intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hội chứng thực bào máu liên quan đến nhiễm trùng ở bệnh nhân người lớn

Chia sẻ: ViHades2711 ViHades2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

44
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hội chứng thực bào máu (HCTBM) ở người lớn thường thứ phát, liên quan đến nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó nhiễm trùng là nguyên nhân quan trọng. Hầu hết những khảo sát về hội chứng này được thực hiện ở trẻ em. Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định các tác nhân nhiễm trùng liên quan đến HCTBM ở bệnh nhân người lớn và kết quả điều trị của những trường hợp này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hội chứng thực bào máu liên quan đến nhiễm trùng ở bệnh nhân người lớn

Y Học TP. Hồ Chí Minh * PB Tập 21 * Số 2 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> HỘI CHỨNG THỰC BÀO MÁU LIÊN QUANĐẾN NHIỄM TRÙNG<br /> Ở BỆNH NHÂN NGƯỜI LỚN<br /> Lê Bửu Châu*, Nguyễn Trần Chính*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Hội chứng thực bào máu (HCTBM) ở người lớn thường thứ phát, liên quan đến nhiều nguyên<br /> nhân khác nhau, trong đó nhiễm trùng là nguyên nhân quan trọng. Hầu hết những khảo sát về hội chứng này<br /> được thực hiện ở trẻ em. Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định các tác nhân nhiễm trùng liên quan đến<br /> HCTBM ở bệnh nhân người lớn và kết quả điều trị của những trường hợp này.<br /> Đối tượng và phương pháp: Tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới (BVBNĐ) từ tháng 05/2012 đến tháng 07/2015,<br /> có 99 bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên được chẩn đoán HCTBM liên quan đến nhiễm trùng được đưa vào nghiên<br /> cứu. Chẩn đoán HCTBM dựa theo tiêu chuẩn chẩn đoán của hội thực bào thế giới 2004. Các xét nghiệm tìm tác<br /> nhân nhiễm trùng gồm soi, cấy, PCR, và huyết thanh chẩn đoán. Điều trị bao gồm điều trị đặc hiệu, hồi sức và<br /> hóa trị toàn thân tùy tác nhân được chẩn đoán và đáp ứng lâm sàng. Theo dõi diễn tiến bệnh trong lúc nằm viện<br /> và 12 tháng sau khi ra viện.<br /> Kết quả: Trong số 99 bệnh nhân được nhận vào nghiên cứu, có 62 nam (62,6%), và 37 nữ (37,4%), tuổi<br /> trung vị là 33 (thấp nhất: 15- cao nhất: 82). Tất cả đều nhập viện vì sốt cao. Thời gian từ lúc nhập viện đến lúc<br /> chẩn đoán HCTBM: trung vị 5 ngày (2-30 ngày). Nhóm nhiễm trùng chiếm tỷ lệ cao nhất là vi rút: 69,7%,<br /> trong đó nổi bậc nhất là Epstein-Barr virus (EBV) chiếm 60,6%. Nhóm nguyên nhân nhiễm vi khuẩn chiếm chỉ<br /> chiếm 11,1%; còn lại là nhiễm nấm (1 ca Histoplasma capsulatum); ký sinh trùng (4 ca sốt rét và 1 ca<br /> Trypanosoma evansi), Rickettsia và các nhiễm trùng không xác định. Có 2 trường hợp nhiễm cùng lúc 2 loại vi<br /> khuẩn khác nhau và 4 trường hợp có bằng chứng nhiễm EBV đi kèm. Chỉ có 22 ca (43,1%) HCTBM liên quan<br /> đến EBV có tải lượng EBV DNA≥ 104 copies/ml được điều trị hóa trị, tất cả còn lại đều điều trị đặc hiệu nhiễm<br /> trùng kèm hồi sức tích cực. Bệnh nhân HCTBM liên quan đến EBV, có tải lượng EBV DNA≥ 104 copies/ml có<br /> tiên lượng xấu hơn các nhóm nhiễm trùng còn lại dù có được điều trị hóa trị toàn thân hay không.<br /> Kết luận: Tác nhân nhiễm trùng liên quan đến HCTBM chiếm tỷ lệ cao nhất là vi rút, trong đó quan trọng<br /> nhất là EBV. Một số trường hợp có nhiều tác nhân nhiễm trùng cùng lúc. Các tác nhân gây bệnh có thuốc điều<br /> trị đặc hiệu hoặc những nhiễm trùng có thể tự giới hạn cho kết quả điều trị khả quan. Đối với nhiễm EBV, tỷ lệ<br /> tử vong khá cao dù điều trị tích cực.<br /> Từ khóa: Hội chứng thực bào máu (HCTBM), người lớn.<br /> ABSTRACT<br /> INFECTION-ASSOCIATED HEMOPHAGOCYTIC SYNDROME IN ADULTS<br /> Le Buu Chau, Nguyen Tran Chinh<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 21 - No 1 - 2017: 65 - 72<br /> Background: Hemophagocytic syndrome in adults is often secondary, related to many different causes,<br /> including infectious etiology. So far, the majority of cases were reported in pediatric patients. The aim of this<br /> study was to describe the etiology and outcomes of infection- associated hemophagocytic syndrome in adults.<br /> Methods: Ninety-nine adult patients at the Hospital for Tropical Diseases between May 2012 and July 2015<br /> who fulfilled the criteria of hemophagocytic syndrome were enrolled in the study. Hemophagocytic syndrome was<br /> <br /> <br /> *Bộ môn Nhiễm, Đại học Y Dược TP. HCM<br /> Tác giả liên lạc: ThS.BS.Lê Bửu Châu ĐT: 091.811.5600 Email: buuchaule@yahoo.com<br /> <br /> Bệnh Nhiễm 65<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 2 * 2017<br /> <br /> defined according to the HLH-2004 international diagnostic guidelines. The cause of hemophagocytic syndrome<br /> was diagnosed by microbiological, pathological, serological, and molecular biological methods. Patients were<br /> treated with disease-specific therapy and immunomodulatory agents The patients’ data were recorded during<br /> hospital stay and 12 months after discharge.<br /> Results: Among 99 recruited patients, male accounted for 62 patients (62.6%) while female was 37 patients<br /> (37.4%), the median age at diagnosis was 33 years (range 15–82 years). Patients uniformly presented with high<br /> fever. The median time from admission to diagnosis was 5 days (2–30 days). The infectious pathogens were as<br /> follows; virus was predominant with 69 cases (69.7%), particularly Epstein-Barr virus (EBV) accounted for<br /> 60.6%, bacteria was 11 (11.1%), parasitic organisms were 5 (5.1%)(4 cases of malaria and 1 case of Trypanosoma<br /> evansi) and other pathogens. There were two patients co-infected two different bacterial organisms and 4 patients<br /> co-infected with EBV. There were two patients co-infected two different bacterial organisms and 4 patients co-<br /> infected with EBV. Twenty-two patients of EBV related hemophagocytic syndrome with EBV DNA viral load<br /> over 104 copies/ml were treated with parenteral chemotherapy according to the HLH protocol. The other patients<br /> were treated with disease-specific therapy and resuscitation. The prognosis of secondary hemophagocytic<br /> syndrome patients with EBV viraemia over 104 copies/ml was worse than that of non EBV secondary<br /> hemophagocytic syndrome and hemophagocytic syndrome with EBV DNA viral load less than 104 copies/ml<br /> regardless of parenteral chemotherapy.<br /> Conclusion: Infections associated with haemophagocytic syndrome in adults were most frequently caused by<br /> viruses, particularly Epstein-Barr virus. There were cases of mixed infections of two bacteria or of virus and<br /> bacteria. Good outcomes were generally seen in patients contracted infectious pathogens that could be controlled<br /> by specific therapy or a self-limited disease. Cases in EBV-related hemophagocytic syndrome with high viraemia<br /> showed poor prognosis despite intensive supportive measures.<br /> Key words: Hemophagocytic syndrome, adults<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ nhiều cơ sở y tế khác nhau(1,2,8). Hầu hết các<br /> hướng dẫn này đều dựa vào phác đồ được sử<br /> Chẩn đoán và điều trị hội chứng thực bào<br /> dụng trong nghiên cứu HLH-2004(4). Tuy nhiên<br /> máu (HCTBM), đặc biệt là HCTBM liên quan<br /> đối tượng bệnh nhân của nghiên cứu trên là<br /> đến nhiễm trùng cho đến nay vẫn còn là thách<br /> người bệnh dưới 18 tuổi và chủ yếu áp dụng<br /> thức đối với thầy thuốc công tác trong nhiều<br /> cho HCTBM nguyên phát. Ở bệnh nhân người<br /> chuyên ngành khác nhau. Đây là bệnh hiếm<br /> lớn, những nhiễm trùng nào thường gặp và<br /> gặp, số mới mắc ước tính hàng năm là<br /> kết quả điều trị HCTBM liên quan đến nhiễm<br /> 1/800.000 dân(5) và 1 đến 10 trên 1 triệu trẻ em<br /> trùng như thế nào chưa được nghiên cứu<br /> ở Ý, Thụy Điển, và Mỹ(7). Ngoài trẻ em, bệnh<br /> nhiều ở nước ta. Công trình được thực hiện<br /> còn có thể gặp ở bệnh nhân người lớn.<br /> nhằm khảo sát tỷ lệ các tác nhân nhiễm trùng<br /> HCTBM được chia làm 2 loại: nguyên phát và<br /> liên quan đến HCTBM ở người lớn và xác định<br /> thứ phát, trong đó HCTBM thứ phát thường<br /> kết quả điều trị của những trường hợp này.<br /> gặp hơn ở bệnh nhân người lớn. Căn nguyên<br /> của HCTBM thứ phát hầu hết do nhiễm trùng, ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU<br /> bệnh tự miễn và bệnh lý ác tính. Trong đó căn Đối tượng<br /> nguyên nhiễm trùng chiếm khoảng 50% các Bệnh nhân người lớn được chẩn đoán<br /> trường hợp(3). Xác định và điều trị tác nhân HCTBM liên quan đến nguyên nhân nhiễm<br /> gây nhiễm trùng là yếu tố rất quan trọng ảnh trùng nhập viện và điều trị tại Khoa Nhiễm B<br /> hưởng đến dự hậu bệnh nhân. Hiện nay có và Khoa Cấp cứu- Hồi sức tích cực- Chống độc<br /> nhiều phác đồ chẩn đoán và điều trị HCTBM ở người lớn – BVBNĐ từ tháng 05/2012 đến<br /> <br /> <br /> 66 Nội Khoa<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * PB Tập 21 * Số 2 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> tháng 07/2015. Phương pháp tiến hành<br /> Tiêu chuẩn chọn bệnh Các bệnh nhân đủ tiêu chuẩn nhận vào<br /> Bệnh nhân có các triệu chứng lâm sàng và nghiên cứu được làm các xét nghiệm: cấy máu,<br /> cận lâm sàng thỏa mãn hướng dẫn chẩn đoán soi tìm ký sinh trùng sốt rét, HBsAg, anti-<br /> HCTBM theo Hội thực bào thế giới 2004(4), HCV, HIV test, ANA, anti-dsDNA, siêu âm<br /> gồm ít nhất 5 trên 8 tiêu chí. Tuy nhiên trong bụng, X-quang phổi và các xét nghiệm tìm các<br /> điều kiện hiện tại, có 2 xét nghiệm chúng tôi nguyên nhân khác tùy theo gợi ý của lâm sàng<br /> chưa làm được là đo hoạt lực của tế bào diệt tự như CTscan ngực, bụng, cấy tủy xương, huyết<br /> nhiên và CD25 hòa tan. Vì thế bệnh nhân được thanh chẩn đoán.<br /> chọn là những trường hợp thỏa ít nhất 5 trên 6 Điều trị<br /> tiêu chí còn lại. Cụ thể như sau: sốt; lách to; Gồm điều trị theo nguyên nhân, các nhiễm<br /> giảm ít nhất 2 trong 3 dòng tế bào máu ngoại trùng kết hợp, hồi sức, và có hoặc không hóa<br /> biên: Hemoglobin< 9g/dL, tiểu cầu200).<br /> Áp xe gan Nhiễm EBV cấp* 1<br /> Nhiễm khuẩn huyết không 1 Điều trị: Imipenem 21 ngày, Metronidazole,<br /> Triclabendazole, điều trị hỗ trợ.<br /> Trường hợp nhiễm EBV cấp<br /> Kết quả: Hết sốt sau 11 ngày, lâm sàng hồi<br /> Bệnh nhân, nữ, 37 tuổi, ở Gia Lai, nhập<br /> phục dần, xuất viện sau 23 ngày nằm viện. Xét<br /> viện tháng 09.13 vì sốt ngày thứ 13. Lúc nhập<br /> nghiệm EBV sau 2 tuần: EBV DNA: dưới<br /> viện sốt cao 40,20C, kèm lạnh run, tri giác bứt<br /> ngưỡng phát hiện, IgM EBV dương (S/CO: 26,9);<br /> rứt, tiêu chảy khoảng 4-5 lần/ngày không đàm<br /> IgG EBV dương (S/CO>200). Tái khám và theo<br /> máu, vàng mắt nhẹ, gan lách to, không phát<br /> dõi 12 tháng sau khi ra viện: sức khỏe bệnh nhân<br /> ban da, không đau bụng. Kết quả xét nghiệm:<br /> ổn định.<br /> công thức máu BC 8540/µL, bạch cầu đa nhân<br /> ái toan: 10%, Hemoglobin: 8,6 g/L, TC:36000/µL;<br /> Bảng 3. Tác nhân nhiễm nhiễm trùng kết hợp/bệnh lý kèm theo HCTBM liên quan đến vi rút, Rickettsia và nấm<br /> HCTBM liên quan đến vi rút Tác nhân đồng nhiễm/bệnh kèm theo Số ca<br /> EBV HBV 1<br /> HIV ca 1 Theo dõi Nhiễm khuẩn huyết, nấm miệng 1<br /> HIV ca 2 Theo dõi Nhiễm khuẩn huyết,nấm miệng, nhiễm HCV, nhiễm EBV. 1<br /> Nhiễm nấm Penicillium marneffei máu, nấm miệng, nhiễm HBV, nhiễm EBV,<br /> HIV ca 3 1<br /> td Lao phổi.<br /> 4<br /> Rickettsia EBV: 4,03.10 cps/ml 1<br /> 4<br /> EBV: 4.10 bản sao/ml, viêm vi cầu thận mạn đang điều trị Corticosteroid và<br /> Histoplasma capsulatum 1<br /> thuốc độc tế bào<br /> Kết quả điều trị<br /> Bảng 4. Kết quả chung điều trị HCTBM liên quan đến nhiễm trùng<br /> Điều trị Kết quả điều trị<br /> Tác nhân nhiễm trùng Số ca<br /> Kháng sinh, Tử vong/<br /> liên quan HCTBM n=99 Hóa trị Hiệu quả Xin về Chuyển viện<br /> hồi sức Nặng xin về<br /> Vi khuẩn 11 11(100%) 0 7 (63,6%) 0 2 (18,2%) 2 (18,2%)<br /> Vi rút 69<br /> EBV 60 60(100%) 22(36,7%) 7(11,7%) 21(35%) 16(26,7%) 16(26,7%)<br /> SXH-D 4 4 0 4(100%) 0 0 0<br /> HIV* 3 3 0 3(100%) 0 0 0<br /> HBV 1 1 0 1 0 0<br /> HCV 1 1 0 1 0 0<br /> Ký sinh trùng 5 5 0 5(100%) 0 0 0<br /> Rickettsia 1 1 0 1 0 0 0<br /> Nấm 1 1 0 1 0 0 0<br /> Không rõ tác nhân 12 12 0 8 (66,7%) 1 (8,3%) 1 (8,3%) 2 (16,7%)<br /> SXH-D: Sốt xuất huyết-Dengue HIV *: được xem là khỏi khi các triệu chứng của HCTBM ổn định, BN vẫn tiếp tục thuốc<br /> <br /> <br /> <br /> Bệnh Nhiễm 69<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 2 * 2017<br /> <br /> kháng vi rút HIV.<br /> Nhận xét: HCTBM liên quan đến EBV có tỷ lệ điều trị thành công thấp nhất.<br /> Kết quả điều trị HCTBM liên quan đến EBV<br /> Bảng 5. Kết quả chung điều trị HCTBM liên quan đến EBV<br /> Tải lượng EBV Hóa trị liệu Kết quả<br /> 4<br /> EBV DNA
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2