1- 2 cơn gò/ 10 3- 4 cơn gò/ 10 ≥ 5 cơn gò/ 10<br /> Đơn thai 30 96,8 phút phút phút phút phút<br /> Số lượng thai<br /> Song thai 1 3,2<br /> Tiểu đường Có 6 19,4 Biểu đồ 1. Đặc điểm của tần số cơn co tử cung trước<br /> thai kì Không 25 80,6 và sau điều trị<br /> Nhiễm trùng Có 2 6,5 Sau điều trị cắt cơn co bằng atosiban, 64,6%<br /> tiểu Không 29 93,5<br /> đối tượng cắt được cơn co tử cung, 35,5% đối<br /> Tổng số 31 100<br /> tượng vẫn còn 1-2 cơn co/10 phút có thể dẫn đến<br /> (*) trung bình ± độ lệch chuẩn<br /> chuyển dạ sinh non.<br /> Tuổi thai trung bình của đối tượng nghiên<br /> 64,5<br /> cứu là 29,35 tuần. Tuổi thai nhỏ nhất là 24 tuần Tỉ lệ 70 Trước điều trị<br /> (%) 60<br /> và lớn nhất là 33 tuần 5 ngày. Đại đa số là đơn 50 44,8<br /> Sau điều trị<br /> <br /> thai chiếm tỉ lệ 96,8%. 12,9% trường hợp có khâu 40<br /> 24,2<br /> vòng cổ tử cung và 51,6% trường hợp đã được 30<br /> 19,4<br /> 16,1 17,2 13,8<br /> 20<br /> đặt progesterone dự phòng sinh non trước khi<br /> 10<br /> nhập viện. 0 Chiều<br /> < 15mm 15 - 20 mm 20 - 25 mm > 25 mm dài CTC<br /> Bảng 4. Khả năng kéo dài thai kì<br /> Số ngày kéo dài thai kì Tổng số Tỉ lệ (%) Cộng dồn (%)<br /> < 48 giờ 2 6,5 6,5 Biểu đồ 2. Đặc điểm về chiều dài kênh CTC trước và<br /> 48 giờ - 7 ngày 2 6,5 12,9 sau điều trị<br /> > 7 ngày 27 87,1 100,0 Lúc vào viện: 80,6% đối tượng có chiều dài<br /> Tổng 31 100<br /> kênh CTC ≤ 20 mm. Nhóm đối tượng có chiều<br /> Trong số 31 đối tượng nghiên cứu, số ngày dài kênh CTC 15 - 20 mm chiếm tỉ lệ cao nhất<br /> trì hoãn sinh non trung bình là 41,52 ± 24,25 64,5%. Chiều dài kênh CTC trung bình lúc<br /> ngày. Thời gian trì hoãn ngắn nhất là 28 giờ, lâu nhập viện là 17,39 ± 4,25 mm, ngắn nhất là<br /> nhất là 84 ngày. 7mm, dài nhất là 24 mm. Hai đối tượng điều<br /> Hai đối tượng sinh trong vòng 48 giờ điều trị thất bại có chiều dài kênh CTC lúc vào viện<br /> trị, tức là tỉ lệ thất bại điều trị là 6,5%, hay tỉ lệ là 15 mm và 16 mm.<br /> thành công kéo dài thai kì > 48 giờ đạt được Sau điều trị: Chiều dài kênh CTC trung bình<br /> 93,5% (KTC 95%: 83,9% - 100%). sau điều trị trong số các đối tượng chưa sinh sau<br /> Đặc điểm của tần số cơn co tử cung trước và 48 giờ là 21,79 mm, ngắn nhất là 7 mm, dài nhất<br /> sau điều trị là 35 mm.<br /> Khi bắt đầu điều trị, hơn 50% đối tượng Số đối tượng có chiều dài kênh CTC sau điều<br /> trong nghiên cứu có 1 - 2 cơn co/10 phút (51,6%), trị ≤ 20 mm chiếm tỉ lệ 31,0%. Nếu so với trước<br /> <br /> <br /> 126 Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản – Bà Mẹ Trẻ Em<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> điều trị thì tỉ lệ chiều dài kênh CTC ≤ 20 mm đã Cân nặng trung bình của trẻ lúc sinh là<br /> giảm đi, hay chiều dài CTC đã có cải thiện. 2645,16 ± 627 gram. Nhóm trẻ sơ sinh đạt được<br /> Bảng 5. Đặc điểm các tác dụng không mong muốn cân nặng ≥ 2500 gram chiếm tỉ lệ 80,6%. Apgar 5<br /> xảy ra ở mẹ và thai nhi phút lúc sinh ≥ 7 chiếm tỉ lệ 90,3% (KTC 95%<br /> Tác dụng không mong muốn Tần suất Tỉ lệ (%) 77,4% - 100%).<br /> Mạch nhanh 1 3,2 Bảng 7. Các đặc điểm của trẻ lúc sinh<br /> Buồn nôn và nôn 1 3,2<br /> Đặc điểm Tần số (n) Tỉ lệ (%) 95% CI<br /> Đau ngực 0 0<br /> < 1500g 2 6,5 0,0 – 16,1<br /> Khó thở 0 0<br /> Cân 1500 - 10 nhịp/phút) trong tất cả các giảm gò của atosiban tương đương với các thuốc<br /> biểu đồ CTG từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc đồng vận beta hoặc thuốc chẹn kênh canxi(2,3,4,5,7).<br /> điều trị. Việc dùng thuốc nên kéo dài liên tục 48 giờ để<br /> Bảng 6. Đặc điểm tuổi thai của trẻ lúc sinh so với đạt hiệu quả cao nhất(2) bởi vì việc ngừng thuốc<br /> tuổi thai lúc vào viện khi thấy hết cơn co tử cung cho thấy khả năng<br /> Tuổi thai Tuổi thai lúc sinh (tuần) kéo dài thai kỳ không khác biệt so với giả dược(5)<br /> vào viện < 28 28 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2