intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hoàn thiện Xuất nhập khẩu và nâng cao cạnh tranh hàng hóa tại Cty Thanh Bình HTC - 4

Chia sẻ: Tt Cao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

51
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

*Những đòi hỏi về vốn: Sự cần thiết phải đầu tư những nguồn lực tài chính lớn để cạnh tranh cũng tạo lên một barie nhập cuộc, đặc biệt trong trường hợp vốn đó không giành cho sự mạo hiểm, hoặc cho những chi phí quảng cáo trứơc không bù đắp được, hoặc cho việc nghiên cứu và tạo sản phẩm mới. *Chi phí chuyển mối: Các chi phí đổi mối tạo nên barie nhập cuộc, có nghĩa là chi phí mà người mua phải trả một lần cho việc thay đổi từ việc mua sản phẩm của người cung...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hoàn thiện Xuất nhập khẩu và nâng cao cạnh tranh hàng hóa tại Cty Thanh Bình HTC - 4

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com *Nh ững đ òi hỏi về vốn: Sự cần thiết phải đầu tư những nguồn lực tài chính lớn để cạnh tranh cũng tạo lên một barie nhập cuộc, đặc biệt trong trường h ợp vốn đó không giành cho sự mạo hiểm, hoặc cho những chi phí quảng cáo trứơc không bù đ ắp được, hoặc cho việc nghiên cứu và tạo sản phẩm mới. *Chi phí chuyển mối: Các chi phí đổi mối tạo n ên barie nhập cuộc, có n ghĩa là chi phí mà người mua phải trả một lần cho việc thay đổi từ việc mua sản phẩm của người cung ứng n ày sang sản phẩm của ngư ời khác. Chi phí đổi mối có th ể bao gồm các chi phí đào tạo nhân viên, giá của các thiết bị mới kèm theo, chi phí và thời gian để kiểm tra và c ng vị trí thuận lợi, trợ cấp của chính phủ, biểu đồ kinh nghiệm và học hỏi. + Cường độ cạnh tranh giữa các đối thủ hiện tại: Một số hình thức cạnh tranh, rõ nhất là cạnh tranh vè giá, rất không ổn đ ịnh và có khảt năng làm giảm lợi nhuận của toàn ngành. Các đối thủ cạnh tranh rất nhanh chóng và dễ dàng bắt chớc các hành động giảm giá, và một khi bắt chước theo nh ư vậy. chúng đã hạ doanh thu của tất cả các h ãng trừ khi độ co giãn của cầu là đủ lớn. ngược lại các cuộc chién tranh vè quảng cáo có thể làm tăng nhu cầu và làm tăng mức độ dị biệt của sản phẩm trong ngành có lợi ích cho tất cả các h ãng. Cuộc tranh đua trong một ssố ngành được đặc trưng qua một số giai đoạn như “ Sẵn sàng nghênh chiến”, “chiến đấu”, “tiêu diệt” trong khi ở một số ngành khác nó được gọi là “lịch sự” hoặc “quân tử”. Cạnh tranh khốc liệt là kết quả của một loạt các yếu tố tác động lẫn nhau
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com *Các đ ối thủ cạnh tranh đông đảo hoặc bằng vai phải lứa: Khi số h ãng dông đảo, khả n ăng có sự lộn xộn là lờn và mọt ssố hãng có thể tin tưởng theo thói quen là họ có thể dich chuyển mà không bi nhận thấy. Thậm chí khi có một số h ãng, n ếu chung khá là cân b ằng với nhau xét về quy mô và thực lực thì vẫn có sự không ổn định bởi vì chúng có lẽ là thiên hướng đối chọi vói nhau và có các nguồn lực để chống đỡ và trả đũa kịch liệt. ngược lại khi ngành có mức tập trung hoá cao, hay b ị điều khiển bởi một hoặc một số ít hàng thì có ít sự nhầm tưởng vè sức mạnh, và hãng hoặc những h ãng d ẫn đầu có thể ấn định trật tự cũng như có thể đảm trách vai trò sắp sếp phối hợp trong ngành quấcc công cụ như vai trò dẫn đ ầu về giá. *Tốc độ tăng trưởng chậm của ngành: Tốc độ tăng trưởng chậm biến của cạnh tranh của các hãng đang muốn mở rộng thành một cuộc phân chia thị trường. Cuộc cạnh tranh về thị trường sẽ sôi động hơn rất nhiều so với trường h ợp khi tốc độ tăng trưởng của ngành đ ảm bảo những kết quả cao hơn trong khi chỉ cần theo kịp tốc độ tăng trưởng của ngành, mà khi các nguồn lực về quản lý và tài chính sẽ được dùng vào việc mở mang phát triển cùng với toàn ngành. *Chi phí cố đ ịnh và chi phí lưu kho: Chi phí cố định cao gây áp lực lớn buộc các h ãng phải khai thác hết n ăng lực sản xuất và khi năng lực sản xuất dư thừa th ì điều đó thường dẫn đ ến việc giảm giá một cách mạnh mẽ. Chi phí cô đ ịnh được coi là cao trong trường hợp m à sản phẩm nếu đã sản xuất ra sẽ rất khó hoặc rất tốn kém để lưu kho. Khi đ ó các hãng rất dẽ bị cuốn vào trào lưu giảm giá nhằm tăng lượng bán.
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com *Sự thiếu vắng về tính khác biệt của sản phẩm và các chi phí chuyển mối: Khi một sản phẩn hoặc một dịch vụ n ào đó được chấp nhận trên th ị trường như một hangf hoá hoặc gần như một loại hàng hoá thì việc lựa chọn của người mua chủ yếu dựa vào giá cả và cách thức phục vụ, kết quả là gây ra một cuộc cạnh tranh sống còn về giá cả cũng như là cung cách phục vụ. *Năng lực sản xuất tăng thêm với mức vốn: Khi tính hiệu quả nhờ quy mô đòi hỏi phải tăng năng lực sản xuất với mức lớn thì ph ần n ăng lực sản xuất đ ểtăng thêm có thể đồng thời phá huỷ sự cân bằng cung cầu, đ ặc biệt khi có nguy cơ co cụm của các n ăng lực sản xuất bổ sung này. *Các đối thủ cạnh tranh đa dạng: Các đổi thủ cạnh tranh đa dạng về chiến lược, về nguồn vốn, về con người. Các mỗi quan hệ vơi công ty m ẹ của họ có những mục đích khác nhau và chiến lược cạnh tranh khác nhau. *Đặt cư ợc chiến lư ợc cao: Cuộc cạnh tranh trong ngành cành trở n ên sôi động hơn nếu một loạt các h ãng đặt cược những địnhk mức giá cao váo sự th ành công trong cuộc cạnh tranh này. Các Barie bỏ cuộc cao: Các Barie bỏ cuộc là các yếu tố kinh tế , chiến lược và tinh thần có tác dụng giữ các công ty ở lại cạnh tranh trong ngành cho dù họ có thể kiếm được rất ít lợi nhuận hoặc thậm chí có thể lỗ. + áp lực từ sản phẩm thay thế Xét theo nghĩa rộng thì các hãng trong một ngành phải cạnh tranh với các n gành sản xuất ra các sản phẩm thay thế. Các sản phẩm thay thế hạn chế mức lợi nhuận tiềm năng của một ngành bằng cách đặt ngưỡng tối đa cho mức giá m à các h ãng trong ngành kinh doanh có lãi. Kh ả n ăng lựa chọn về giá cả của các sản
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com phẩm thay thế càng hấp hẫn thì ngưỡng chặn trên đối với lợi nhuận của ngành càng vững chắc hơn. Trong một chừng mực nhất định, sự xuất hiện của các sản phẩm thay thế làm giảm đi sức cạnh tranh của hành hoá do tính n ăng và công dụng của nó. Có th ể trong một thời gian sử dụng, người tiêu dùng nh ận biết nđược nó không “thay th ế” được sản phẩm truyền thống thì sức cạnh tranh của sản phẩm trước lại sẽ cao hơn sức cạnh tranh của sản phẩm thay thế. Sản phẩm tthay thế cũng là một nhân tố đe doạ đến sứccạnh tranh h àng hoá của doanh nghiệp. Sự ra đời của sản phẩm thay thế là tất yếu nhằm đáp ứng được sự thay đ ổi của thị trường theo đúng hướng ngày càng đa dạng, phong phú và ngày càng cao cấp hơn. Sản phẩm thay tthế luôn được sản xuất trên những dây chuyề công nghệ tiên tiến hơn và rõ rãng nó có nhiều ưu điểm hơn và do đó nó sẽ d ần thu hẹp thị trư ờng của các sản phẩm thay thế. Do vậy chính nó sẽ làm giảm khả năng cạnh tranh của các sản phẩm bị thay thế. Cách khắc phục của các doanh n ghiệp là hư ớng tới sản phẩm mới hay hư ớng các khách hàng tìm kiếm độ thoả dụng mới. + Quyền lực của người mua Sự khó tính của người mua trong tiêu dùng sản phẩm như đòi hỏi kiểu cách, m ẫu mã, chất lượng và giá cả của sản phẩm buộc các doanh nghiệp phải tìm mọi cách đ ể đ áp ứng nhu cầu đó. Tuy nhiên khi thực hiện nhu cầu này thì sức cạnh tranh hàng hoá của doanh nghiệp n ày có thể cao hơn, trong khi đó sức cạnh tranh hàng hoa của doanh nghiệp khác lại thấp. Đó cũng là do quy lu ật cạnh
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com tranh, sự đào th ải của cái không phát triển cũng chính là sự sinh sôi của cái mới, phát triển hơn. Ngư ời mua cạnh tranh với ngà b ắng cách ép giảm giá xuống, mặc cả để có ch ất lượng tốt hơn và được phục vụ nhiều h ơn đồng thời làm cho đối thủ chống lại nhau. Tất cả đ ều làm tổn hao mức lợi nhuận của ngàh nói chung và của doanh nghiệp nói riêng. Quyền lực của mỗi nhóm khách h àng của doanh nghiệp phụ thuộc vào một loạt các đặc điểm về tình hình th ị trường của nhóm và vào tầm quan trọng của hàng hoá mà khách hàng mua của doanh nghiệp. Nhóm khách hàng là mạnh nếu họ có các điều kiện sau: Nhóm tập trung hoặc mua với khoói lư ợng lớn so với khối lượng bán o ra của người bán. Chiếm một tỷ lệ đ áng kể trong các chi phí hoặc trong các hàng hoá phải o mua của nhóm. Khách hàng sẽ có xu hướng chi tiêu hựp lý các Những hàng hoá m à trong nhóm mua của ngành nguồn lực dùng đ ể mua hàng của mình, đ ặc biệt có lý do giá cả và mua một cách có chọn lọc. Những sản phẩm mà nhóm mua của doanh nghiệp là theo đúng tiêu chuẩn o phổ biến và không có gì khác biệt. Người mua chắc chắn có thể tìm thấy những n gườ cung cấp khác và sẽ có khả năng đ ẩy doanh nghiệp n ày chống lại doanh n ghiệp khác. Nhóm chỉ kiếm được mức lợi nhuận thấp, lợi nhuận thúc đ ẩy hạ thấp chi phí mua hàng. Còn đối với nhóm khách h àng có mức lợi nhuận cao nhìn chung ít đ ể ý giá cả hơn. + Quyền lực của người cung cấp
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Sức ép của người cung ứng m à lờn thì buộc các doanh nghiệp phải lựa chọn các biện pháp thích hợp nhất đ ể giải quýêt. Ví dụ người cung cấp ép giá n guyên vật liệu sản xu ất ra sản phẩm cao, làm cho các doanh nghiệp phải chịu một chi phí lớn h ơn đ ể sản xuất ra sản phẩm và do đó giá bán có th ể cao hơn đối thủ cạnh tranh khác. Vì vậy, làm giảm đi sức cạnh tranh của hàng hoá của doanh n ghiệp xuống là rất cần thiết. Với vai trò là người cung cấp các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, quyền kực của nhà cung ứng được khẳng định thông qua sức ép về giá các yếu tố đ ầu vào. Những đ ặc điểm sau của ngư ời cung ứng ảnh hưởng rất lớn đ ến sức canh tranh trong ngành: Số lượng ngư ời cung ứng: Thể hiện mức cung ứng các yếu tố đầu vào quan trọng và mức lựa chọn nh à cung ứng của các doanh nghiệp cao hay thấp. Nhiều n àh cung cấp tạo ra sự cạnh tranh trên th ị trường nguyên vật liệu, nó có tác dụng làm giảm chi phí đầu vào của các nhà sản xu ất. Tính độc quyền của nhà cung ứng tạo ra cho họ những điều kiện để phá giá các nhà sản xuất, gây ra những khó khăn cho việc thực hiện cạnh tranh bằng giá cả. Mối quan hệ giữa các nhà cung ứng và nhà sản xuất: Khi nhà cung ứng đồng thời là một đ ơn vị sản xu ất kinh doanh trong cùng một tổ chức sản xuất th ì tính liên kết nội bộ được phát huy tạo cho nh à sản xuất có điều kiện thực hiện cạnh tranh bằng giá cả.
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Để giảm bớt ảnh hưởng xấu từ phía các nhà cung ứng doanh nghiệp cần xây dựng mối quan hệ tốt với họ, mua của nhiều ngư ời trong đó chọn ra một nhà cung ứng chính đồng thời tích cực nghiên cứu tìm ra nguyên vật liệu thay thế. 1 .4.2. Sự cần thiết phải nâng cao sức cạnh tranh của hàng hoá. Do xu hướng to àn cầu hoá, khu vực hoá. - Ngày nay trong xu th ế to àn cầu hoá và khu vực hoá nền kinh tế thế giới, các hàng rào m ậu dịch được dỡ dần, thay vào đó là chế độ tự do mậu dịch. Khi đó, quốc gia n ào, doanh nghiệp nào có hàng hoá có chất lượng cao hơn, giá rẻ h ơn sẽ được khách hàng chấp nhận, nhứng hàng hoá chất lượng tháp trong khi giá cả cai sẽ bị thải loại dần. Như vậy công cụ để tồn tại và phát triển trong điều kiện hiện nay của các doanh nghiệp chính là sức cạnh tranh của h àng hoá, là khả n ăng doanh nghiệp có thể đáp ứng được khách hàng tốt hơn các đối thủ cạnh tranh như thế nào. Thông qua hoạt động xuất khẩu, các quốc gia sẽ nhận biết được lợi thế so sánh của mình so với các nước khác, và họ sẽ tập trung vào những lĩnh vực thuộc lợi thế của họ đ ể tối đa hoá lợi ích thu được. Vì vậy, khi tham gia xuất khẩu h àng hoá, các quốc gia sẽ phát huy tối đa lợi thé của m ình để phát triển sản xuất. Việc mở rộng thị trường ra nư ớc ngoài còn giúp đ a d ạnh hoá ngành nghề ở các nước xuất khẩu, từ đó nhiều công việc được tạo ra, thu nhập của ngư ời dân tăng và đời sống nhân dân được cải thiện. Điều này càng kh ẳng định tầm quan trọng của hoật động xuất khẩu, mà muốn hoạt động xuất khẩu phát triển tức là có thể b án được nhiều hành hoá cho nước ngoài điều đ ó đồng nghĩa với việc ta sẽ phục
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com vụ khách hàng tốt hơn đối thủ cạnh tranh, có nghĩa là sức cạnh tranh sản phẩm của ta cao h ơn, đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Quy luật cạnh tranh của nền kinh tế thị trường. - Quy luật cạnh tranh là một quy luật kinh tế, quy luật cạnh tranh của nền kinh tê thị trường buộc các doanh nghiệp phải luôn đổi mới, vươn lên để có thể trụ vững trong cạnh tranh. Theo quy luật, khi tham gia thị trường, giá cả người b án và người mua đ ều muốn tối da hoá lợi ích của m ình. Người mua th ì luôn muốn nhận được hàng hoá có chất lượng tốt nhất với giá cả tốt nhất, trong khi n gười bán lại luôn muốn đ ịnh giá ở mức độ cao nhất để có thể nhằm tối đa hoá lợi nhuận. Do đó trên thị trường, người thắng cuộc sẽ là ngư ời cung cấp hàng hoá m à người mua thích nhất, có nghĩa là nhà sản xuất phải cho những sản phẩm được coi là có chất lượng cao nhất, song giá thành phải thấp h ơn so với đối thủ cạnh tranh, điều đó đồng nghĩa với việc gia tăng sức cạnh tranh của hàng hoá. Do sự phát triển của khoa học kỹ thuật. - Ngày nay, cùng với dự phát triển như vũ bão của kho a học kỹ thuật và công nghệ, chất lượng sản phẩm khong ngừng được nâng cao trong khi giá th ành sản xuất ngày càng giảm . Điều n ày sẽ làm cho ai n ắm được công nghệ tiên tiến trong tay sẽ tồn tại và tăng trư ởng tốt. Ngư ợc lại, với những công nghệ lạc hậu, sản xu ất ra snả phẩm có chất lượng thấp và giá thành cao, nhà sản xuất sẽ bị thua cuộc, bị pha sản và sẽ bị loại khỏi thị trường. Vì vậy, để tồn tại và phất triển doanh nghiệp phải thoả m ãn tốt nhu cầu của khách h àng, tức là sản xuất ra sảnphẩm có chât lư ợng ngày càng cao và giá cả ngày càng hạ hay nói cách khác
  9. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com sức cạnh tranh của hàng hoá phải được nâng cao cùng với yêu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của công ty. - Việc nâng cao sức cạnh tranh của h àng hóa là rất quan trọng. Điều n ày thể hiện qua việc tìm hiểu về khái niệm, chỉ tiêu và các nhân tố ảnh hưởng đến sức cạnh tranh của hàng hóa. Như vậy, đ ây là những lý luận hết sức cơ bản mà b ất kỳ doanh nghiệp nào khi tham gia vào thị trường đ ều phải nghiên cứư và ứng dụng vào thực tiễn kinh doanh của mình. Sự trình bày trên th ể hiện tính chất phức tạp của cạnh tranh nói chung và cạnh tranh h àng hóa nói riêng. Đòi hỏi doanh nghiệp phải nắm vững được lý luận này thì mới có thể đáp ứng được quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Chương II: Thực trạng hoạt động kinh doanh nhập khẩu và sức cạnh tranh về h àng hoá của công ty. 2 .1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 2 .1.1.Quá trình hình thành và phát triển. Công ty Thanh Bình HTC đ ược thành lập Ngày 2 tháng 5 n ăm 1998. - Theo quyết định số 3506 /QĐ/KHĐT. - Địa chỉ giao dịch: www. thanh binhhtc. com. vn. - Tên giao dịch là THABICO. - Điện thoại: (04) 8771883- 8772790. - - Fax: (04) 8771883- 8773995. Tài khoản: 43222 -00- 20117 m ởi tại chi nhánh techcombank Hoàn Kiếm - – Hà Nội.
  10. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Mã số thuế: 01 00595569- 01. - Ngành ngh ề kinh doanh là: vật tư kim khí. Công ty lúc ban đầu chỉ là công - ty thương mại với nhiệm vụ chủ yếu là nhập các mặt hàng về thép sau đó bán cho khách hàng. Thì hiện nay công ty đã phát triển được các ngành nghề kinh doanh như th ương mại và sản xuất các mặt hàng về thép công nghiệp theo các đơn đặt h àng của khách h àng. Chức năng, nhiệm vụ của công ty là kinh doanh các m ặt h àng thép công - n ghiệp: + Thép tấm, thép lá cán nóng, cán nguộn dạng cuộn và kiện. + Thép các bon, thép hợp kim dạng tấm và thanh tròn. + Thép hình các lo ại: U –I V –L ... + Cùng với kinh doanh công ty còn có một bộ phận sản xuất, chuyên phục vụ theo yêu cầu của khách hàng về các loại sản phẩm sau thép đó là: thép hình U- C- Z ..., thép tấm, lá theo yêu cầu về kích thước, kiểu dánh chất lượng của khách h àng. Th ị trường đ ầu vào của công ty chủ yếu là Nga và Nhật Bản, ngoài ra còn - các công ty của các nư ớc Dài Loan, Canada, Hàn Quốc... - Thị trường đ ầu ra của công ty chủ yếu là thị trường miền Bắc, Trung từ Đà Nẵng trở ra. Qui mô , bộ máy tổ chức lúc thành lập: chỉ có 12 cán bộ công nhân viên, - qui mô nhỏ, chưa phân thành cơ cấu rõ ràng. 2 .1.2. Bộ máy tổ chức của công ty.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2