TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
133
HIỆU QU CỦA HỆ THỐNG TIA CỰC TÍM KHỬ KHUẨN KHÔNG KHÍ
TI HỆ THỐNG ĐIỀUA TRUNG TÂM CỦA KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC
Huỳnh Minh Tuấn1,2, Trịnh Thị Thoa2, Nguyễn Vũ Hoàng Yến2,
Phạm Th Tờng Ngân2, Nguyễn Thanh Tuyền2,
Đào Th Quỳnh Châu2, Lương Hồng Loan2,
Bi Phi Điệp2, Nguyễn Văn Phúc2, Phạm Thị Lan2
TÓM TẮT17
Mục tiêu: Đánh giá chất lượng vi sinh không
khí và các b mt liên quan trước và sau khi lắp
đt, vn hành h thống UVC.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu thực
nghiệm từ tháng 06/2022 đến tháng 08/2024 tại
khoa Hồi sức tích cực (HSTC). Mu được thu
thập từ h thống máy lạnh trung m (AHU),
miệng g và phòng bệnh.
Kết qu: Hthng UVC giảm đáng k nng
đ vi sinh vt trong không khí và b mặt. Tại
AHU, tỷ lệ vi khuẩn gây bnh (VKGB) giảm từ
40% xung 16,7% sau 6 tháng. Nng đ VKGB
trong không khí tại miệng g giảm từ 144
CFU/m³ xung 62 CFU/m³ sau 60 ngày. Tại
phòng bệnh, tỷ lệ mẫu cấy VKGB giảm từ
41,3% xuống 15,2%.
Kết luận: Hệ thng UVC hiệu qu trong
việc giảm vi sinh vt trong không khí và bmặt
tại HSTC. Tuy nhiên, cn kết hợp vi các biện
pháp kiểm soát nhiễm khun khác đ đt hiệu
qu tối ưu.
1Đại hc Y Dược TP. Hồ Chí Minh
2Bệnh viện Đại hc Y Dược TP. H Chí Minh
Chịu trách nhiệm chính: Hunh Minh Tuấn
Email: huynhtuan@ump.edu.vn
Ngày nhn bài: 25/07/2024
Ngày phn bin khoa hc: 08/08/2024
Ngày duyt bài: 11/08/2024
Từ khóa: Hi sức tích cực, khử khuẩn không
khí, h thng UVC, vi sinh vt, h thng điều
hòa trung tâm
SUMMARY
EFFECTIVENESS OF ULTRAVIOLET
DISINFECTION SYSTEMS
IN CENTRAL AIR CONDITIONING
SYSTEMS OF
INTENSIVE CARE UNITS
Objective: To evaluate the quality of
microorganisms in the air and on related surfaces
before and after the installation of the UVC
disinfection system.
Method: An experimental study conducted
from June 2022 to August 2024 in the ICU.
Samples were collected from the central air
conditioning system (AHU), air outlets, and
patient rooms.
Results: The UVC system significantly
reduced the concentration of microorganisms in
the air and on surfaces. In the AHU, the
percentage of pathogenic bacteria decreased from
40% to 16.7% after six months. The
concentration of bacteria in the air at the air
outlet decreased from 144 CFU/m³ to 62 CFU/m³
after 60 days. In patient rooms, the rate of
cultures with pathogenic bacteria decreased from
41.3% to 15.2%.
Conclusion: The UVC system is effective in
reducing microorganisms in the air and on
surfaces in the ICU. However, it is necessary to
HI NGH QUC T KIM ST NHIM KHUN VÀ VI SINH LÂM SÀNG BNH VIỆN ĐI HỌC Y DƯỢC TPHCM
134
combine this system with other infection control
measures for optimal effectiveness.
Keywords: Intensive care unit, air
disinfection, UVC system, microorganisms,
central air conditioning system.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiễm khuẩn bệnh viện là một trong
những vấn đề quan trọng trong lĩnh vực y tế,
đặc biệt là trong các khoa Hồi sức tích cực
(HSTC), i người bệnh thường có tình trạng
bệnh nặng và dễ bị nhiễm khuẩn.1,2 Hệ thống
đn UVC đã đưc chứng minh là khả
năng khử khuẩn hiệu quả, giúp giảm thiểu sự
hiện diện của vi sinh vật trong không khí
bề mặt.3 Nghiên cu này nhằm mục đích
đánh giá hiệu quả của hệ thống khử khuẩn
UVC trong việc giảm ô nhiễm vi sinh vật
trong không khí của hệ thống điều hòa trung
tâm tại HSTC của Bệnh viện Đại học Y
Dược Thành phố Hồ C Minh.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cứu thực
nghiệm.
Thời gian địa điểm nghiên cứu:
Khoa HSTC, Bệnh viện Đại học Y Dưc
Thành ph H Chí Minh t tháng 06/2022
đến tháng 08/2024.
Đối tượng nghiên cứu: Vi sinh không
khí (không khí tại trong AHU 10, không khí
vừa ra khỏi miệng gió cấp, không khí phòng
bệnh) các bề mặt liên quan (bề mặt dàn
lạnh, ng nước, vách AHU 10, miệng gió
cấp) trước sau khi lắp đặt, vận hành hệ
thống UVC.
Cỡ mẫu: 720 mẫu.
Tiêu chuẩn chọn vào: Mẫu không khí
bề mặt đưc lấy tại AHU, miệng cấp gió
và phòng bệnh tại HSTC.
Tiêu chuẩn loại ra: Mẫu chưa lấy đủ
lưng không khí hoặc diện tích bề mặt theo
yêu cầu; những mẫu bị ngoại nhiễm.
Phương pháp thu thập dữ liệu: Lấy
mẫu không khí bề mặt theo quy tnh lấy
mẫu. Ngay sau khi hoàn thành lấy mẫu, gửi
các mẫu đã lấy về khoa Vi sinh nuôi cấy
nhận kết quả.
Nhập liệu phân ch d liệu: Nhập
liệu bằng Microsoft excel phân tích bằng
Stata 17.2.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Tại máy lạnh trung tâm AHU
Bảng 1. Tỷ lệ các vị trí tại AHU cấy dương với VKGB
V trí
Trước UVC
Sau UVC 3 tháng
Sau UVC 6 tháng
C
mẫu
Dương tính
(%)
C
mẫu
Dương tính
(%)
Dương tính
(%)
AHU
Bề mặt
7
0 (0,0)
7
0 (0,0)
0 (0,0)
Không khí
1
0 (0,0)
5
2 (40,0)
1 (16,7)
Tại AHU, mẫu không khí trưc khi lắp
đặt UVC không phân lập đưc vi khuẩn gây
bệnh (VKGB). Trong lần 2, 2/5 vị t
(40%) phân lập đưc Staphylococcus aureus.
Tuy nhiên, tlệ này giảm xuống 16,7% trong
lần 3 khi chỉ 1/6 vị trí phân lập đưc
Acinetobacter lwoffii.
Mẫu bề mặt trước khi lắp đặt UVC, sau
lắp đặt UVC 30 ngày 60 ngày đều không
phân lập đưc VKGB.
Nồng độ VKGB trong không khí tại
AHU
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
135
Bảng 2. Nồng độ VKGB trong không khí tại AHU
Đặc đim
n
Trung bình ±
ĐLC
Trung v [IQR]
Nh
nht
Ln
nht
Trước lắp đặt UVC
1
38
-
-
-
Sau lắp đặt UVC 30 ngày
5
30,8 ± 18,25
22 [20, 32]
18
62
Sau lắp đặt UVC 60 ngày
6
25,66 ± 10,15
25 [20, 32]
12
40
Mẫu không khí tại AHU trước khi lắp đặt UVC (lần 1), sau khi lắp đặt UVC 30 ngày (lần
2) và 60 ngày (lần 3) đều có VKGB với nồng độ lần lượt là 38, 22 và 25 CFU/m3.
Bảng 3. Sự biến đổi của nồng độ VKGB trong không khí tại AHU
Đặc đim
S thay đổi nồng độ VKGB
n
Trung bình ±
ĐLC
Trung v [IQR]
Nh
nht
Ln
nht
Sau 30 ngày vi trước UVC
5
-7,2 ± 18.,3
-16 [-18, -6]
-20
24
Sau 60 ngày vi trước UVC
6
-12,3± 10,2
-13 [-18, -6]
-26
2
Sau 60 ngày vi sau 30 ngày
5
-4,0 ± 24,1
0 [-10, 12]
-42
20
So với lần 1, lần 2 và lần 3 có trung vị nồng độ VKGB giảm lần lưt là 16 và 13 CFU/m3.
So với lần 2, nồng độ VKGB lần 3 không có sự thay đổi đáng kể.
Bảng 4. Đặc điểm vi nấm xác định đưc trong không khí tại AHU
Trước UVC
(1 vị t)
Sau UVC 3 tháng
(5 vị t)
Sau UVC 6 tháng
(6 vị t)
n
%
n
%
n
%
Aspergillus fumigatus
0
0,0
4
80,0
0
0,0
Aspergillus flavus
0
0,0
3
60,0
0
0,0
Nấm men
0
0,0
3
60,0
0
0,0
Aspergillus niger
1
100
2
40,0
4
66,7
Rhodotorula sp.
0
0,0
2
40,0
1
16,7
Rhizopus sp.
0
0,0
0
0,0
5
83,3
Các tác nhân VKGB phân lập được chủ
yếu là Staphylococcus aureus
Acinetobacter lwoffii. V tác nhân vi nấm,
trước khi lắp đặt UVC phân lập được
Aspergillus niger. Tuy nhiên, trong lần khảo
t 2 3, tất cả các vị t khảo sát đều phân
lập đưc vi nấm. Trong lần khảo sát thứ 2,
tác nhân vi nấm phân lập đưc nhiều nhất là
Aspergillus fumigatus Rhizopus sp. vi
nấm thường gặp nhất trong lần khảo sát 3.
Nồng độ VKGB bề mặt tại AHU
Bảng 5. Nồng độ VKGB tại bề mặt AHU
Đặc đim
n
Trung v [IQR]
Nh nht
Ln nht
Trước lắp đặt UVC
7
0 [0, 5]
0
1020
Sau lắp đt UVC 30 ngày
7
0
0
0
Sau lắp đt UVC 60 ngày
7
0 [0, 2]
0
20
Trong lần đo 1, 1/7 vị t nồng độ
VKGB vượt mc cho phép >500 CFU/m3.
Tuy nhiên, lần khảo t 3, tất cả các vị t
nồng độ VKGB trong gii hạn cho phép và ở
lần khảo sát 2 không có VKGB.
HI NGH QUC T KIM ST NHIM KHUN VÀ VI SINH LÂM SÀNG BNH VIỆN ĐI HỌC Y DƯỢC TPHCM
136
Vtác nhân, cả 3 lần khảo sát đều không
phân lập đưc VKGB. Tuy nhiên, trưc khi
lắp đặt UVC xuất hiện 3/7 vị t (42,9%)
gồm Neurospora sp., A. niger, Rhizopus sp.,
Pleruostomophora sp. nấm men không
mẫu nào phân lập đưc vi nấm sau khi lắp
đặt UVC.
3.2. Tại miệng cấp gió
Bảng 6. Tỷ lệ các vị trí tại miệng cấp gió cấy ơng với VKGB
V trí
Trước UVC
Sau UVC 3 tháng
Sau UVC 6 tháng
C
mẫu
Dương tính
n (%)
C
mẫu
Dương tính
n (%)
Dương tính
n (%)
MCG
Bề mặt
23
1 (4,3)
21
1 (4,8)
0 (0,0)
Không khí
23
12 (52,2)
21
10 (47,6)
13 (56,5)
V mẫu không khí, kết quả cho thấy
52,2% mẫu dương tính trước khi lắp đặt
UVC. Trong lần khảo sát 2, 10/21 vị t
(47,6%) phân lập đưc VKGB, giảm 4,6% so
với lần 1. Tuy nhiên, lần khảo t 3 tăng
4,3% so với lần khảo sát 1.
Vmẫu bề mặt, kết quả cho thấy có 4,3%
mẫu dương tính trước khi lắp đặt UVC
4,8% sau lắp đặt UVC (30 ngày). Tuy nhiên,
trong lần khảo sát 3, tất cả các vị t đều
không có VKGB.
Nồng độ VKGB trong không khí tại
miệng cấp gió
Bảng 7. Nồng độ VKGB trong không khí tại miệng cấp gió
Đặc đim
n
Trung bình ±
ĐLC
Trung v [IQR]
Nh
nht
Ln
nht
Pa
Trước lắp đặt UVC
23
169,1 ± 154,4
144 [60, 200]
16
712
-
Sau lắp đt UVC 30 ngày
21
109,3 ± 98,0
86 [46, 142]
4
448
0,04
Sau lắp đt UVC 60 ngày
23
90,2± 67,2
62 [44, 130]
8
304
0,01
aHi quy GEE
Trong lần khảo sát 1, 1/23 vị t nồng độ VKGB >500 CFU/m3, chiếm 4,3%. Tuy
nhiên, sau khi lắp đặt UVC, tất cả các vị t đều nồng độ đạt chuẩn. Trung vị nồng độ
VKGB trong không khí giảm dần qua các lần khảo sát.
Bảng 8. Sự biến đổi của nồng độ VKGB trong không khí tại miệng cấp gió
Đặc đim
S thay đổi nồng độ vi khun
n
Trung bình ±
ĐLCa
Trung v [IQR]b
Nh
nht
Ln
nht
Sau 30 ngày vi trước UVC
21
-65,6 ± 147,5
-44 [-130, 22]
-548
158
Sau 60 ngày vi trước UVC
23
-78,9 ± 145,4
-60 [-130, -28]
-552
162
Sau 60 ngày vi sau 30 ngày
21
-16,9 ± 152,2
-10 [-467, 12]
-202
128
So với lần 1, trung vị nồng độ VKGB
trong lần 2 lần 3 giảm lần lưt là 44 và 60
CFU/m3. Tuy nhiên, mức độ giảm không đều
gia các vị t. So với lần 2, nồng độ VKGB
trong lần 3 giảm 10 CFU/m3.
Các VKGB chiếm t l cao nhất là
A. baumannii, S. aureus Acinetobacter
sp.. Trong lần khảo sát đầu tiên, S. aureus
tng gặp nhất (30,4%), kế đến là
A. baumannii Acinetobacter sp. . Sau khi
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
137
lắp đặt UVC, tlệ A. baumannii đã giảm
không còn xuất hiện trong lần 3. Tuy nhiên,
trong lần 3, Acinetobacter sp. S. aureus
chiếm ưu thế.
Bảng 9. Đặc điểm vi nấm trong không khí tại miệng cấp gió
Trước UVC
(n=23 vị trí)
Sau UVC 3 tháng
(n=21 vị trí)
Sau UVC 6 tháng
(n=23 vị trí)
n
%
n
%
n
%
Aspergillus niger
21
100,0
10
43,5
5
23,8
Aspergillus flavus
7
33,3
6
26,1
0
0,0
Neurospora sp.
6
28,6
3
13,0
0
0,0
Aspergillus fumigatus
4
19,1
7
30,4
8
38,1
Nấm men
2
9,5
0
0,0
0
0,0
Rhizopus sp.
0
0,0
3
13,0
13
61,9
Streptomyces sp.
0
0,0
2
8,7
0
0,0
Verticilium sp.
0
0,0
0
0,0
2
9,5
Rhodotorula sp.
0
0,0
0
0,0
2
9,5
Aspergillus sp.
0
0,0
0
0,0
1
4,8
Trong lần 1, A. niger được xác định ở tất
cả các vị t. Tuy nhiên, tác nhân này ít phổ
biến n sau khi lắp đặt UVC. Nc lại,
Rhizopus sp. không phân lập đưc trong lần
cấy đầu tiên, nhưng trong 2 lần sau đã chiếm
ưu thế. Tương tự, A. fumigatus là tác nhân ít
gặp trước khi lắp đặt UVC, nhưng sau khi
lắp đặt UVC 6 tháng đã trở thành tác nhân
tng gặp thứ 2.
Nồng độ VKGB ti b mt ming cp
gió
Bảng 10. Nồng độ VKGB tại bề mặt miệng cấp gió
Đặc đim
n
Trung v [IQR]a
Nh nht
Ln nht
Trước lắp đặt UVC
23
1 [1, 2]
0
2070
Sau lắp đặt UVC 30 ngày
21
0 [0, 1]]
0
10
Sau lắp đặt UVC 60 ngày
23
0 [0, 0]
0
40
Nồng độ VKGB trên bề mặt miệng cấp
gió rất thấp cả trưc và sau khi lắp đặt UVC.
Mặc dù trong lần đo 1 1/23 vị t có nồng
độ VKGB >500 VK/m3, nhưng trong 2 lần
sau, tất cả vị t đều nồng độ trong gii
hạn cho phép.
Vtác nhân VKGB, trong lần 1 xác định
được A. lwoffii, trong lần 2 xác định đưc
S. aureus và trong lần 3 không có VKGB.
Bảng 11. Đặc điểm vi nấm xác định đưc trong bề mặt tại miệng cấp gió
Trước UVC
(n=23 vị trí)
Sau UVC 3 tháng
(n=21 vị trí)
Sau UVC 6 tháng
(n=23 vị trí)
n
%
n
%
n
%
Aspergillus fumigatus
1
4,4
5
23,8
4
17,4
Aspergillus niger
0
0,00
1
4,8
5
21,7
Neurospora sp.
1
4,4
0
0,0
0
0,0
Aspergillus flavus
1
4,4
0
0,0
0
0,0
Scopulariopsis sp.
1
4,4
0
0,0
0
0,0