Hiệu quả ứng dụng kính hiển vi trong phát hiện miệng ống tủy của răng hàm lớn thứ nhất hàm trên
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả ứng dụng kính hiển vi trong phát hiện miệng ống tủy của răng hàm lớn thứ nhất hàm trên. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 105 răng hàm lớn thứ nhất hàm trên có chỉ định điều trị nội nha và được điều trị nội nha tại bệnh viện Răng Hàm Mặt trung ương từ tháng 1 năm 2015 đến tháng 7 năm 2019.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hiệu quả ứng dụng kính hiển vi trong phát hiện miệng ống tủy của răng hàm lớn thứ nhất hàm trên
- vietnam medical journal n01 - OCTOBER - 2019 4.3 Một số yếu tố liên quan đến tuân thủ trị của bệnh nhân tăng huyết áp ngoại trú không điều trị tăng huyết áp. Số năm điều trị bệnh đạt huyết áp mục tiêu tại bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định, năm 2017, Khóa luận Tốt nghiệp Bác sỹ tăng huyết áp có liên quan đến tuân thủ điều trị Y học Dự phòng, Khoa y tế công cộng, Đại học Y dùng thuốc (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2019 DETECTION ORANGE TUBE OF MAXILLARY việc phát hiện ống tủy ngoài gần thứ hai của răng FIRST MOLAR hàm lớn thứ nhất hàm trên trên lâm sàng. Assessing the effectiveness of microscopic application in the detection of root canal of the first II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU molar maxillary. Subjects and research methods: 2.1.Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu The first 105 maxillary teeth in the upper jaw được thực hiện trên bệnh nhân có chỉ định điều indicated for endodontic treatment and endodontic trị nội nha tại khoa Chữa răng và Nội nha Bệnh treatment at Central Odonto Dental Hospital from January 2015 to July 2019. Results: When seen by viện Răng Hàm Mặt Trung Ương Hà Nội. Thời the naked eye, the number of inner canals is 100% gian nghiên cứu từ tháng 1/2015 đến tháng visible, inner canals are not visible, outer canals are 7/2019 99.1%, distant outer canals are not seen, outer canals - Lứa tuổi từ 16 đến 60 tuổi. are almost 1 seen 99.1%, the outer canal 2 nearly *Tiêu chuẩn lựa chọn: Các răng hàm lớn 32.4%. The detection rate of inner canal is 100%, far thứ nhất hàm trên có chỉ định điều trị nội nha. outer canal 1 (99.1%), outer canal is near 1 (99.1%) observation at different magnifications for detection *Tiêu chuẩn loại trừ: rate at height. Especially for the inner canal 2 is 0%, - Vùng quanh răng tiêu xương quá ½ chiều the outer canal 2 is 0.9%, the outer canal is nearly 2 dài chân răng. increasing in magnification: 35.5% -53.3% -56.7% - - Bệnh nhân có bệnh lý toàn thân nặng: tim 57.1% - 57.1% -58.1%. Thus the detection of the mạch, huyết áp, bệnh tiểu đường, bệnh tâm thần. root canal at a higher magnification level will indicate more root canal. Especially, when used in combination - Bệnh nhân không hợp tác. with supportive devices, 91 (86.7%) of the outer 2.2. Phương pháp nghiên cứu. canals will be detected near. 2. Conclusion: Using a 2.2.1. Phương pháp nghiên cứu: Là microscope in endodontic treatment increases the phương pháp tiến cứu can thiệp lâm sàng. likelihood root canal detection. 2.2.2. Thiết kế nghiên cứu và cỡ mẫu Key words: First largest maxillary teeth, microscope. Cỡ mẫu: Số lượng bệnh nhân được tính theo I. ĐẶT VẤN ĐỀ công thức mô tả tiến cứu can thiệp lâm sàng: Răng hàm lớn thứ nhất hàm trên là răng có tỷ Tính được cỡ mẫu 105 răng lệ điều trị nội nha cao nhất và hay gặp thất bại III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU nhất [15]. Có nhiều nguyên nhân gây thất bại Bảng 1. Tỷ lệ các loại ống tuỷ được phát trong điều trị nội nha răng hàm lớn thứ nhất hiện Bằng mắt thường (n=105) hàm trên, trong đó có nguyên nhân ống ngoài Số lượng Tỷ lệ gần thứ hai của chân răng ngoài gần không Các loại ống tuỷ (n) % được phát hiện để điều trị là hay gặp nhất [31]. Hầu hết các ống tủy ngoài gần thứ hai đều rất Ống tuỷ trong 1 105 100 nhỏ và miệng ống tủy thường có lớp ngà thứ Ống tuỷ trong 2 0 0 phát phủ lên trên nên rất khó phát hiện và tạo Ống tuỷ ngoài xa 1 104 99,1 hình. Rất nhiều công trình khoa học đã chỉ ra Ống tuỷ ngoài xa 2 0 0 được ưu điểm vượt trội của kính hiển vi trong Ống tuỷ ngoài gần 1 104 99,1 việc xác định ống tủy răng. Theo nghiên cứu của Ống tuỷ ngoài gần 2 34 32,4 Tauby (2006), nếu bằng mắt thường chỉ phát Nhận xét: Khi quan sát bằng mắt thường, số hiện được 53,7% ống tủy, trong khi bằng kính lượng ống tủy trong thấy được 100%, ống tủy hiển vi, tỷ lệ này là 87,96% [44]. Với các kết quả trong 2 không thấy, ống tủy ngoài xa 1 thấy nghiên cứu trên, các tác giả khuyến cáo nên 99,1%, ống tủy ngaoì xa 2 không thấy , ống tủy dùng kính hiển vi trong điều trị nội nha. Dựa vào ngoài gần 1 thấy 99,1%, ống tủy ngoài gần 2 sự thay đổi màu sắc, hình dạng miệng ống tủy thấy 32,4%. Như vậy sử dụng kính hiển vi để và lớp ngà trên cùng quan sát được dưới kính phát hiện ống tủy ngoài gần thứ 2 cao hơn hẳn hiển vi, bác sỹ sẽ định vị được miệng ống tủy. bằng mắt thường. Sự khác biệt này có ý nghĩa Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu này với thống kê với p< 0,001. mục tiêu xác định khả năng của kính hiển vi trong Bảng 2. Tỷ lệ các ống tuỷ được phát hiện trên kính hiển vi theo các mức phóng đại Các mức phóng đại n(%) Các loại ống tuỷ 0.33 0.5 0.8 1.25 2 3 Ống tuỷ trong 1 105 (100) 105 (100) 105 (100) 105 (100) 105 (100) 105 (100) Ống tuỷ trong 2 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 1 (0,9) Ống tuỷ ngoài xa 1 104(99,1) 104(99,1) 104(99,1) 104(99,1) 104(99,1) 104(99,1) 191
- vietnam medical journal n01 - OCTOBER - 2019 Ống tuỷ ngoài xa 2 1 (0,9) 1 (0,9) 1 (0,9) 1 (0,9) 1 (0,9) 1 (0,9) Ống tuỷ ngoài gần 1 104(99,1) 104(99,1) 104(99,1) 104(99,1) 104(99,1) 105 (100) Ống tuỷ ngoài gần 2 37 (35,5) 56 (53,3) 59 (56,7) 60 (57,1) 60 (57,1) 61 (58,1) Nhận xét: Tỷ lệ phát hiện ống tủy trong Nhận xét: Quan sát dưới kính hiển vi ống 100%, Ống tủy ngoài xa 1(99,1%), ống tủy tủy ngoài gần 2 tăng dần theo độ phóng đại: ngoài gần 1(99,1%) việc quan sát ở các độ 35,5%-53,3%-56,7%-57,1%-57,1%-58,1%. Đặc phóng đại khác nhau cho tỷ lệ phát hiện ở mức biệt với những trường hợp sử dụng kết hợp với độ cao. Đặc biệt đối với ống tủy trong 2 là 0%, các phương tiện hỗ trợ sẽ phát hiện được ống tủy ngoài xa 2 là 0,9%, ống tủy ngoài gần 2 91(86,7%) ống tủy ngoài gần 2 . Như vậy việc tăng dần theo độ phóng đại: 35,5%-53,3%- phát hiện ống tủy càng ở mức phóng đại cao và 56,7%-57,1%- 57,1%-58,1%. Như vậy việc phát đặc biệt có phương tiện hỗ trợ sẽ cho thấy ống hiện ống tủy càng ở mức phóng đại cao sẽ cho tủy nhiều hơn. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống thấy ống tủy nhiều hơn. Sự khác biệt này có ý kê với p< 0,001 nghĩa thống kê với p< 0,001 Bảng 4. Vị trí miệng OTNG2 qua khám Bảng 3. Số lượng OTNG2 được phát hiện mắt thường (n=34) bằng mắt thường và KHV Số lượng Tỷ lệ Vị trí miệng OTNG2 Số lượng Tỷ lệ (n) % Phương tiện OTNG2 % Trên rãnh nối OTNG1 và OTT 8 23,5 Lâm sàng 34 32,4 Lệch gần 26 76,5 KHV – 0.33 37 35,5 Tổng 34 100 KHV – 0.5 56 53,3 Nhận xét: Qua quan sát vị trí miệng ống tủy KHV – 0.8 59 56,7 ngoài gần 2 bằng mắt thường thấy được trên 34 KHV – 1.25 60 57,1 răng. Trong đó ống tủy ngoài gần 2 nằm trên KHV – 2 60 57,1 rãnh nối ống tủy ngoài gần 1 và ống tủy trong là KHV – 3 61 58,1 8 (23,5%), lệch gần 26 răng (76,5%). Sự khác KHV và phương tiện hỗ trợ 91 86,7 biệt này có ý nghĩa thống kê với p< 0,001 Bảng 5. Vị trí miệng OTNG2 qua kính hiển vi Các mức phóng đại trên KHV Vị trí miệng OTNG2 0.33(N=40) 0.5(N=57) 0.8(N=58) 1.25(N=59) 2(N=59) 3(N=60) Trên rãnh nối OTNG1 10 10 10 (25,0) 12 (21,1) 10 (17,2) 10 (16,9) và OTT (16,9) (16,7) Lệch gần 30 (75,0) 45 (78,9) 48 (82,8) 49 (83,1) 49(83,1) 50(83,3) Nhận xét: Vị trí miệng ống tủy ngoài gần 2 nhau cho tỷ lệ phát hiện ở mức độ cao. Đặc biệt dưới kính hiển vi thấy rất rõ và tăng dần ở các đối với ống tủy trong 2 là 0%, ống tủy ngoài xa độ phóng đại tăng dần 40-57-58-59-59-60, đặc 2 là 0,9%, ống tủy ngoài gần 2 tăng dần theo độ biệt vị trí lệch gần là 50 răng (83,3%) cao hơn phóng đại: 35,5%-53,3%-56,7%-57,1%- 57,1%- hẳn vị trí nằm trên rãnh nối ống tủy ngoài gần 1 58,1%. Như vậy việc phát hiện ống tủy càng ở và ống tủy trong (16,7%). Sự khác biệt này có ý mức phóng đại cao sẽ cho thấy ống tủy nhiều nghĩa thống kê với p< 0,001 hơn. Đặc biệt với những trường hợp sử dụng kết hợp với các phương tiện hỗ trợ sẽ phát hiện IV. BÀN LUẬN được 91(86,7%) ống tủy ngoài gần 2. Nếu Trong nghiên cứu của chúng tôi đã tiến hành không dùng kính tỷ lệ tìm thấy ống tủy ngoài điều trị 105 răng hàm lớn thứ nhất hàm trên gần thứ hai giảm có ý nghĩa thống kê. Kết luận chúng tôi có những bàn luận sau: này phù hợp với Buhrley năm 2002 khi nghiên Khi quan sát bằng mắt thường, số lượng ống cứu trên 312 răng hàm lớn thứ nhất hàm trên. tủy trong thấy được 100%, ống tủy trong 2 Vị trí miệng ống tủy ngoài gần 2 dưới kính không thấy, ống tủy ngoài xa 1 thấy 99,1%, hiển vi thấy rất rõ và tăng dần ở các độ phóng ống tủy ngoài xa 2 không thấy, ống tủy ngoài đại tăng dần 40-57-58-59-59-60 , đặc biệt vị trí gần 1 thấy 99,1%, ống tủy ngoài gần 2 thấy lệch gần là 50 răng (83,3%) cao hơn hẳn vị trí 32,4%. Tỷ lệ phát hiện ống tủy trong 100%, nằm trên rãnh nối ống tủy ngoài gần 1 và ống Ống tủy ngoài xa 1(99,1%), ống tủy ngoài gần tủy trong (16,7%). 1(99,1%) việc quan sát ở các độ phóng đại khác 192
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2019 Qua quan sát vị trí miệng ống tủy ngoài gần 2 tạo hình hệ thống ống tủy ró và an toàn nhất. bằng mắt thường thấy được trên 34 răng. Trong Dựa trên kinh nghiệm lâm sàng và kết quả của đó ống tủy ngoài gần 2 nằm trên rãnh nối ống nghiên cứu, chứng tỏ KHV là thiết bị cần thiết tủy ngoài gần 1 và ống tủy trong là 8(23,5%), trong trang thiết bị nội nha của thế kỷ 21. Điều lệch gần 26 răng (76,5%). trị nội nha chất lượng cao là nền tảng cho thành Với ưu điểm nổi bật của kính hiển vi về độ tập công lâu dài về lâm sàng và x quang trong điều trung chiếu sáng và độ phóng đại cao nó thực sự trị nội nha răng. hỗ trợ đắc lực cho việc phát hiện miệng ống tủy, Dựa trên kết quả nghiên cứu, chúng tôi đặc biệt là ống tủy nhỏ và ẩn như OTNGT2 của khuyến khích các nha sĩ tổng quát và chuyên gia RHLT1HT. nội nha sử dụng công nghệ này, vì nó ảnh hưởng đáng kể tới tỉ lệ thành công của những ca V. KẾT LUẬN điều trị khó. Qua nghiên cứu điều trị nội nha của 105 răng hàm lớn thứ nhất hàm có sử dụng kính hiển vi TÀI LIỆU THAM KHẢO chúng tôi bước đầu đưa ra kết luận như sau : Tỷ 1. Nguyễn Trương Nam và thongke.info.vn, “Xác lệ OTNG2 được phát hiện bàng mắt thường là định cỡ mẫu nghiên cứu”. Viện nghiên cứu Y – Xã hội học. 32,4%, bằng kính hiển vi là 86,7%. Từ đó việc 2. Buhrley L.J, Barrow M.J, et al (2002), “Effect xác định chiều dài ống tủy cũng như việc tạo of manification on locating the MB2 canal in hình ống tủy diễn ra rất thuận lợi. maxillary molar”, J Endodon, 28 (4), pp. 324-327. Để tiếp cận giải phẫu buồng tủy, vị trí miệng 3. Gorduysus M .O., Gorduysus M., Friedman S. ống tủy và thực hành nội nha phải dựa trên (2001), “ Operating microscope improves negotiation of second mesiobuccal canals maxillary nguyên tắc giải phẫu cơ bản. Trên nền tảng hiểu molar”, J.Endodon, 27(11), pp 683-689…. biết sâu sắc về giải phẫu nội nha, được sự hỗ trợ 4. Schilder H. (1974), Canal debridement and của dụng cụ như kính hiển vi, được sử dụng một desinfection. Endodontic Therapy, 2nd Edition cách hợp lý, đây thực sự là công cụ có giá trị Mosby,pp. 111 –132. 5. Seltzer S.(1998), Endodontology, 2nd ed, Lea trong điều trị nội nha. Từ đó từng vấn đề khó and Febiger Philadenphia, pp.441-444. khăn trong nội nha sẽ được gỡ bỏ. 6. Tauby C.F. (2006), “The influence of the Surgical Dựa theo kết quả nghiên cứu, tỉ lệ thành công Operating Microscope in locating the mesiolingual của điều trị nội nha sử dụng KHV cải thiện kết canal orifice: a laboratory analysis”, Braz Oral Res, quả của điều trị nội nha. KHV cho phép phát 20(1), pp. 59-63. 7. YoshiokaT.,Kobayashi C.,et al (2002), hiện tốt hơn và loại bỏ những vật liệu sót lại “Detection rate of root canal orifice with a trong ống tủy và đảm bảo quá trình làm sạch và microscope”,J Endodon, 28(6), pp.452-453. THỰC TRẠNG MẮC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở CÁC CƠ SỞ LÀM VIỆC HÀNH CHÍNH THÊM GIỜ, LÀM CA, NĂM 2014 - 2016 Đinh Quốc Khánh1, Khương Văn Duy2, Nguyễn Ngọc Anh3 TÓM TẮT Giang) được chọn ngẫu nhiên vào nghiên cứu. Các đối tượng nghiên cứu được phỏng vấn trực tiếp, cân, đo 50 Mục tiêu: xác định tỷ lệ đái tháo đường ở các cơ chiều cao và xét nghiệm đường huyết mao mạch lúc sở làm việc hành chính thêm giờ, làm ca, năm 2014 - đói, làm nghiệm pháp dung nạp đường huyết ở đối 2016. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: tượng có đường huyết lúc đói từ 5,6 - 6,9mmol/L. Kết 1755 người lao động làm việc tại ba cơ sở (Nhà máy quả: tỷ lệ mắc đái tháo đường lúc đói chiếm 3,2% và sản xuất thức ăn gia súc Proconco; Công ty Cổ phần sau khi làm nghiệm pháp dung nạp glucose thì tỷ lệ dệt may Sơn Nam và Công ty cổ phần may Đức đái tháo đường chiếm 3,5%. Nam giới có tỷ lệ mắc đái tháo đường chiếm tới 6,3%, nữ giới chiếm 2,5%. Nhóm ≥40 tuổicó tỷ lệ mắc đái tháo đường chiếm 1Trường Cao đẳng Y tế Hà Nội 4,2%; trong đó nam ở nhóm tuổi này chiếm 9,3% và 2.3Bộ môn SKNN, Viện ĐT YHDP& YTCC, nữ chiếm 2,7%. Nhóm tuổi nghề >20 năm tỷ lệ mắc Trường ĐHY Hà Nội đái tháo đườngchiếm 4,1%; trong đó nam chiếm Chịu trách nhiệm chính: Đinh Quốc Khánh 10,3% và nữ chiếm 2,7%. Kết luận: tỷ lệ mắc đái Email: khanhcdythn@gmail.com tháo đường chiếm 3,5%; nam giới mắc đái tháo đường nhiều hơn so với nữ giới; nhóm≥40 tuổi và Ngày nhận bài: 3.7.2019 nhóm tuổi nghề >20 năm có tỷ lệ mắc đái tháo đường Ngày phản biện khoa học: 6.9.2019 cao nhất. Ngày duyệt bài: 19.9.2019 193
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Điều trị ung thư gan bằng hóa chất TACE hoặc phá u bằng sóng cao tần RFA
4 p | 349 | 42
-
Dược phẩm hỗ trợ điều trị ung thư nguồn gốc thảo mộc
3 p | 137 | 18
-
Ung Thư Tiền Liệt Tuyến
6 p | 129 | 13
-
Thuốc dùng ngoài da - Thận trọng khi sử dụng
3 p | 106 | 10
-
Ứng dụng GIS hỗ trợ công tác quản lý chất thải sinh hoạt trên địa bàn phường Bình Thọ, quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
11 p | 115 | 8
-
Ngâm rửa chân - Cách trị liệu hiệu quả, đơn giản
5 p | 91 | 8
-
Tiêu chuẩn hóa cao chiết hỗn hợp từ bốn loại dược liệu
9 p | 69 | 7
-
ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT NỘI SOI LỒNG NGỰC CẮT TUYẾN HUNG ĐIỀU TRỊ NHƯỢC CƠ
16 p | 102 | 6
-
Bài thuốc trị rong kinh hiệu quả
4 p | 120 | 6
-
Giáo trình hướng dẫn ứng dụng lý luận nền kinh tế thị trường phát triển khoa học công nghệ p5
9 p | 80 | 4
-
Hiệu quả thay huyết tương trong điều trị bệnh viêm đa rễ dây thần kinh cấp
7 p | 64 | 4
-
Đánh giá khả năng ức chế chu kỳ tế bào của bài thuốc lá dâu, dừa cạn thu thập tại tỉnh Sóc Trăng trên dòng tế bào u nguyên bào thần kinh SKN-DZ
5 p | 81 | 3
-
Kết quả ứng dụng phương pháp đè ép cầm máu chỗ đâm kim động mạch đùi bằng dụng cụ Ngo’s Femoral Clamp
6 p | 46 | 3
-
Tổng quan các công cụ đo lường được khuyến nghị trong vật lý trị liệu cho người bệnh thần kinh cơ
8 p | 75 | 2
-
Cắt thần kinh tạng qua nội soi lồng ngực điều trị đau do ung thư tụy giai đọan cuối và viêm tụy mạn: Kinh nghiệm sau 7 năm
7 p | 49 | 2
-
Hiệu quả ly giải tế bào ung thư bằng kết hợp virus vaccine sởi và quai bị
5 p | 3 | 2
-
Tổng quan điều trị các triệu chứng tiết niệu - sinh dục ở những người có tiền sử ung thư vú phụ thuộc estrogen
6 p | 12 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn