intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hiệu quả phác đồ GEMOX trong điều trị ung thư biểu mô tuyến tụy tại Bệnh viện K

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục tiêu đánh giá hiệu quả của phác đồ GEMOX trong điều trị ung thư biểu mô tuyến tụy tại Bệnh viện K. Kết quả cho thấy không có đáp ứng hoàn toàn và tỉ lệ đáp ứng 1 phần là 16.7%, bệnh giữ nguyên là 13.3%, bệnh tiến triển là 70%.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hiệu quả phác đồ GEMOX trong điều trị ung thư biểu mô tuyến tụy tại Bệnh viện K

  1. vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2019 IV. KẾT LUẬN Differences in Candidates for Radiofrequency Catheter Ablation of Idiopathic Ventricular Ngoại tâm thu thất là một trong những rối Arrhythmias. Circulation Journal, 75, 1585- 1591. loạn nhịp thường gặp trong tim mạch, đa phần 4. Yumiko Kanei (2008). Frequent Premature là khởi phát từ đường ra thất phải với tỉ lệ nữ Ventricular Complexes Originating from the Right Ventricular Outflow Tract Are Associated with Left giới cao hơn nam giới. Bệnh nhân thường được Ventricular Dysfunction. A.N.E, 13(1), 81- 85. phát hiện bệnh thông qua các triệu chứng hồi 5. Marchlinski FE, Zado ES (2000). Sex-specific hộp, đánh trống ngực hoặc tức ngực, khó thở. triggers for right ventricular outflow tract tachycardia. Phần lớn các bệnh nhân ngoại tâm thu thất American Heart Journal, 139 (6), 1009- 1013. không mắc kèm các bệnh lý tim mạch khác. 6. Rungroj Krittayaphong, Dumavibhat C, et al (2006) (2006 Aug). Electrocardiographic predictors TÀI LIỆU THAM KHẢO of long-term outcomes after radiofrequency ablation in patients with right-ventricular outflow tract 1. Nguyễn Thị Lệ Thuý (2016) Tìm hiểu rối loạn tachycardia. Europace, 8 (8), 601- 606. nhịp tim ở bệnh nhân nhịp nhanh thất và ngoại 7. Robert J. Kim (2007). Clinical and tâm thu thất vô căn sau điều trị thành công bằng Electrophysiological Spectrum of Idiopathic năng lượng sóng radio; Luận văn tốt nghiệp bác sĩ Ventricular Outflow Tract Arrhythmias. Journal of the nội trú. Đại học Y Hà Nội. American College of Cardiology, 49 (20), 2035- 2043. 2. Phan Đình Phong, Phạm Quốc Khánh, Phạm 8. Yarlagadda RK, Stein KM, et al (2005). Trần Linh (2013). Điều trị rối loạn nhịp tim khởi Reversal of cardiomyopathy in patients with phát từ xoang Valsalva bằng năng lượng sóng có repetitive monomorphic ventricular ectopy tần số radio. Tạp chí Y học thực hành, Trường Đại originating from the right ventricular outflow tract. học Y Hà Nội (số 9 (879)/201), 111-115. Circulation, 112, 1092- 1097. 3. Yasuaki Tanaka (2011). Gender and Age HIỆU QUẢ PHÁC ĐỒ GEMOX TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN TỤY TẠI BỆNH VIỆN K Hoàng Đức Thành1, Trần Văn Thuấn2, Đào Văn Tú2 TÓM TẮT TREATMENT AT K HOSPITAL The purpose of this study is to evaluate the 50 Đánh giá hiệu quả điều trị phác đồ GEMOX trong ung thư biểu mô tuyến tụy tại bệnh viện K. Kết quả efficacy of GEMOX regimen in the pancreatic cho thấy không có đáp ứng hoàn toàn và tỉ lệ đáp ứng adenocarcinoma treatment at K hospital. Result: We 1 phần là 16.7%, bệnh giữ nguyên là 13.3%, bệnh found that none of patient showed a complete tiến triển là 70%. Trung vị thởi gian sống thêm bệnh response, the partial response rate was 16.7%, 13.3% không tiến triển là 3 tháng (khoảng tin cậy 95% là of the patients were stable and 70% of the patients 2.1-3.9 tháng). Trung vị thời gian sống thêm toàn bộ had progressive disease. The median progession-free là 6.2 tháng (khoảng tin cậy 95% là 3.6-8.8 survival was 3.0 months (95% confidence interval, 2.1 tháng).Tổng số chu kì GEMOX được điều trị ở 30 bệnh to 3.9 months). The median overall survival was 6.2 nhân trong nghiên cứu là 198 chu kì. Về độc tính phác months (95% confidence interval, 3.6 to 8.8 months). đồ: Hạ bạch cầu trung tính độ 3-4 gặp ở 6.7% số One hundred ninety-eight cycle were administered bệnh nhân. Hạ tiểu cầu độ 3-4 gặp ở 3.3% số bệnh with 30 patients, grade 3-4 toxicity per patient was nhân.Không ghi nhận hạ huyết sắc tố độ 3-4, không 6.7% for neutropenia, 3.3% for thrombocytopenia. No ghi nhận tăng men gan độ 3-4. Độc tính lên thần kinh patient had grade 3-4 for anemia and elevated alanine ngoại vi độ 2 gặp ở 10% số bệnh nhân, không có độc aminotransferase or aspartate aminotransferase. tính độ 3 được ghi nhận. Grade 2 peripheral neuropathy was occured in 10% Từ khóa: Ung thư tụy, GEMOX, Thời gian sống thêm patients, no grade 3-4 was noticed. bệnh không tiến triển, Thời gian sống thêm toàn bộ. Keyword: Pancreatic cancer, GEMOX, Progession- free survival, Overall survival. SUMMARY I. ĐẶT VẤN ĐỀ THE EFFICACY OF GEMOX REGIMEN IN THE PANCREATIC ADENOCARCINOMA Ung thư tụy là 1 ung thư rất ác tính, có nguồn gốc từ các tế bào của mô tụy, trong đó hơn 95% là ung thư biểu mô tuyến tụy xuất phát 1Trường Đại học Y Hà nội từ phần tụy ngoại tiết và được gọi là ung thư tụy 2Bệnh Viện K ngoại tiết, 5% còn lại phát triển từ tế bào đảo Chịu trách nhiệm chính: Hoàng Đức Thành tụy thuộc tụy nội tiết và được xếp vào nhóm u Email: hoangducthanh1993@gamail.com Ngày nhận bài: 3.7.2019 thần kinh nội tiết [1]. Tại Mỹ, tỉ suất mắc mới Ngày phản biện khoa học: 10.8.2019 của ung thư tụy đứng thứ 9 ở nam và thứ 10 ở Ngày duyệt bài: 23.8.2019 nữ. Tỉ lệ tử vong cao hơn, xếp thứ tư ở cả 2 giới 192
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2019 [3]. Ung thư tụy có tỷ lệ sống sau 5 năm thấp bệnh cấp tính đe dọa tính mạng, hoặc các bệnh nhất (5-6%) và kì vọng sống ngắn nhất (6 nhân có di căn thần kinh trung ương, phụ nữ có tháng) khi so sánh với các bệnh ung thư khác thai, bệnh nhân mắc ung thư thứ 2. [3], [4]. Tỉ suất mắc mới ung thư tụy tăng 1.5% 2. Phương pháp nghiên cứu mỗi năm, trong khi tỉ lệ tử vong không cải thiện Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả đáng kể trong suốt 4 thập niên vừa qua [3], [5]. phân tích kết hợp hồi cứu và tiến cứu. Tại Việt Nam, ung thư tụy đứng thứ 12 về tỉ Cỡ mẫu: Chọn mẫu thuận tiện. 30 bệnh suất mắc mới (2.6/100.000) và tỉ lệ tử vong nhân đủ tiêu chuẩn lựa chọn từ tháng 1/2014 (1.0/100.000). Tuy nhiên, trong 1 nghiên cứu đến tháng 8/2019 được đưa vào nghiên cứu. gần đây ở Hà Nội, ung thư tụy đứng thứ 5 ở cả 2 Phác đồ điều trị: Phác đồ GEMOX: Gemcitabine giới về tỉ lệ tử vong [6]. Lứa tuổi thường gặp là 1000mg/m2 da truyền tĩnh mạch trong 100 phút từ 70-80 tuổi, khá cân bằng giữa 2 giới với một ngày 1, Oxaliplatin 100mg/m2 da truyền tĩnh số yếu tố nguy cơ gây ung thư tụy: yếu tố di mạch trong 2h ngày 2. Chu kì điều trị 14 ngày. truyền, hút thuốc lá, béo phì, đái tháo đường, Đánh giá độc tính của phác đồ: Độc tính nghiện rượu, viêm tụy… [1], [7] Với những tiến trên huyết học và độc tính trên thần kinh ngoại bộ của y học hiện đại, việc chẩn đoán ung thư biên (Theo NCI-CTCAE 5.0). tụy đã có nhiều cải thiện, tuy nhiên do triệu Đánh giá đáp ứng điều trị: sau 3-4 chu kì, chứng bệnh nhân thường xuất hiện muộn, không theo RECIST 1.1 gồm: Đáp ứng hoàn toàn, Đáp điển hình nên 80% bệnh nhân được chẩn đoán ở ứng 1 phần, Bệnh ổn định, Bệnh tiến triển. giai đoạn không còn khả năng phẫu thuật triệt Đánh giá thời gian sống thêm bệnh không căn [8]. Điều trị ung thư tụy, phẫu thuật vẫn là tiến triển (PFS): là khoảng thời gian từ lúc bệnh phương pháp điều trị cơ bản được chỉ định cho nhân bắt đầu được điều trị cho tới thời điểm xác bệnh nhân giai đoạn sớm còn khả năng cắt bỏ u. định bệnh tiến triển hoặc bệnh nhân tử vong. Với ung thư tụy giai đoạn muộn (III,IV) hóa chất Đánh giá thời gian sống thêm toàn bộ toàn thân là phương pháp điều trị cơ bản với (OS): là khoảng thời gian từ lúc bệnh nhân bắt mục đích giảm nhẹ triệu chứng và cải thiện thời đầu được điều trị cho tới thời điểm bệnh nhân tử gian sống thêm. Có nhiều phác đồ hóa chất được vong vì bất kì nguyên nhân gì. dùng trong thực hành trong đó phác đồ 3. Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu đã được Gemcitabine đơn thuần hoặc kết hợp vẫn được thông qua tại Hội Đồng Đạo đức Bệnh viện K. xem là phác đồ điều trị tối ưu cho bệnh nhân ung thư tụy giai đoạn muộn[1],[8]. Tại Việt III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Nam, phác đồ GEMOX cũng đã được sử dụng 1. Một số đặc điểm của đối tượng nghiên điều trị cho bệnh nhân ung thư tụy giai đoạn cứu: Kết quả cho thấy trong tổng số 30 bệnh muộn nhưng chưa có nghiên cứu nào được thực nhân tham gia nghiên cứu, nam giới chiếm tỉ lệ hiện để đánh giá kết quả điều trị của phác đồ 66.7%, nữ giới chiếm tỉ lệ 33.3%. Tỉ lệ nam/nữ này. Chính vì vậy nghiên cứu này được thực hiện là 2/1. Tuổi trung bình của các đối tượng nghiên nhằm mục tiêu đánh giá hiệu quả của phác đồ cứu là 57.8, thấp nhất là 36 tuổi, cao nhất là 70 GEMOX trong điều trị ung thư biểu mô tuyến tụy tuổi. Tỉ lệ bệnh nhân có tăng CA19.9 là 86.6%, tỉ tại Bệnh viện K. lệ bệnh nhân có CA19.9>500 là 33.3%. Tỉ lệ bệnh nhân ở giai đoạn tiến triển tại chỗ là 43.3% II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU và ở giai đoạn di căn là 56.7%. Trong số các 1. Đối tượng nghiên cứu: Các bệnh nhân bệnh nhân di căn, tỉ lệ di căn gan là 70.6%. Kích ung thư tụy được điều trị hóa chất bằng phác đồ thước u tụy trung bình là 4.5cm, nhỏ nhất 2cm, GEMOX tại bệnh viện K từ tháng 1/2014 đến lớn nhất 11.2cm. Lý do vào viện chính của các tháng 8/2019. bệnh nhân là đau bụng chiếm tỉ lệ 80%, khám Tiêu chuẩn lựa chọn: Các bệnh nhân ung định kì phát hiện bệnh chiếm 13.3%, gầy sút cân thư tụy giai đoạn tiến triển tại chỗ hoặc di căn xa chiếm 3.3%, vàng da chiếm 3.3%. (theo AJCC 2010), có bằng chứng mô bệnh học 2. Độc tính của phác đồ GEMOX: Có tổng là ung thư biểu mô tuyến tụy (sinh thiết u tụy số 198 chu kì GEMOX được điều trị, chu kì mỗi 2 hoặc vị trí di căn), chưa điều trị hóa chất trước tuần. 30 bệnh nhân trong nghiên cứu đều được đó, chỉ số toàn trạng từ 0-2, có tổn thương đích ghi nhận độc tính qua từng chu kì điều trị dựa đánh giá được theo tiêu chuẩn RECIST 1.1, được trên CTCAE bản 5.0. Kết quả thu được, không có điều trị ít nhất 3 chu kì GEMOX và được theo dõi trường hợp bệnh nhân sốt hạ bạch cầu, 1 bệnh sau điều trị. nhân phải dừng điều trị do phản ứng phản vệ với Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân mắc các Oxaliplatin ở chu kì 11. Độc tính hạ bạch cầu 193
  3. vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2019 trung tính độ 3-4 gặp ở 6.7% số bệnh nhân và toàn. Đáp ứng 1 phần đạt 16.7% (5/30 bệnh chỉ gặp ở 1% trong tổng số chu kì điều trị, hạ nhân), bệnh ổn định đạt 13.3% (4/30 bệnh tiểu cầu độ 3-4 gặp ở 3.3% số bệnh nhân và chỉ nhân), bệnh tiến triển chiếm 70% (21/30 bệnh gặp 0.1% số chu kì. Không ghi nhận trường hợp nhân). Mối liên quan giữa đáp ứng điều trị với 1 nào hạ huyết sắc tố hoặc tăng men gan độ 3-4. số yếu tố được trình bày trong bảng 1: tỉ lệ đáp Không ghi nhận trường hợp nào tăng Creatinin ứng ở giai đoạn 3 và giai đoạn 4 sự khác biệt trong quá trình điều trị. Độc tính lên thần kinh không có ý nghĩa thống kê (p>0.05), tỉ lệ đáp ngoại vi độ 2 được ghi nhận ở 3 bệnh nhân ứng ở nhóm u tụy
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2019 lượng đáp ứng với hóa chất điều trị. Trung vị thời gian sống thêm bệnh không tiến triển là 3.0 tháng, trong đó bệnh nhân có tiến triển nhanh nhất là 1.6 tháng từ lúc bắt đầu điều trị hóa chất và bệnh nhân tiến triển chậm nhất là 13.5 tháng (trong nghiên cứu của chúng tôi có 3 bệnh nhân đáp ứng 1 phần sau điều trị GEMOX, đang tiếp tục điều trị chưa thấy bệnh tiến triển). Kết quả này thấp hơn của 2 nghiên cứu: Louvet và cộng sự (2002), GERCOR và GISCAD (2005)với kết quả lần lượt là 5.2 và 5.8 tháng. Sự khác biệt Biểu đồ 3: Sống thêm toàn bộ và giai đoạn bệnh này có thể liên quan đến số bệnh nhân đánh giá Bảng 3: Sống thêm toàn bộ với điều trị thời gian sống thêm bệnh không tiến triển trong hóa chất tiếp sau GEMOX nghiên cứu thấp (27 bệnh nhân), và có thể liên Có điều Không quan đến chủng tộc, điều kiện kinh tế và điều ĐT hóa chất sau trị điều trị kiện chăm sóc kém hơn. Trung vị thời gian sống GEMOX (n1=15) (n2=11) thêm toàn bộ là 6.2 tháng, thấp hơn trong Trung vị thời gian nghiên cứu GERCOR và GISCAD ở nhóm điều trị sống thêm toàn bộ 8.6 3.6 GEMOX với kết quả là 9.0 tháng. Trong nhóm (tháng) bệnh nhân giai đoạn tiến triển tại chỗ trung vị p 0.000 thời gian sống thêm là 7.8 tháng cao hơn so với Kết quả cho thấy ở nhóm có điều trị hóa chất nhóm bệnh nhân có di căn (4.5 tháng), khác biệt sau ĐT GEMOX có trung vị thời gian sống thêm có ý nghĩa thống kê với p=0.49.Đồng thời, trong toàn bộ cao hơn nhóm không điều trị, khác biệt nhóm bệnh nhân điều trị hóa chất tiếp sau có ý nghĩa thống kê với p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0