HI NGH QUC T KIM SOÁT NHIM KHUN VÀ VI SINH LÂM SÀNG BNH VIỆN ĐI HỌC Y DƯỢC TPHCM
20
HOẠT TÍNH KHÁNG KHUN CỦA C KHÁNG SINH BETA-LACTAM
PHỐI HỢP MỚI TRÊN VI KHUẨN ĐƯỜNG RUỘT KHÁNG CARBAPENEM
Trương Thiên Phú1, Lê L Linh1, Nguyn Th Nam Phương1,
Đng Anh Tun1, Hunh Th Lan Hương1, Nguyễn Văn Thành1,
T Tun Khanh1, Trn Trng Tín1, Lê Phương Mai1
TÓM TẮT3
Mc tiêu: Kho t hot tính kháng khun
ca bn kháng sinh β-lactam phi hp mi
ceftazidime-avibactam, ceftolozane-tazobactam,
imipenem-relebactam, meropenem-vaborbactam
trên c chng trc khun Gram âm đường rut
kháng carbapenem (Carbapenem-Resistant
Enterobacteriaceae: CRE) và mi liên quan vi
kiu gene hoá carbapenemase. Đối tượng và
phương pháp nghiên cu: các chng CRE
không nhy cm vi c ba loi kháng sinh nhóm
carbapenem, phân lp trong khong thi gian t
tháng 5 - 7/2024. Mức đ nhy cm kháng sinh
đưc th nghim bng card kháng sinh đ N439
trên h thng t động Vitek-2 compact
(Biomerieux). Kết qu nhy cm kháng sinh
đưc phiên gii theo tiêu chun CLSI năm 2024.
Kiu gene hoá carbapenemase đưc xác đnh
bng phn ng chui polymerase thi gian thc
(realtime PCR) cho các gene blaKPC, blaNDM,
blaOXA-48, blaIMP, và blaVIM ca b kit Sacace
(Sacace Biotechnologie, Ý). Kết qu: 107
chng CRE được th nghim bao gm:
Klebsiella pneumoniae (81 chng, 75,7%),
Klebsiella aerogenes (15 chng, 14,0%),
Escherichia coli (7 chng, 6,5%), Enterobacter
1Khoa Vi sinh Bnh vin Ch Ry
Chu trách nhim chính: Phương Mai
Email: phuongmaimdcr@gmail.com
Ngày nhn bài: 25/09/2024
Ngày phn bin khoa hc: 11/10/2024
Ngày duyt bài: 14/10/2024
cloacae complex (4 chng, 3,7%). Mức đ nhy
cm vi ceftolozane-tazobactam 1,9%,
imipenem-relebactam 10,3%, meropenem-
vaborbactam 16,8%, ceftazidime-avibactam
31,8%. Kết qu PCR cho thy 70,1% các chng
mang ít nht 1 gene nhóm B (blaNDM, blaIMP
hoc blaVIM), các chng mang hai gene blaNDM và
blaOXA-48 chiếm t l cao nht (43,9%), chng ch
mang 1 gene blaOXA-48 15,9%, 1 gene blaKPC
9,3%. 2 chng (1,9%) âm tính vi 5 loi
gene. Trong các chng mang gene blaKPC, t l
nhy cm vi meropenem-vaborbactam 80%,
imipenem-relebactam 70%, ceftazidime-
avibactam 60%. Kết lun: T l đ kháng vi
bn kháng sinh β-lactam phi hp mi khá cao.
Hu hết các chng trc khuẩn Gram âm đu có
mang gene hoá carbapenemase, ch yếu
metallo-β-lactamase.
Từ khóa: CRE, ceftazidime-avibactam,
ceftolozane-tazobactam, imipenem-relebactam,
meropenem-vaborbactam
SUMMARY
IN VITRO ACTIVITY OF NEW
Β-LACTAMASE INHIBITOR
COMBINATIONS AGAINST
CARBAPENEM-RESISTANT
ENTEROBACTERIACEAE
Aim: To investigate the antibacterial activity
of four new combined β-lactam antibiotics,
ceftazidime-avibactam, ceftolozane-tazobactam,
imipenem-relebactam, and meropenem-
vaborbactam, on Carbapenem-Resistant
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
21
Enterobacteriaceae (CRE) and their relationship
with gene-encoding carbapenemase. Method:
Nonsusceptible CRE strains to all three
carbapenem antibiotics were isolated from May
to July 2024. Susceptibility to four new β-lactam
combination agents was tested using the N439
card on the Vitek-2 compact system
(Biomerieux, U.S.). Antibiotic susceptibility
results were interpreted according to CLSI 2024
standards. Carbapenemase genotypes were
determined by real-time polymerase chain
reaction for the genes blaKPC, blaNDM, blaOXA-48,
blaIMP, and blaVIM of the Sacace kit (Sacace
Biotechnologie, Italie). Results: 107 CRE strains
were tested, including Klebsiella pneumoniae (81
isolates, 75.7%), Klebsiella aerogenes (15
isolates, 14.0%), Escherichia coli (7 isolates,
6.5%), and Enterobacter cloacae complex (4
strains, 3.7%). The susceptibility rate to
ceftolozane-tazobactam was 1.9%, imipenem-
relebactam 10.3%, meropenem-vaborbactam
16.8%, and ceftazidime-avibactam 31.8%. PCR
results showed that 70.1% of strains carried at
least one group B gene (blaNDM or blaIMP); co-
harbored carbapenemase gene blaNDM and blaOXA-
48 isolates accounted for the highest proportion
(43.9%); isolate carrying blaOXA-48 was 15.9%,
blaKPC 9.3%. There were 2 isolates (1.9%)
negative for 5 genes. In strains carrying the
blaKPC, the susceptibility rate to meropenem-
vaborbactam was 80%, imipenem-relebactam
70%, and ceftazidime-avibactam 60%.
Conclusion: The resistance rate to four new β-
lactam combination agents was quite high. Most
strains carried genes encoding carbapenemases,
mainly the metallo-β-lactamase group.
Keywords: CRE, ceftazidime-avibactam,
ceftolozane-tazobactam, imipenem-relebactam,
meropenem-vaborbactam
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Năm 2017, Tổ chc y tế thế gii đã xếp
trc khuẩn Gram âm đưng rut kháng
carbapenem (Carbapenem-Resistant
Enterobacteriaceae: CRE) là tác nhân kháng
thuốc ưu tiên giám sát, với kh năng lây
nhim cho khoảng 13.000 ngưi mỗi năm
t l t vong khong 8%. Vic phát trin các
loi thuc tác dng chng li các mm
bệnh này ưu tn hàng đầu. Ngay t nhng
năm 2010, Hiệp hi Bnh truyn nhim Hoa
K (Infectious Diseases Society of America
IDSA) đã kêu gọi phát trin phê duyt
10 loi kháng sinh mi hiu qu chng li
vi khun Gram âm kháng thuốc vào năm
2020. Hin nay, bốn kháng sinh β-lactam
phi hp đã đưc FDA phê duyệt trong điu
tr các tác nhân này, bao gm ceftazidime-
avibactam, imipenem-relebactam,
meropenem-vaborbactam, ceftolozane-
tazobactam. Tuy nhiên các kháng sinh mi
này ch hot tính gii hn một vài
chế đề kháng, đặc bit là hot tính kháng
khun khác nhau gia nhng nhóm men
carbapenemase A, B, D theo phân loi ca
Ambler.1 Đã mt vài nghiên cu ti min
Bắc đánh giá riêng lẻ hot tính kháng sinh
mi trên các chng K. pneumoniae kháng
carbapenem.2 Nng ti min Nam, hin
chưa nghiên cứu nào đánh giá v mức độ
nhy cm ca bn loi kháng sinh cho các
loài CRE. Do đó đ sở chn la các
kháng sinh mi trong điều tr nhóm vi khun
đa kháng thuốc này, chúng tôi tiến hành
nghiên cu nhằm đánh giá hot tính kháng
khun ca bn loại kháng sinh β-lactam phi
hp mi tn các kiu gene mã hoá
HI NGH QUC T KIM SOÁT NHIM KHUN VÀ VI SINH LÂM SÀNG BNH VIỆN ĐI HỌC Y DƯỢC TPHCM
22
carbapenemase ca các chng trc khun
Gram âm đưng rut kháng carbapenem.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Các chng trc khuẩn Gram âm đưng
rut phân lp t các bnh phm ti Bnh vin
Ch Rẫy năm 2024.
Tiêu chun la chn
Các chng trc khuẩn Gram âm đưng
rut không nhy cm vi 3 kháng sinh thuc
nhóm carbapenem bao gm ertapenem,
imipenem, meropenem.
Tiêu chun loi tr
Các chng CRE trùng lp cùng mt
bnh nhân khi bệnh nhân được cy nhiu
bnh phm.
2.2. Phương pháp nghiên cu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu mô t ct ngang.
C mẫu và phương pháp chn mu
Chn mu thun tin, ly toàn b các
chng tha n tiêu chun la chn tiêu
chun loi tr t tháng 5 - 7/2024, ti thiu
30 mẫu đ đảm bo tính tin cy khi phân tích
mức độ nhy cm vi kháng sinh. Thc tế,
chúng tôi đã thu thập đưc 107 chng.
Quy tnh tiến hành nghiên cu
Các chủng CRE đưc th nghim mc
độ nhy cm vi bốn kháng sinh β -lactam
phi hp -lactam/β-lactamase inhibitor:
BL-BLI) bao gm ceftazidime-avibactam
(CAZ-AVI), imipenem-relebactam (IMI-
REL), meropenem-vaborbactam (MER-
VAB), ceftolozane-tazobactam (TOL-TAZ)
bng h thng VITEK 2 compact
(Biomerieux, M) vi th N439. Kết qu
kháng sinh đ đưc phiên gii theo ng
dn ca CLSI M100 (phiên bn M34-2024).
Kiểu gene mã hoá carbapenemase đưc
xác định bng k thut real-time PCR vi hai
b kit MDR KPC/OXA Real-TM and MDR
MBL (VIM, IMP, NDM) Real-TM PCR kit
(Sacace Biotechnologie, Ý).
X lý s liu
S liệu đưc quản lí, lưu trữ bng phn
mm qun lý phòng xét nghim
Thi gian nghiên cu: T tháng 4/2024
đến tháng 7/2024.
Địa đim nghiên cu: Khoa Vi sinh -
Bnh vin Ch Ry
2.3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu th nghim trong phòng
tnghim, tuân th đầy đ nguyên tc ca
nghiên cu khoa hc.
III. KT QU NGHIÊN CU
Trong thi gian nghiên cu thu thập đưc
107 chng CRE t c loi bnh phm bao
gồm máu, c tiu, dch tiết hp, dch
m da dịch thể. Các chng CRE phân
lập được bao gm: Klebsiella pneumoniae
(81 chng, 75,7%), Klebsiella aerogenes (15
chng, 14,0%), Escherichia coli (7 chng,
6,5%), Enterobacter cloacae complex (4
chng, 3,7%).
3.1. Mc độ nhy cm vi các kháng
sinh β-lactam phi hp mi
Các chng CRE có mức độ nhy cm vi
các kháng sinh β-lactam phi hp mi tương
đối thp, mức đ nhy cm cao nht vi
ceftazidime-avibactam (31,8%), nhy cm
thp nht là vi ceftolozane-tazobactam
(1,9%) (Bng 1).
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
23
Bng 1. Hot tính kháng khun ca bn kháng sinh BL-BLI trên CRE (n = 107)
Kháng sinh
T l nhy cm vi các kháng sinh (%)
Khong giá tr MIC
(µg/mL)
S
I
R
Ceftolozane-tazobactam
1,9
0
98,1
1,0 - ≥32
Ceftazidime-avibactam
31,8
-
68,2
≤0,12 - ≥16
Imipenem-relebactam
10,3
0,9
88,8
≤0,25 - ≥16
Meropenem-vaborbactam
16,9
0,9
82,2
≤0,25 - ≥64
Khi so sánh mc độ nhy cm kháng sinh hai chng K. pneumoniae K. aerogenes,
chúng tôi nhn thy s khác bit, t l nhy cm vi ceftazidime-avibactam ca K.
aerogenes (73,3%) cao hơn 3 lần so vi K. pneumoniae (24,7%) (Bng 2).
Bng 2. S khác bit mc độ nhy cm kháng sinh BL-BLI ca K. pneumoniae và K.
aerogenes
Vi khun
S chng
Ceftolozane-
tazobactam
Ceftazidime-
avibactam
Imipenem-
relebactam
Meropenem-
vaborbactam
K. aerogenes
15
6,7
73,3
6,7
6,7
K. pneumoniae
81
0
24,7
8,6
16
3.2. Kiu gene mã hoá cho carbapenemase các chng CRE
Các chủng CRE đưc thc hin PCR phát hin 5 loại gene mã hoá carbapenemase thưng
gp bao gm blaKPC, blaNDM, blaOXA-48, blaIMP, và blaVIM (bng 3).
Bng 3. Đặc điểm kiu gene mã hoá carbapenemase các chng CRE (n = 107)
STT
Kiu gene mã hoá (phân loi theo Ambler)
S ng
T l %
1
blaKPC (mã hoá carbapenemase nhóm A)
10
9,3
2
blaOXA-48 (mã hoá carbapenemase nhóm D)
17
15,9
3
blaKPC + blaOXA-48
3
2,8
4
blaNDM (mã hoá carbapenemase nhóm B)
18
16,8
5
blaNDM + blaOXA-48
47
43,9
6
blaNDM + blaKPC + blaOXA-48
4
3,7
7
blaNDM + blaKPC
2
1,9
8
blaNDM + blaIMP + blaOXA-48
2
1,9
9
blaNDM + blaVIM + blaOXA-48
2
1,9
10
Không mang gene nào trong 5 gene
2
1,9
Tng s
107
100%
Trong 107 chng CRE, 75 chng (70,1%) mang ít nht mt gene hoá metallo-β-
lactamase (MBL) như blaNDM, blaIMP, blaVIM. hai chng không mang gene mã hoá nào
trong s 5 gene đưc sàng lc. Chúng tôi thc hin phân tích mức độ nhy cm BL-BLI ca
các kiu gene mã hoá carbapenemase lp A, D, và B (bng 4).
HI NGH QUC T KIM SOÁT NHIM KHUN VÀ VI SINH LÂM SÀNG BNH VIỆN ĐI HỌC Y DƯỢC TPHCM
24
Bng 4. Mc độ nhy cm vi các kháng sinh BL-BLI ca CRE theo kiu gene
STT
Kiu gene
S
chng
T l nhy cm vi các kháng sinh (%)
Ceftolozane-
tazobactam
Ceftazidime-
avibactam
Imipenem-
relebactam
Meropenem-
vaborbactam
1
blaKPC
10
0
60
70
80
2
blaOXA-48
17
11,8
88,2
11,8
11,8
3
Các chng mang ít
nht 1 gene MBL
75
0
12,0
1,3
8,0
Ngoài ra, chúng tôi so nh kiu gene sinh men carbapenemase hai chng K. aerogenes
K. pneumoniae để tìm ra s khác bit trong kiu hình nhy cm kháng sinh. Phn ln K.
aerogenes kháng carbapenem mang men blaOXA-48 (53,3%), trong khi đó 75,3% chủng K.
pneumoniae có mang ít nht 1 gene sinh men MBL (bng 5).
Bng 5. Kiu gene mã hoá carbapenemase K. aerogenes và K. pneumoniae
Kiu gene mã hoá
K. aerogenes (%)
(n = 15)
K. pneumoniae (%)
(n = 81)
blaKPC
0
12,3
blaOXA-48
53,3
8,6
blaKPC + blaOXA-48
0
3,7
Các chng mang ít nht 1 gene MBL
40
75,3
Không mang gene nào trong 5 gene
6,7
0
Tng s
100%
100%
IV. BÀN LUN
Nhim khun do CRE đã đưc công nhn
là mt mối quan tâm đáng kể trên toàn cu.
Các bác m sàng trên toàn thế giới đang
phải đối mt vi thc tế nhim khun do
CRE gây ra, tng kháng hu hết các loi
kháng sinh hin nay. Kháng sinh β-lactam
phi hp cht c chế men β-lactamase là
trong nhng nhóm kháng sinh mi ni bt
hot tính trên c chủng CRE nhưng hoạt
tính kháng khun s khác bit nhiu
kiểu gene đề kháng. Các chng CRE trong
nghiên cu ca chúng tôi t l nhy cm
vi các kháng sinh BL-BLI mi t 1,9% -
31,8%, khá thp so vi các nghiên cu khác
trên thế gii. Kết qu trong mt nghiên cu
phân tích gp ca Yahav D. cng s
(2021) cho thy t l nhy cm vi CAZ-
AVI 75,3% - 100%, IMI-REL 71%, MER-
VAB 73,9% - 100%, TOL-TAZ 0% -
27,4%.1 S khác bit này th do khác
bit v đặc điểm vi khuẩn đưc th nghim
cũng như chế đề kháng ca vi sinh vt
đưc th nghim gia các nghiên cu.
Trong 4 kháng sinh đưc th nghim,
kháng sinh mức độ nhy cm thp nht
TOL-TAZ (1,9% - 2 chng). TOL-TAZ
hot tính gii hn trên các chng sinh men
carbapenemase, đây lại chế đề
kháng carbapenem ch yếu các chng trc
khuẩn Gram âm đưng rut, 105/109
chng CRE trong nghiên cu có mang ít nht
1 gene hoá carbapenemase. Nhiu nghiên
cu trên thế giới cũng cho thấy t l nhy
cm ca kháng sinh này tn các chng CRE
là tương đối thp (0% - 27,4%).1 Hai chng
nhy cm vi TOL-TAZ trong nghiên cu là
E. coli K. aerogenes, đều mang gene