intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hoàn thiện quy trình xuất nhập khẩu máy móc tại Cty Quan hệ quốc tế và đầu tư sản xuất - 2

Chia sẻ: Tt Cap | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

73
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

3.3. Mua bảo hiểm cho hàng hoá: Bảo hiểm là sự cam kết của người bảo hiểm bồi thường cho người được bảo hiểm về những mất mát, hư hỏng, thiệt hại của đối tượng bảo hiểm do những rủi ro đã thoả thuận gây ra, với điều kiện người được bảo hiểm đã mua cho đối tượng đó một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm. Người nhập khẩu phải mua bảo hiểm theo các điều kiện khác nhau, có nhiều điều kiện bảo hiểm, trên thế giới và Việt Nam hiện nay thường áp dụng ba điều kiện...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hoàn thiện quy trình xuất nhập khẩu máy móc tại Cty Quan hệ quốc tế và đầu tư sản xuất - 2

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com h iểu và n ắm chắc nghiệp vụ, có thông tin về thị trường thuê phương tiện vận tải, tinh thông các điều kiện và cũng cần có kinh nghiệm thực tế. 3 .3. Mua bảo hiểm cho h àng hoá: Bảo hiểm là sự cam kết của người bảo hiểm bồi thường cho ngư ời đư ợc bảo hiểm về những mất mát, hư hỏng, thiệt hại của đối tượng bảo hiểm do những rủi ro đ ã thoả thuận gây ra, với điều kiện người được bảo hiểm đã mua cho đối tượng đó một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm. Người nhập khẩu phải mua bảo hiểm theo các điều kiện khác nhau, có nhiều điều kiện bảo hiểm, trên thế giới và Việt Nam hiện nay thường áp dụng ba điều kiện bảo hiểm chính sau: Điều kiện bảo hiểm A : bảo hiểm mọi rủi ro - Điều kiện bảo hiểm B : bảo hiểm có tổn thất riêng - Điều kiện bảo hiểm C : điều kiện tối thiểu, bảo hiểm miễn tổn thất riêng - Ngoài ra còn một số điều kiện bảo hiểm phụ, điều kiện bảo hiểm đặc biệt như chiến tranh, bảo hiểm đ ình công ... Khi mua bảo hiểm cho hàng hoá cần căn cứ vào : - Điều kiện cơ sở giao h àng trong h ợp đồng: một nguyên tắc có tính cơ b ản là rủi ro về h àng hoá trong quá trình vận chuyển thuộc về người xuất khẩu hay nhập khẩu thì n gười đó cần xem xét để mua bảo hiểm cho hàng hoá.(Ngo ạI trừ trường hợp CIP và CIF người bán phảI có nghĩa vụ bảo hiểm cho h àng hoá ở phạm vi tối thiểu). - Hàng hoá vận chuyển : nếu lô hàng có giá trị lớn, dễ chịu tác động của quá trình bốc xếp vận chuyền làm hư hỏng, hao hụt, để tránh rủi ro cần bảo hiểm ở đ iều kiện A mới đáp ứng nhu cầu. Những h àng hoá khó có th ể hư hỏng, mất mát cho dù có 14
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com tác động từ b ên ngoài thì có thể bảo hiểm ở điều kiện thấp h ơn hoặc không cần bảo h iểm. - Điều kiện vận chuyển : như lo ại phương tiện vận chuyền, chất lư ợng của phương tiện vận chuyển..., các yếu tố tác động trong quá trình bốc dỡ, vận chuyển...là các yếu tố tạo nên rủi ro cho hàng hoá mà chúng ta cần xem xét, phân tích để quyết định lựa chọn loại h ình bảo hiểm cho phù hợp. * Để tiến hành mua bảo hiểm cho hàng hoá, doanh nghiệp cần tiến hành theo các bước : Xác định nhu cầu bảo hiểm: từ căn cứ trên doanh nghiệp phải tiến h ành xác - đ ịnh giá trị bảo hiểm và điều kiện bảo hiểm. Giá trị bảo hiểm là giá trị thực tế của lô h àng, bao gồm giá hàng hoá, cước phí vận chuyển, phí bảo hiểm và các phí liên quan khác. Như vậy giá trị bảo hiểm là giá hàng hoá ở đIều kiện CIF. Xác định loại hình b ảo hiểm: các doanh nghiệp TMQT thường sử dụng hai - lo ại h ình b ảo hiểm chính đó là : hợp đồng bảo hiểm chính và h ợp đồng bảo hiểm b ao. Lựa chọn công ty bảo hiểm: các doanh nghiệp th ường lựa chọn các công ty - b ảo hiểm có uy tín, tỷ lệ bảo hiểm thấp, thận tiện giạo dịch. Đàm phán ký hợp đồng bảo hiểm thanh toán phí bảo hiểm, nhận đ ơn bảo - h iểm hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm Làm thủ tục hải quan: 3 .4. 15
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Theo pháp lu ật Việt Nam hiện hành, hàng hoá khi đi qua của khẩu Việt Nam. Đều phải làm thủ tục hải quan. Qui trình làm th ủ tục hải quan cho hàng hoá nh ập khẩu gồm: Khai báo hải quan: nhằm mục đích để cơ quan h ải quan kiểm tra tính hợp - pháp của h ợp đồng kinh doanh nhập khẩu, hàng hoá nhập khẩu và làm cơ sở tính thuế hoặc miễn giảm thuế. Do đó, doanh nghiệp phải khai chi tiết về h àng hoá lên tờ khai h ải quan gồm các nội dung sau: Tên hàng, kí mã hiệu hoặc mã số, số lượng, khối lương, đơn giá, tổng giá trị và xuất xứ hàng hoá ... và nộp tờ khai cùng các chứng từ liên quan khác. Xuất trình hàng hoá: Doanh nghiệp phải xuất trình hàng hoá tại địa điểm qui - đ ịnh và tạo mọi điều kiện để cơ quan h ải quan kiểm tra hàng hoá th ực tế. Th ực hiện các quyết định về hải quan: Sau khi kiểm tra giấy tờ và hàng hoá, - h ải quan sẽ có các quyết định sau: Cho hàng qua biên giới Cho hàng qua biên giơí có điều kiện nhưng ph ải sửa chữa khắc phục lại, phải nộp thuế Nhập khẩu Không được phép nhập khẩu. Trách nhiệm của chủ hàng là nghiêm chỉnh thực hiện các quyết định trên. Giao nh ận hàng hoá: 3 .5. Đối với việc nhận hàng thì gồm rất nhiều h ình thức tuỳ và phương th ức chuyên chở h àng hoá, gồm có: Giao nh ận hàng từ tàu biển. 16
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Giao nh ận hàng hoá chuyên chở bằng container. Giao nh ận hàng hoá chuyên chở bằng đ ường sắt Giao nh ận hàng hoá chuyên chở bằng đ ường bộ. Giao nh ận hàng hoá chuyên chở bằng đ ường hàng không. Giao nh ận hàng chuyên trở bằng tầu biển: Khi có thông báo tầu cập cảng đến doanh nghiệp nhập khẩu khẩn trương thực hiện việc giao nhận hàng hoá Nh ập khẩu với tàu vận chuyển bằng cách trực tiếp hoặc uỷ thác cho cơ quan vận tải cảng thực hiện giao nhận, bao gồm các bước: Chu ẩn bị các chứng từ để nhận hàng - Ký h ợp đồng uỷ thác cho cơ quan ga, cảng về việc ra nhận h àng hoá từ nước - n goài về. Xác nh ận với cơ quan ga, cảng về kế hoạch tiếp nhận hàng hoá nh ập khẩu, - lịch tàu, cơ cấu mặt hàng, điều kiện kỹ thuật bốc dỡ và b ảo quản hàng hoá. Cung cấp tài liệu cần thiết cho việc giao nhận hàng hoá như vận đơn ,lệnh - giao hàng. Tiến hành nhận h àng: Nhận về số lượng, xem xét sự phù hợp về tên hàng, - chủng loại, kích thư ớc, thông số kỹ thuật, chất lượng bao bì, ký mã hiệu của hàng hoá so với yêu cầu đã tho ả thuận trong hợp đồng. Kiểm tra, giám soát việc giao nhận, phát hiện các sai ph ạm và giải quyết các tình huống phát sinh. Thanh toán chi phí giao nhận, bốc xếp, bảo quản h àng hoá cho cơ quan vận - tải. Giao nh ận hàng chuyên trở bằng container: bao gồm các b ước: 17
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nhận vận đơn và các chứng từ khác - Trình vận đơn và các chứng từ khác( hoá đơn thương m ại, phiếu đóng gói - …) cho hãng tàu để đổi lấy lệnh giao h àng (D/O). Nhà nhập khẩu đến trạm hoặc bãi container, người nhập khẩu muốn nhận - container về kiểm tra tại kho riêng thì trước đó phải làm đơn đ ề nghị với cơ quan h ải quan, đồng thời đề nghị với hãng tàu đ ể mượn container. Khi đư ợc chấp thuận, chủ hãng kiểm tra niêm phong, kẹp chì của container, vận chuyển container về kho riêng, sau đó hoàn trả container rỗng cho hãng tàu. Giao nh ận hàng chuyên ch ở bằng đường sắt: Nếu hàng đầy toa xe, người nhập khẩu nhận cả toa xe, kiểm tra niêm phong - kẹp chì, làm thủ tục hải quan, dỡ h àng, kiểm tra hàng hoá và tổ chức vận chuyển h àng hoá về kho riêng. Nếu hàng hoá không đủ toa xe riêng, người nhập khẩu nhận h àng tại trạm - giao hàng củ a ngành đường sắt, tổ chức vận chuyển hàng hoá về kho riêng. Giao nh ận hàng hoá chuyên chở bằng đ ường bộ: Nếu tại cơ sở của người nhập khẩu( thường là đầy một xe hàng), nếu người - nhập khẩu chịu trách nhiệm dỡ h àng xuống và nhận h àng. Nếu tại cơ sở của người vận tải, ngư ời nhập khẩu phải kiểm tra h àng và tổ - chức vận chuyển về kho của mình. Giao nh ận hàng chuyên ch ở bằng đư ờng hàng không: Người nhập khẩu nhận hàng tại trạm giao nhận h àng không, tổ chức vận chuyển hàng về kho riêng của mình. 18
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Kiểm tra hàng nh ập khẩu: Sau bước nhận h àng hoá là bước kiểm tra niêm phong kẹp ch ì trước khi dỡ h àng ra khỏi ph ương tiện vận chuyển. Nếu hàng có tổn thất hoặc không xếp theo lô vận đơn, thì cơ quan ga cảng phải mời bên giám định lập biên b ản giám định dưới tàu. Nếu hàng chuyên chở bị thiếu hụt, mất mát thì phải có biên bản kết toán nhận h àng với tầu. Doanh nghiệp nhập khẩu với tư cách là một bên đứng tên trên vận đơn, ph ải lập thư dự kháng nếu nghi nghờ hoặc nhận thấy hàng thực sự có tổn thất, phải yêu cầu công ty b ảo hiểm lập biên bản giám định nếu tổn thất xảy ra thuộc những rủi ro đ • mua bảo hiểm.Trong những trư ờng hợp khác phải yêu cầu công ty giám định tiến h ành kiểm tra hàng hoá và lập chứng từ giám định. Làm thủ tục thanh toán: 3 .6. Sau khi nh ận được hàng hoá bên nhập khẩu phải làm thủ tục thanh toán cho bên xuất khẩu. Thủ tục thanh toán bao gồm: Đồng tiền thanh toán: Tuỳ vào sự thoả thuận của hai bên dùng đồng tiền - thanh toán của nước nào, nhưng phổ biến trong các hợp đồng là dùng ngoại tệ mạnh như đồng USD. Phương thức thanh toán: Hiện nay có rất nhiều phương thức thanh toán bao - gồm phương thức tín dụng chứng từ, phương thức nhờ thu, phương thức chuyển tiền, phương thức giao chứng từ trả tiền. Phương thức tín dụng chứng từ ( L/C ): 19
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Phương thức tín dụng chứng từ là một thể thức thanh toán trong đó ngân h àng phục vụ người nhập khẩu theo yêu cầu của người nhập khẩu sẽ tiến h ành trả tiền cho người xuất khẩu khi người xuất khẩu xuất trình được bộ chứng từ thanh toán phù hợp với nội dung trong thư tín dụng. Để mở L/C, người nhập khẩu phải đến ngân h àng làm đơn xin mở L/C (Theo m ẫu in sẵn từng ngân hàng). Đơn xin mở L/C là cơ sở pháp lý để giải quyết tranh ch ấp (nếu có) giữa ngân hàng mở L/Cvà người xin mở L/C, đồng thời cũng là cơ sở để ngân hàng tiến h ành mở L/C cho bên xuất khẩu. Vì th ế người nhập khẩuphải lập đơn chính xác, đúng m ẫu. Ngoài đơn xin mở L/C, cùng với các chứng từ khác, người nhập khẩu phải đồng thời tiến hành ký qu ỹ số tiền ký quỹ phụ thuộc vào từng mặt hàng, mối quan h ệ giữa khách h àng và ngân hàng. Phương thức nhờ thu: Phương thức nhờ thu là phương thức người bán sau khi hoàn thành ngh ĩa vụ giao h àng sẽ kí phác hối phiếu đòi tiền người mua nhờ ngân hàng thu hộ số tiền đó. Có h ai phương thức nhờ thu: Nhờ thu phiếu trơn: phiếu thu không kèm chứng từ. - Nhờ thu kèm chứng từ: người bán sau khi giao hàng sẽ chuẩn bị chứng từ gửi - đ ến cho ngân hàng nhờ thu tiền hộ. Trong trường hợp n ày, khi người mua muốn có những chứng từ để di nhận h àng thì ph ải : Trả tiền để nhận chứng từ: D/P Chấp nhận trả tiền để nhận chứng từ: D/A 20
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Phương thức chuyển tiền: Là phương th ức người bán sau khi giao hàng thì chuyển trực tiếp chứng từ cho n gười mua để người mua nhận h àng. Người mua sau khi kiểm tra chứng từ thấy phù h ợp th ì yêu cầu ngân hàng của mình thanh toán tiền cho người bán. Ngân hàng của n gười mua lệnh cho đại lý của mình tại n ước người bán trả tiền cho ngư ời bán. Phương thức chuyển tiền này bao gồm : Chuyển bằng thư . - Chuyển tiền bằng điện. - Phương thức giao chứng từ trả tiền: Khi đ ến kỳ hạn thanh toán, người nhập khẩu đến ngân hàng phục vụ mình yêu cầu thực hiện dịch vụ CAD hoặc COD lý một văn bản ghi nhớ, đồng thời thực hiện ký quý 100% giá trị của thương vụ để lập tài khoản ký thác. Sau khi ngân hàng kiểm tra bộ chứng từ do người xuất khẩu chuyển tới nếu thấy phù hợp thì ngân hàng chấp nhận chứng từ và thanh toán cho bên xuất khẩu, đồng thời chuyển chứng từ đúng cho người nhập khẩu để tiến hành nh ận hàng. 3 .7: Khiếu nại và giải quyết khiếu nại: Khiếu nại là phương pháp giải quyết phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng, bằng cách các bên trực tiếp thương lư ợng nhằm đưa ra các giải pháp mang tính pháp lý tho ả m ãn hay không thoả m ãn các yêu cầu của các b ên khiếu nại. Người mua khiếu nại người bán hoặc người bán khiếu nại người mua: Người mua có quyền khiếu nại ngư ời bán khi người bán vi phạm bất cứ điều gì qui định về nghĩa vụ người bán trong hợp đồng cụ thể là: 21
  9. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Giao hàng không đúng về số lượng, trọng lượng, qui cách, phẩm chất, nguồn - gốc như hợp đồng qui định. Bao bì kí mã hiệu sai qui cách, không phù h ợp với điều kiện vận chuyển, bảo - quản hàng hoá b ị hư hỏng trong quá trình vận chuyển. Giao chậm, cách thức giao sai so với thoả thuận giữa hai bên. - Không giao hàng mà không phải do trường hợp bất khả kháng. - Không giao hoặc giao chậm tài liệu kĩ thuật, không thông báo hoặc thông - b áo việc chậm giao h àng lên tàu... Để khiếu nại, ngư ời khiếu nại phải lập hồ sơ khiếu nại bao gồm: đơn khiếu nại, b ằng chứng về sự sai phạm, và các chứng từ khác có liên quan. Khi nhận đ ược hồ sơ khiếu nại, bên b ị khiếu nại cần nghiêm túc, nhanh chóng nghiên cứu hồ sơ tìm các giải pháp để giải quyết khiếu nại một cách thoả đáng nhất. Người bán và người mua khiếu nại người chuyên chở và bảo hiểm: Người bán hoặc người mua khiếu nại người chuyên ch ở khi người chuyên chở vi phạm hợp đồng chuyên chở, cụ thể: khi người chuyên chở đưa tàu đ ến cảng bốc dỡ h àng không đúng quy cách của hợp đông chuyên chở, h àng bị mất, thất lạc ... trong quá trình chuyên chở ... Hồ sơ khiếu nại gồm: đơn khiếu nại, các chứng từ kèm theo gửi trực tiếp đ ến cho người chuyên ch ở hoặc đại diện của người chuyên chở trong thời gian n gắn nhất. Người bán hoặc người mua có thể khiếu nại người bảo hiểm khi hàng hoá bị tổn thất do các rủi ro đ ã được bảo hiểm gây n ên. Đơn khiếu nại phải kèm theo 22
  10. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com những bằng chứng về việc tổn thất cùng các chứng từ khác chuyển đến công ty bảo h iểm trong thời gian ngắn nhất. 3 .8. Các chứng từ thường sử dụng trong quá trình tổ chức thực hiện hợp đồng: Hoá đơn thương m ại ( commercial invoice ): Là chứng tư cơ bản phục vụ cho công tác thanh toán. Nó là yêu cầu của n gười bán đòi hỏi người mua phải trả số tiền đ ã được ghi trên hoá đơn. Thông thường hoá đơn thương m ại đư ợc lập th ành nhiều bản và được dùng trong nhiều việc khác nhau. Bảng kê chi tiết ( specification ): là chứng từ về chi tiết hàng hoá trong kiện hàng. Phiếu đóng gói ( packing list ): là bảng kê khai tất cả các hàng hoá đựng trong một kiện hàng. Giấy chứng nhận số lượng ( certificate of quantity ): và giấy chứng nh ận trọng lượng (certificate of weight ): là giấy chứng nhận về số lượng và trọng lư ợng hàng hoá thực giao, do tổ chức kiểm hàng hoá nhập khẩu cấp. Giấy chứng nhận phẩm chất (certificate of quality ):là ch ứng nhận xác nhận chất lượng hàng hoá th ực giao. Giấy chứng nhận kiểm dịch và giấy chứng nhận vệ sinh: do cơ quan có thẩm quyền nhà nước cấp. Giấy chứng nhận xuất xứ ( certificate of origin ): do tổ chức có thẩm quyền cấp. Chứng từ vận tải : gồm có 23
  11. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Chứng từ bảo hiểm: là chứng từ do tổ chức bảo hiểm cấp nhằm hợp thức hoá hợp đồng bảo hiểm. Chứng từ bảo hiểm thường được dùng là đơn bảo hiểm và giấy chứng nhận bảo hiểm. Đơn b ảo hiểm: là chứng từ do tổ chức bảo hiểm cấp, bao gồm những điều - khoản chủ yếu của hợp đồng bảo hiểm . Giấy chứng nhận bảo hiểm: do tổ chức bảo hiểm cấp cho ngư ời được bảo - h iểm để xác nhận một lô hàng nào đó đ ã được bảo hiểm theo điều kiện của một hợp đồng dài hạn. Chương II phân tích th ực trạng quy trình nhập khẩu xe máy của công ty quan hệ quốc tế - đầu tư sản suất trong thời gian qua I. Tổng quan về quá trình hình thành, phát triển và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Quan hệ quốc tế - đầu tư sản suất: Quá trình hình thành và phát triển của công ty: 1. 1 .1: Quá trình hình thành và phát triển của công ty: Công ty “ Quan hệ quốc tế - Đầu tư sản xuất “ (sau đây sẽ được viết tắt là công ty QHQT-ĐTSX ) là doanh nghiệp Nhà nước, hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại, đầu tư sản xuất và các ngành nghề được phép kinh doanh. Công ty QHQT-ĐTSX được thành lập theo quyết định số 2667/QĐ-TCCB- LĐ ngày 7/10/1996 của bộ Giao thông vận tải. Công ty QHQT-ĐTSX có tên giao d ịch quốc tế là Center of International Relation and Investment ( CIRI ). 24
  12. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Công ty QHQT-ĐTSX là đơn vị thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty xây d ựng giao thông – công trình 8 . Công ty QHQT-ĐTSX có tư cách pháp nhân theo luật Việt Nam. Trụ sở chính đặt tại : Số 508, đường Trường Chinh, quận Đống Đa, tp Hà Nội. Điện thoại: 8 533 410, 5 631 805 Fax: 5 631 780 Tài khoản: Mở tại ngân hàng Công thương Việt Nam Vốn và tài sản: quản lý và sử dụng vốn, tài sản do Nh à nước cấp. Có con dấu hoạt động riêng. Nhiệm vụ của công ty QHQT-ĐTSX: Xuất nhập khẩu, cung ứng vật tư - thiết bị tổng hợp. Kinh doanh vật tư thiết - b ị y tế, thu phát nghe nh ìn quảng cáo. Sản xuất phụ tùng, động cơ xe máy, lắp ráp xe máy, ắc quy ô tô, xe máy, - động cơ diesel, thiết bị điện tử, điện lạnh, bán dẫn, h àng may mặc, giầy dép các lo ại. Xuất khẩu lao động, kinh doanh dịch vụ, đ ào tạo kĩ thuật. - Xây dựng công trình giao thông, công nghiệp và dân dụng, lắp đặt các thiết - b ị chiếu sáng, thiết bị lạnh chuyên dùng. Quyền của công ty QHQT-ĐTSX: Công ty có quyền quản lý, sử dụng vốn, đất đai và các nguồn lực khác của - Nhà nư ớc do tổng công ty giao. 25
  13. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Công ty có quyền đầu tư liên doanh, liên kết, góp vốn cổ phần để sản xuất - kinh doanh theo các ngành ngh ề đư ợc qui định theo khoản 4 điều 24 qui chế tài chính của tổng công ty và luật pháp Nhà nước. Công ty có quyền chuyển nhượng, thay thế, cho thuê, thế chấp, cầm cố tài - sản theo phân cấp quản lý của tổng công ty. Công ty có quyền tổ chức, quản lí kinh doanh, quản lý tài chính. - Ngh ĩa vụ của công ty QHQT-ĐTSX: Công ty có nghĩa vụ nhận và sử dụng có hiệu quả, bảo toàn phát triển vốn - Nhà nước giao, kể cả phần vốn đầu tư và phần vốn liên doanh khác. Nh ận và sử dụng có hiệu quả đất đai và các nguồn lực khác do Nh à nước và tổng công ty giao cho để thực hiện mục tiêu kinh doanh, nhiệm vụ do tổng công ty và Nhà nước giao. Có ngh ĩa vụ thực hiện các khoản nợ phải thu, phải trả ghi trong bảng cân đối - tài sản của công ty tại thời điểm thành lập. Trả các khoản nợ tín dụng do công ty trực tiếp vay và các khoản nợ tín dụng - do tổng công ty bảo lãnh. Có ngh ĩa vụ quản lí hoạt động kinh doanh, thực hiện đúng chế độ và các qui - đ ịnh quản lí vốn, tài sản, các quĩ... Công ty công bố công khai báo cáo tài chính hàng năm - Công ty th ực hiện nộp thuế và các khoản nộp ngân sách Nh à nước khác theo qui đ ịnh của pháp luật. 1 .2: Cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của các ph òng ban tại công ty QHQT-ĐTSX: 26
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1