Hiệu quả giải pháp can thiệp về chăm sóc sức khỏe cho người lao động tại một số doanh nghiệp tại tỉnh Đồng Nai
lượt xem 1
download
Nghiên cứu này nhằm đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp về chăm sóc sức khỏe (CSSK) người lao động tại 2 doanh nghiệp thuộc địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hiệu quả giải pháp can thiệp về chăm sóc sức khỏe cho người lao động tại một số doanh nghiệp tại tỉnh Đồng Nai
- EC KHỎ ỘNG ỨC Đ S ỒN VIỆN G NGHIÊN CỨU KHOA HỌC HIỆU QUẢ GIẢI PHÁP CAN THIỆP VỀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI MỘT SỐ DOANH NGHIỆP TẠI TỈNH ĐỒNG NAI Phạm Văn Dũng1, Đào Văn Dũng2, Phạm Văn Thao3 TÓM TẮT effective interventionreached 94,9%. Worker ratio was Sau thời gian áp dụng 1 số giải pháp can thiệp về công tác rehabilitation was higher than before the intervention and chăm sóc sức khỏe cho người lao động tại 2 doanh nghiệp higher than the control (75,2% versus 33,3%) and (75,2% thuộc tỉnh Đồng Nai đã cho thấy hiệu quả rõ rệt: Tỷ lệ người versus 66,7%), p
- JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2016 thuộc khu công nghiệp Thanh Phú và Công ty cổ phần cáp Bộ Y tế năm 2014 là 18,6%, p1 = 0,186 [2]. điện Việt Nam thuộc khu công nghiệp Biên Hòa 1, tỉnh p2: Là tỷ lệ NLĐ ốm nghỉ việc hàng năm sau can thiệp, |Đồng nai kết quả mong muốn là 10,6%, p2 = 0,106, tức là giảm được - Thời gian nghiên cứu: Tháng 01/2014 – 12/2015. 8% NLĐ ốm nghỉ làm việc. 2.2. Phương pháp nghiên cứu Thay các giá trị vào công thức, tính được n = 407 người, - Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp cộng đồng dự kiến có 5% bỏ cuộc nên n = 407 x 1,05= 427 người, trên có đối chứng thực tế đã điều tra 434 NLĐ ở 2 doanh nghiệp can thiệp và + Cỡ mẫu nghiên cứu được tính theo công thức: 470 NLĐ ở 2 doanh nghiệp đối chứng. - Phương pháp nghiên cứu: Phỏng vấn trực tiếp, KSK {Z 1-α⁄2 √ 2P(1-P) + Z21-ß √ P1 (1-P1) + (P2 (1-P2) }² NLĐ trước, sau can thiệp. n = ----------------------------------------------------------------------------------------- - Các biện pháp can thiệp gồm: (P1-P2)² + Tập huấn, cung cấp các kiến thức cho NLĐ về ATVSLĐ, bảo vệ sức khỏe, phòng tránh tai nạn lao động và bệnh nghề Trong đó: nghiệp. n: Là cỡ mẫu tối thiểu. + Kiện toàn tổ y tế của doanh nghiệp, bổ sung thuốc và α = 0,05; β = 0,10. trang bị y tế; tập huấn, hướng dẫn cho cán bộ y tế của doanh Z : Là hệ số tin cậy, với ngưỡng xác suất α = 5%, ta có: nghiệp thực hiện hoạt động CSSK NLĐ theo quy định. Z = 1,96 + Tập huấn, hướng dẫn cho cán bộ y tế tuyến huyện về β = 10%, có: Z1-β = 1,28 các nội dung chuyên môn liên quan đến CSSK cho NLĐ. p1: Là tỷ lệ NLĐ ốm nghỉ việc năm 2013 theo báo cáo của 3. Kết quả nghiên cứu Bảng 1. Ý kiến đánh giá của người lao động về tình trạng khám sức khỏe định kỳ trước và sau can thiệp Nhóm can thiệp Nhóm đối chứng Nội dung (n = 434) (n = 470) HQCT TCT SCT TCT SCT 1. Được khám sức khỏe định kỳ:
- EC KHỎ ỘNG ỨC Đ S ỒN VIỆN G NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Bảng 2. Ý kiến đánh giá của người lao động về tình trạng bệnh tật trong 4 tuần trước điều tra trước và sau can thiệp Nhóm can thiệp Nhóm đối chứng Nội dung (n = 434) (n = 470) HQCT TCT SCT TCT SCT 1. Ốm phải nghỉ việc:
- JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2016 Bảng 3. Ý kiến đánh giá của người lao động về tình hình Bảng 4. Tỷ lệ người lao động tăng huyết áp trước và mắc bệnh nghề nghiệp và tai nạn lao động trước và sau can thiệp sau can thiệp Nhóm can thiệp Nhóm đối chứng Nhóm can Nhóm đối P (n = 434) (n = 470) p, Nội dung thiệp (n=427) chứng (n=429) HQCT Nội dung HQCT TCT SCT TCT SCT TCT SCT TCT SCT - Bình 0,05
- EC KHỎ ỘNG ỨC Đ S ỒN VIỆN G NGHIÊN CỨU KHOA HỌC IV. BÀN LUẬN: hội tiếp xúc với các yếu tố độc hại và thường xuyên quản lý, Theo Luật Lao động số 10/2012/QH13 [4], quy định: theo dõi về sức khoẻ [1], [4]. NLĐ trong các doanh nghiệp phải được KSK định kỳ hằng Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất cứ bộ năm, kể cả người học tập, học nghề, ít nhất một lần trong phận nào của cơ thể NLĐ hoặc gây tử vong, xảy ra trong quá một năm, đối với người làm công việc nặng nhọc, độc hại trình lao động, gắn với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao thì ít nhất 6 tháng một lần. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ động. Theo quy định của pháp luật, tất cả các vụ TNLĐ đều lệ NLĐ được KSK định kỳ sau can thiệp đạt 98,2% cao hơn phải được khai báo, điều tra, lập biên bản, thống kê và báo trước can thiệp và cao hơn nhóm đối chứng với p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Thực trạng và hiệu quả giải pháp can thiệp thực thi pháp luật an toàn thực phẩm của một số cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tại quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
194 p | 144 | 38
-
Đánh giá hiệu quả quy trình cải tiến khám bệnh chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã 2 huyện tỉnh Hòa Bình, 2018-2019
7 p | 66 | 8
-
Hiệu quả giải pháp can thiệp nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe sinh sản ở học sinh trung học phổ thông thành phố Thái Nguyên
8 p | 8 | 6
-
Thực trạng hoạt động khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền tại trạm y tế xã ở huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa và hiệu quả giải pháp can thiệp năm 2022
8 p | 12 | 4
-
Khảo sát thực hành phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ và kết quả giải pháp can thiệp tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Thủ Đức 2021
7 p | 22 | 4
-
Hiệu quả một số giải pháp can thiệp nâng cao hiệu quả hoạt động của câu lạc bộ người nhiễm HIV/AIDS tại tỉnh Thái Bình
5 p | 6 | 3
-
Hiệu quả giải pháp can thiệp nâng cao năng lực khám chữa bệnh tăng huyết áp, đái tháo đường của cán bộ y tế tuyến cơ sở
6 p | 6 | 3
-
Nghiên cứu thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng sự hài lòng của người bệnh về khám, chữa bệnh tại Bệnh viện Đa khoa Cà Mau và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp năm 2022-2023
5 p | 12 | 3
-
Hiệu quả giải pháp can thiệp dự phòng tăng huyết áp tại cộng đồng, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
7 p | 7 | 3
-
Hiệu quả giải pháp can thiệp cộng đồng cải thiện tình trạng chăm sóc sức khỏe sinh sản ở nữ vị thành niên huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế
13 p | 52 | 3
-
Hiệu quả của các giải pháp can thiệp vào thực trạng kê đơn thuốc ngoại trú bảo hiểm y tế tại một số cơ sở y tế công lập ở thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016-2018
7 p | 4 | 2
-
Kết quả điều trị tắc động mạch tầng đùi khoeo mạn tính bằng phương pháp can thiệp nội mạch tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022-2024
7 p | 2 | 2
-
Đánh giá hiệu quả của các giải pháp can thiệp đối với sự hài lòng dịch vụ chăm sóc sức khỏe ngoại trú có bảo hiểm y tế tại một số cơ sở y tế công lập ở thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016-2018
7 p | 4 | 2
-
Kết quả chương trình can thiệp dạy bơi an toàn phòng chống đuối nước cho trẻ em tại Đồng Tháp năm 2015
5 p | 64 | 1
-
Hiệu quả can thiệp chăm sóc sức khỏe người lao động chuyên canh vải huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang
6 p | 2 | 1
-
Nghiên cứu thực trạng nhiễm vi khuẩn đa kháng và các giải pháp can thiệp tại thành phố Đà Nẵng
8 p | 1 | 1
-
Hiệu quả của giải pháp can thiệp nhằm nâng cao khả năng đáp ứng phòng chống dịch tay – chân – miệng tại một số xã thuộc huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
7 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn