intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hướng dẫn giải bài tập Nguyên lý kế toán: Phần 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:58

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cuốn "Bài tập Nguyên lý kế toán" Phần 1 được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Tổng quan về kế toán; Báo cáo kế toán; Tài khoản và ghi sổ kép. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hướng dẫn giải bài tập Nguyên lý kế toán: Phần 1

  1. TS. ĐÀNG QUANG VẮNG ThS. ĐÀO THỊ KIM YẾN TS. LÊ THỊ MỸ NƯƠNG BÀI TẬP NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2023
  2. 2
  3. LỜI MỞ ĐẦU Môn học nguyên lý kế toán là môn cơ sở của khối ngành kinh tế, được đưa vào giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng từ nhiều năm qua và nhiều tài liệu giáo trình đã được biên soạn, phục vụ cho việc học tập. Để giúp cho các bạn sinh viên có thêm một tài liệu học tập, nhóm tác giả Khoa Kinh tế Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM tổ chức biên soạn cuốn sách Bài tập Nguyên lý kế toán. Hơn nữa, chúng tôi hy vọng cuốn sách này cũng sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn đọc khác quan tâm đến lĩnh vực kế toán. Cuốn sách gồm có 7 chương, ở mỗi chương đều có tóm tắt lý thuyết trước khi vận dụng bài tập. Bên cạnh các bài tập có gợi ý đáp án (ở cuối sách), còn có một số bài tập không có đáp án nhằm phục vụ cho việc tự nghiên cứu của quý bạn đọc. Nội dung của 7 chương bài tập gồm: Chương 1: Tổng quan về kế toán Chương 2: Báo cáo kế toán Chương 3: Tài khoản và ghi sổ kép Chương 4: Tính giá các đối tượng kế toán Chương 5: Chứng từ và kiểm kê Chương 6: Kế toán các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu trong doanh nghiệp sản xuất Chương 7: Sổ kế toán - Kỹ thuật ghi sổ, sửa sổ và các hình thức kế toán Tuy nhóm biên soạn đã rất nỗ lực nhưng cuốn sách sẽ không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Do đó, chúng tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý bạn đọc để quyển sách ngày càng đạt chất lượng cao hơn. Nhóm tác giả 3
  4. 4
  5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN.......................................... 7 1.1 Tóm tắt lý thuyết.................................................................................. 7 1.2 Bài tập áp dụng.................................................................................... 9 CHƯƠNG 2: BÁO CÁO TÀI CHÍNH................................................. 22 2.1 Tóm tắt lý thuyết................................................................................ 22 2.2 Bài tập ứng dụng................................................................................ 24 CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP................................... 38 3.1 Tóm tắt lý thuyết................................................................................ 38 3.2 Bài tập ứng dụng................................................................................ 40 CHƯƠNG 4: TÍNH GIÁ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN............................ 59 4.1 Tóm tắt lý thuyết................................................................................ 59 4.2 Bài tập ứng dụng................................................................................ 60 CHƯƠNG 5: CHỨNG TỪ VÀ KIỂM KÊ.......................................... 71 5.1 Tóm tắt lý thuyết................................................................................ 71 5.2 Bài tập ứng dụng................................................................................ 73 CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT............................................. 77 6.1 Tóm tắt lý thuyết................................................................................ 77 6.2 Bài tập ứng dụng............................................................................... 85 CHƯƠNG 7: SỔ KẾ TOÁN - KỸ THUẬT GHI SỔ, SỬA SỔ KẾ TOÁN VÀ CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN..................................... 113 7.1 Tóm tắt lý thuyết.............................................................................. 113 7.2 Bài tập áp dụng................................................................................ 115 5
  6. ĐÁP ÁN GỢI Ý.................................................................................... 126 BÀI GIẢI CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN....................... 126 . BÀI GIẢI CHƯƠNG 2: BÁO CÁO TÀI CHÍNH................................ 134 . BÀI GIẢI CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN GHI SỔ KÉP........................... 141 BÀI GIẢI CHƯƠNG 4: TÍNH GIÁ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN............ 151 . BÀI GIẢI CHƯƠNG 5 CHỨNG TỪ VÀ KIỂM KÊ. .......................... 156. BÀI GIẢI CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT........................... 158 BÀI GIẢI CHƯƠNG 7: SỔ KẾ TOÁN - KỸ THUẬT GHI SỔ, SỬA SỔ KẾ TOÁN VÀ CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN.................. 166 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................... 173 PHỤ LỤC 1........................................................................................... 174 PHỤ LỤC 2........................................................................................... 184 PHỤ LỤC 3........................................................................................... 185 6
  7. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN 1.1 Tóm tắt lý thuyết 1.1.1 Khái niệm về kế toán Theo Luật Kế toán số 88/2015/QH13, ngày 20 tháng 11 năm 2015, “Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động”. 1.1.2 Đối tượng kế toán Theo quy định trong Khoản 3 Điều 8 của Luật Kế toán 2015: Đối tượng kế toán thuộc hoạt động kinh doanh gồm: a) Tài sản; b) Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu; c) Các khoản doanh thu, chi phí kinh doanh, chi phí khác và thu nhập; d) Thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước; đ) Kết quả và phân chia kết quả hoạt động kinh doanh; e) Các tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán. Phương trình kế toán cơ bản: Tổng tài sản = Vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả Mối quan hệ doanh thu, chi phí Lợi nhuận giữ lại = Doanh thu, thu nhập khác - Chi phí - Cổ tức Vốn chủ sở hữu = Vốn cổ phần + Lợi nhuận giữ lại Phương trình kế toán mở rộng Tài sản = Nợ phải trả + Vốn cổ phần + Lợi nhuận giữ lại 1.1.3 Các phương pháp kế toán Có sáu phương pháp kế toán được kế toán sử dụng bao gồm: - Phương pháp tài khoản kế toán - Phương pháp chứng từ kế toán - Ghi sổ kép - Phương pháp tính giá đối tượng kế toán - Kiểm kê - Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán 1.1.4 Môi trường kế toán Khung pháp lý (i) Luật kế toán và nghị định hướng dẫn luật Luật kế toán là văn bản pháp lý cao nhất, quy định những vấn đề mang tính chất nguyên tắc và làm cơ sở để xây dựng chuẩn mực kế toán và chế độ hướng dẫn kế toán. 7
  8. Luật Kế toán số 88/2015/QH13 (Luật Kế toán năm 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017) gồm 6 chương, 74 điều. Nghị định 174/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán 2015, nghị định gồm 3 chương, 38 điều. (ii) Hệ thống chuẩn mực kế toán Theo Điều 7 Luật Kế toán Việt Nam: “Chuẩn mực kế toán bao gồm những quy định và phương pháp kế toán cơ bản để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.” Chuẩn mực kế toán do Bộ Tài chính xây dựng dựa trên quy định chung của Luật Kế toán. Tính đến nay Bộ Tài chính đã ban hành được 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS). Có thể chia hệ thống chuẩn mực thành 3 nhóm cơ bản: - Nhóm thứ nhất: Chuẩn mực chung - Nhóm thứ hai: Nhóm chuẩn mực kế toán cụ thể liên quan đến các yếu tố của báo cáo tài chính - Nhóm thứ ba: Nhóm chuẩn mực liên quan đến việc lập các báo cáo tài chính (iii) Chế độ kế toán Việt Nam Theo điều 3 Luật Kế toán Việt Nam 2015 “Chế độ kế toán là những quy định và hướng dẫn về kế toán trong một lĩnh vực hoặc một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý Nhà nước về kế toán hoặc tổ chức được cơ quan quản lý Nhà nước về kế toán ủy quyền ban hành”. Một số văn bản liên quan đến chế độ kế toán được áp dụng trong doanh nghiệp Việt Nam: - Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 do Bộ Tài chính ban hành, có hiệu lực thi hành từ ngày 05/02/2015 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp về việc ghi sổ, lập và trình bày báo cáo tài chính. Thông tư này hướng dẫn kế toán áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. - Thông tư 202/2014/TT-BTC để hướng dẫn phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất. - Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, hướng dẫn nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính. - Thông tư 132/2018/TT-BTC quy định chế độ kế toán doanh nghiệp siêu nhỏ, hướng dẫn nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp siêu nhỏ. 8
  9. Trong quyển sách Bài tập Nguyên lý kế toán này, nhóm tác giả sử dụng xuyên suốt chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. 1.2 Bài tập áp dụng Bài 1.1: Hãy xác định số tiền còn thiếu trong phương trình kế toán cơ bản dưới đây: Đơn vị tính: 1.000 đồng Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu 1 ? 250 1.800 2 2.800 754 ? 3 5.900 ? 4.790 4 ? 1.869 8.400 5 11.500 2.369 ? Sử dụng phương trình kế toán cơ bản hoặc phương trình kế toán mở rộng để trả lời câu hỏi Bài 1.2a và 1.2b sau đây (đơn vị tính: 1 triệu đồng): Bài 1.2a: 1. Đầu năm công ty có tổng tài sản là 9.430 và tổng nợ phải trả là 3.680. Nếu trong năm tổng tài sản tăng lên 656, và vốn chủ sở hữu tăng lên 780, thì tổng nợ phải trả cuối năm là bao nhiêu? 2. Đầu năm công ty có tổng tài sản là 9.430 và tổng nợ phải trả là 3.680, trong năm nếu tổng tài sản giảm 1.250 và tổng nợ phải trả tăng 256, thì vốn chủ sở hữu cuối năm là bao nhiêu? 3. Nợ phải trả của công ty là 345, vốn cổ phần cổ đông là 4.500; doanh thu 6.780; chi phí 4.110; và cổ tức 590, tổng tài sản của công ty là bao nhiêu? 4. Tổng tài sản của công ty là 6.328 và nợ phải trả bằng một phần bốn tổng tài sản. Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là bao nhiêu? Bài 1.2b: 1. Đầu năm công ty có tổng tài sản là 8.930 và tổng nợ phải trả là 2.980. Nếu tổng nợ phải trả giảm 1.580 và vốn chủ sở hữu tăng 2.100 trong năm. Tổng tài sản vào cuối năm là bao nhiêu? 9
  10. 2. Tổng tài sản của công ty là 7.579, vốn cổ phần cổ đông là 5.250; doanh thu 4.600; chi phí 2.960; và cổ tức 580. Tổng số nợ phải trả của công ty là bao nhiêu? 3. Đầu năm tổng tài sản của công ty 4.500; nợ phải trả 1.270. Trong năm nợ phải trả tăng 487, nguồn vốn không thay đổi. Tổng tài sản cuối năm của công ty là bao nhiêu? 4. Đầu năm tổng tài sản của công ty 3.810; nợ phải trả 1.130. Trong năm nợ phải trả giảm 511, nguồn vốn không thay đổi. Tổng tài sản cuối năm của công ty là bao nhiêu? Bài 1.3 Công ty TNHH Hoàn Cầu có số liệu kế toán như sau: (Đơn vị tính: triệu đồng) 1. Tiền mặt 150 8. Hàng hóa X 2. Tiền gửi ngân hàng 510 9. Vay dài hạn 600 3. Tạm ứng 20 10. Phải trả công nhân viên 84 4. Lợi nhuận chưa phân phối 37 11. Thuế phải nộp ngân sách 40 5. Vay ngắn hạn 479 12. Phải thu khách hàng 52 6. Tài sản cố định 1.564 13. Nguồn vốn kinh doanh 1.180 7. Phải trả người bán 527 14. Công cụ dụng cụ 30 Yêu cầu: 1. Phân biệt tài sản, nguồn vốn 2. Tìm X? Bài 1.4: Tại công ty TNHH INTEL phát sinh các nghiệp vụ kinh tế trong tháng 10/N như sau: 1. Mua tài sản cố định chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp. 2. Mua nguyên vật liệu nhập kho thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. 3. Cổ đông góp vốn bằng chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của công ty. 4. Công ty nhận giấy báo có về khoản tiền khách hàng chuyển khoản sau khi hoàn thành dịch vụ công ty cung cấp. 5. Chi tiền mặt thanh toán tiền điện tháng 10/N. 10
  11. 6. Chi phí quảng cáo sản phẩm phát sinh, chưa thanh toán cho công ty Truyền thông ABC. 7. Thanh toán lương cho người lao động tháng 10/N bằng tiền gửi ngân hàng qua thẻ ATM. 8. Mua một bộ máy lạnh Daikin trang bị cho cửa hàng thanh toán bằng chuyển khoản cho nhà cung cấp. 9. Chuyển khoản thanh toán cổ tức cho cổ đông. 10. Chi tiền thanh toán tiền thuê văn phòng tháng 10/N. Yêu cầu: Phân tích ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đến đối tượng tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu trong phương trình kế toán. Bài 1.5: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tin học BBC có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 07/N như sau: 1. Cổ đông đầu tư bằng thiết bị văn phòng trị giá 58.000.000đ, và chuyển vào tài khoản tiền gửi ngân hàng 1.000.000.000đ. 2. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 200.000.0000đ. 3. Mua 15 máy tính xách tay phục vụ bộ phận kinh doanh với tổng giá thanh toán là 300.000.000đ chưa thanh toán cho nhà cung cấp là Công ty TNHH Phong Vũ. 4. Chi tiền mặt thanh toán chi phí viễn thông số tiền 5.000.000đ. 5. Lương phải thanh toán cho nhân viên văn phòng tháng 7 là 110.000.000đ. 6. Nhận được giấy báo có từ ngân hàng số tiền 126.000.000đ do khách hàng chuyển cho các hợp đồng đã lập hóa đơn vào tháng 06. 7. Tạm ứng tiền mặt cho nhân viên Trường Giang đi công tác 15.000.000đ. 8. Xuất quỹ thanh toán tiền điện cho công ty cổ phần điện lực số tiền 7.600.000đ. 9. Nhận được hóa đơn quảng cáo của Công ty TNHH Quảng cáo Furture số tiền 21.000.000đ. 10. Chuyển khoản thanh toán cho Công ty TNHH Phong Vũ nghiệp vụ 3, đã nhận được giấy báo nợ của ngân hàng. 11. Hoàn thành gói dịch vụ lập trình cho Công ty Hoàn Cầu, công ty đã nhận được giấy báo có từ ngân hàng số tiền 100.000.000đ. 12. Trả cổ tức cho cổ đông bằng tiền mặt số tiền 250.000.000đ. 11
  12. 13. Mua máy lạnh ở văn phòng số tiền 32.000.000đ, chuyển khoản thanh toán cho nhà cung cấp Công ty Điện Máy Xanh, đã nhận được giấy báo nợ. 14. Thanh toán tiền thuê phòng kinh doanh tháng 07 là 15.000.000đ bằng tiền gửi ngân hàng. 15. Ngân hàng giải ngân cho doanh nghiệp khoản vay trung hạn vào tài khoản tiền gửi ngân hàng số tiền 500.000.000đ. Yêu cầu: Phân tích ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đến đối tượng tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu trong phương trình kế toán. Bài 1.6: Báo cáo tình hình tài chính của 3 công ty trong năm N như sau: (Đơn vị tính: triệu đồng) Công ty A Công ty B Công ty C Số dư ngày 01/01/N Tổng tài sản 2.700 (d) 1.543 Tổng nợ phải trả (a) 14.960 566 Tổng vốn chủ sở hữu 1,020 29.730 (g) Số dư ngày 31/12/N Tổng tài sản 2.990 48.430 (h) Tổng nợ phải trả 1.985 (e) 447 Tổng vốn chủ sở hữu (b) 34.220 1.123 Biến động vốn chủ sở hữu trong năm N Góp vốn thêm (c) 1.250 512 Trả cổ tức 800 (f) 843 Doanh thu 3.560 59.720 (i) Chi phí 3.075 55.738 752 Yêu cầu Xác định số tiền còn thiếu trong các ô được ghi bằng chữ ở trên. Bài 1.7: Công ty QAZ có số liệu kế toán như sau: (Đơn vị tính: triệu đồng) 12
  13. 1. Tiền mặt 170 10. Vay và nợ thuê tài chính 1.270 2. Tiền gửi ngân hàng 695 11. Quỹ khen thưởng phúc lợi 35 3. Tạm ứng 15 12. Phải trả công nhân viên 38 4. Nguyên vật liệu 482 13. Thuế phải nộp ngân sách 26 5. TSCĐ hữu hình Y 14. Phải trả người bán 370 6. Hàng hóa 345 15. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.970 7. Phải thu khách hàng 70 16. Quỹ đầu tư phát triển 80 8. Hàng gửi bán 50 17. Lợi nhuận chưa phân phối 120 9. Phải thu khác 28 Yêu cầu: 1. Phân biệt tài sản, nguồn vốn. 2. Tìm Y. Bài 1.8: Một doanh nghiệp có 5 cổ đông góp vốn thành lập. Theo kế hoạch kinh doanh, doanh nghiệp xây dựng nhà máy sản xuất trị giá 3.000.000.000 đồng, mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trị giá 650.000.000 đồng trong đó 70% trả ngay, số còn lại thanh toán trong thời gian 3 tháng. Doanh nghiệp mua một xe tải nhỏ chở hàng trị giá 720.000.000 đồng thanh toán ngay 400.000.000 đồng, còn lại trả góp trong thời gian 5 năm. Theo dự toán hoạt động công ty cần 380.000.000 đồng tiền mặt để sử dụng. Yêu cầu: Hãy xác định số vốn mỗi cổ đông góp vốn để thành lập doanh nghiệp (biết rằng tỷ lệ góp vốn của các thành viên như nhau). Bài 1.9: Công ty TNHH Hạnh Phúc có tài liệu về tài sản và nguồn vốn ngày 31/12/20xx như sau: (Đơn vị tính: triệu đồng) TT Khoản mục Số TT Khoản mục Số tiền tiền 1 Tiền mặt 90 16 Nguồn vốn đầu tư 135 xây dựng cơ bản 2 Nhiên liệu 35 17 Vay ngắn hạn 287 13
  14. 3 Laptop Vio (5 bộ) 220 18 Hàng hóa 460 4 Tiền gửi ngân 750 19 Phải thu khách hàng 96 hàng 5 Máy lạnh 48 20 Phải trả người bán 270 6 Nguyên vật liệu 57 21 Thuế phải nộp 25 7 Xe ô tô 900 22 Nhà xưởng 1.200 8 Văn phòng phẩm 3 23 Lợi nhuận sau thuế 65 9 Phần mềm quản lý 57 24 Vay dài hạn 392 10 Quỹ khen thưởng 100 25 Phải thu khác 34 phúc lợi 11 Công cụ dụng cụ 22 26 Tiền đang chuyển 20 12 Bằng phát minh 68 27 Chứng khoán kinh 84 sáng chế doanh 13 Đầu tư vào công ty 120 28 Kho chứa hàng 500 con 14 Hàng gửi bán 23 29 XDCB dở dang 37 15 Thành phẩm 87 30 Vốn đầu tư chủ sở hữu X Yêu cầu: Phân biệt tài sản nguồn vốn và tìm X. Bài 1.10: Hãy lựa chọn những sự kiện nào thuộc đối tượng theo dõi của kế toán: 1. Nhân viên phòng kinh doanh đi làm trễ giờ. 2. Thủ quỹ rút tiền gửi tại ngân hàng BIDV về nhập quỹ tiền mặt. 3. Phòng hành chính nhân sự thanh toán tiền điện tại văn phòng công ty bằng tiền mặt. 4. Công ty nhận xe tải góp vốn liên doanh. 5. Ngân hàng giải ngân vào tài khoản của doanh nghiệp khoản vay 5 năm. 6. Tạm ứng bằng tiền mặt cho nhân viên đi mua nguyên vật liệu. 7. Phó giám đốc phụ trách tài chính xin nghỉ phép để giải quyết công việc riêng. 8. Nộp thuế môn bài bằng tiền mặt. 14
  15. 9. Nhân viên phòng kế toán vay tiền ngân hàng mua nhà. 10. Hai nhân viên tại phân xưởng xin nghỉ việc. 11. Nhân viên phòng kinh doanh có kế hoạch đi công tác nước ngoài 1 tháng. 12. Tình hình nhập nguyên vật liệu của các đối tác hợp tác kinh doanh với doanh nghiệp. 13. Lương phải trả cho bộ phận bán hàng của doanh nghiệp. 14. Nhân viên bộ phận sản xuất vi phạm quy chế làm việc của công ty. 15. Mua công cụ dụng cụ chưa thanh toán tiền cho người bán. Bài 1.11: Công ty BFF có tài liệu kế toán sau: (Đơn vị tính: triệu đồng) 1 Tài sản cố định 85 13 Phải thu khác 5 2 Nguyên vật liệu 17 14 Nguồn vốn kinh doanh 280 3 Hàng hóa 40 15 Quỹ đầu tư phát triển 7 4 Công cụ, dụng cụ 23 16 Nguồn vốn XDCB 11 5 Tiền mặt 15 17 Quỹ khen thưởng phúc lợi 6 6 Tiền gửi ngân hàng 76 18 Lợi nhuận chưa phân phối 14 7 Tạm ứng 2 19 Hao mòn tài sản cố định 15 8 Phải thu khách hàng 18 20 Vay ngắn hạn 9 9 Thành phẩm 37 21 Phải trả người bán 5 10 Tài sản thiếu chờ xử 2 22 Xây dựng cơ bản dở dang 26 lý 11 Hàng mua đang đi 8 23 Phải trả người lao động X đường 12 Chi phí sản xuất kinh 12 24 Thuế và các khoản phải 3 doanh dở dang nộp nhà nước Yêu cầu: Phân loại tài sản, nguồn vốn và tìm X. Bài 1.12: Công ty TMCP ABC có số liệu kế toán ngày 30/12/N như sau: (Đơn vị tính: triệu đồng) 15
  16. 1.Tiền gửi ngân hàng 570 14. Nhãn hiệu hàng hóa 350 2. Phải thu khách hàng 185 15. Phương tiện vận tải 2.860 3. Đầu tư vào công ty liên 370 16. Quỹ dự phát triển KH & 73 doanh CN 4. Nhận ứng trước của 25 17. Phải trả công nhân viên 84 khách hàng 5. Nhà xưởng A 18. Hao mòn tài sản cố định 274 6. Nhận ký quỹ 27 19. Phải trả người bán 477 7. Đầu tư công ty liên kết 190 20. Ứng trước người bán 157 8. Vay và nợ thuê tài chính 580 21. Vốn đầu tư của chủ sở B hữu 9. Máy móc thiết bị 1.890 22. Hàng hóa 310 10. Dự phòng phải thu 60 23. Quỹ đầu tư phát triển 220 khó đòi 11. Chi phí phải trả 34 24. Xây dựng cơ bản dở dang 3.100 12. Chi phí trả trước 18 25. Nguyên vật liệu 681 13.Tiền mặt 93 26. Thành phẩm 170 Yêu cầu: 1. Phân biệt tài sản, nguồn vốn. 2. Tìm A, B, biết B = 6A. Bài 1.13. Công ty TMCP ABC có tài liệu kế toán như sau: (Đơn vị tính 1.000.000 đồng) 1. Tiền mặt 160 17. Người mua ứng trước 82 2. Nguyên vật liệu 195 18. Dự phòng giảm giá 21 hàng tồn kho 3. Ký quỹ, ký cược 50 19. Nhiên liệu 53 4. Máy móc thiết bị 2.369 20. Tiền đang chuyển 5 5. Thuế GTGT được 24 21. Quỹ đầu tư phát triển 280 khấu trừ 6. Phụ tùng thay thế 38 22. Quỹ phát triển KH & CN 52 16
  17. 7. Tiền gửi ngân hàng 850 23. Chi phí trả trước 129 8. Tài sản thừa chờ xử lý 15 24. Nhận thế chấp, ký quỹ 253 dài hạn 9. Chi phí sản xuất dở dang 30 25. Tạm ứng 8 10. Vốn đầu tư của CSH 3700 26. Phải thu KH 151 11. Hàng gửi bán 87 27. Phải thu nội bộ 67 12. Vay và nợ thuê tài 1.250 28.Phải trả khác 523 chính 13.Nhãn hiệu hàng hóa 450 29. Phải trả người bán 372 14. Chương trình phần 269 30. Dự phòng phải trả 55 mềm 15. Chi phí phải trả 83 31. Nhà máy X 1. Ứng trước tiền cho 176 32.Công cụ, dụng cụ 35 nhà cung cấp Yêu cầu : 1. Phân biệt Tài sản – Nguồn vốn, tìm X. 2. Liệt kê nhóm tài khoản hàng tồn kho. 3. Liệt kê nhóm tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình, nhóm tài khoản vốn bằng tiền. Bài 1.14: Ngày 1/2/N Công ty Cổ Phần TMDV BEEF được góp vốn bởi 4 cổ đông, vốn góp bao gồm bằng tiền mặt 200.000.000 đồng, mở tài khoản tiền gửi ngân hàng 1.900.000.000 đồng, trong đó vốn chủ sở hữu các cổ đông là 1.850.000.000 đồng, còn lại là vay ngân hàng. Ban giám đốc công ty sử dụng số tiền này để mua nguyên vật liệu, mua máy móc thiết bị, thuê văn phòng, nhà xưởng, thuê nhân viên. Đến ngày 30/6/N Hội đồng quản trị muốn biết được kết quả kinh doanh của công ty trong thời gian qua. Tuy nhiên, nhân viên kế toán đã đột ngột xin nghỉ việc và chuyển công tác nước ngoài. Công ty tuyển gấp Anh (Chị) vào vị trí kế toán này và cung cấp tài liệu như sau: - Tiền mặt tại quỹ là 85.000.000 đồng. - Số dư tài khoản tiền gửi ngân hàng 1.200.000.000 đồng. 17
  18. - Nguyên vật liệu tồn trong kho nếu sử dụng không hết bán được 127.000.000 đồng. - Lô máy móc công ty trang bị được ghi nhận theo giá trị còn lại trên sổ sách là 258.000.000 đồng. - Khách hàng mua hàng chưa thanh toán cho doanh nghiệp là 1.100.000.000 đồng. - Tiền ký cược thuê văn phòng, nhà xưởng 300.000.000 đồng. - Tiền phải trả nhân viên 400.000.000 đồng. - Vay ngân hàng 500.000.000 đồng. - Nợ tiền nhà cung cấp 128.000.000 đồng. Với vị trí nhân viên kế toán của công ty, Anh (Chị) giúp Ban giám đốc xác định được kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian qua. Bài 1.15: Ông Nguyễn Hưng đang có số tiền là 2.500.000.000 đồng, dự định thành lập doanh nghiệp với các dữ liệu như sau: 1. Mua dây chuyền sản xuất trị giá 700.000.000 đồng thanh toán ngay cho nhà cung cấp FPT. 2. Theo dự toán sản xuất, trị giá hàng tồn kho tối thiểu duy trì sản xuất ban đầu là 600.000.000 đồng toàn bộ thanh toán ngay cho nhà cung cấp Hoàng Hải. 3. Mua xe tải chở hàng trị giá 650.000.000 đồng, thanh toán 60% bằng tiền mặt cho nhà cung cấp Trường Hải, còn lại trả góp trong thời gian 5 năm. 4. Mua nhà xưởng để sản xuất trị giá 1.200.000.000 đồng, ông Nguyễn Hưng thanh toán ngay 65%, phần còn lại vay ngân hàng trong thời gian 15 năm, mỗi năm trả góp 1 lần. 5. Theo dự toán sản xuất, doanh nghiệp sẽ có doanh thu sau 3 tháng hoạt động, các chi phí khác phát sinh tại công ty phát sinh như sau: - Chi tiền điện, nước, điện thoại: 7.000.000 đồng - Lương phải trả cho nhân viên: 22.000.000 đồng - Chi phí khác: 17.000.000 đồng Yêu cầu: a. Theo Anh (Chị) với số tiền vốn hiện tại, ông Nguyễn Hưng có thể tiến hành thành lập doanh nghiệp được không? b. Ông Nguyễn Hưng dự kiến xin nợ nhà cung cấp Hoàng Hải một 18
  19. phần tiền hàng, theo Anh (Chị), số tiền ông Nguyễn Hưng cần nợ lại nhà cung cấp Hoàng Hải là bao nhiêu? Bài 1.16: Công ty tư vấn Kế toán thuế An Nhiên đi vào hoạt động tháng 08/N, các giao dịch phát sinh trong tháng được trình bày như sau: (Đơn vị tính: triệu đồng) 1. Công ty đã phát hành cổ phiếu phổ thông thu bằng tiền gửi ngân hàng 2.000. 2. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 400. 3. Chuyển khoản trả tiền thuê văn phòng làm việc 50. 4. Mua thiết bị văn phòng chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp 300. 5. Chi phí dịch vụ thu bằng tiền gửi ngân hàng 270. 6. Lương phải trả cho nhân viên 150. 7. Chi tiền gửi ngân hàng trả chi phí tiện ích tại văn phòng 20. 8. Công ty đã trả cổ tức cho cổ đông bằng tiền gửi ngân hàng 80. Yêu cầu: Lập phân tích cho từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh cho thấy ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế đến phương trình kế toán mở rộng. Bài 1.17: Công ty tư vấn kế toán Giải Pháp ABC hoạt động tháng 11/N. Trong tháng hoạt động đầu tiên các nghiệp vụ kinh tế xảy ra như sau: (Đơn vị tính: triệu đồng) 1. Cổ đông góp vốn bằng tiền gửi ngân hàng 3.000, bằng tiền mặt 300 và bằng thiết bị văn phòng theo biên bản hội đồng định giá 180. 2. Mua xe ô tô trị giá 800 đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. 3. Thực hiện dịch vụ kế toán cho khách hàng Hà Giang, thu bằng tiền mặt 15. 4. Ngân hàng thực hiện giải ngân vào tài khoản ngân hàng khoản cho vay đầu tư 10 năm với số tiền 500. 5. Đặt hàng nhà cung cấp Phong Vũ một máy photocopy trị giá 43. 6. Công ty trả tiền thuê văn phòng tháng 11 bằng tiền mặt 16. 7. Thanh toán bằng chuyển khoản tiền quảng cáo cho công ty Quảng Cáo Star 25. 8. Thực hiện dịch vụ kế toán cho khách hàng Mai Hương tổng giá thanh toán 132, đã xuất hóa đơn, khách hàng đã nhận hóa đơn và chấp nhận thanh toán. 19
  20. 9. Công bố và trả cổ tức 80 bằng chuyển khoản vào tài khoản cổ đông. 10. Chi phí tiện ích phát sinh trong tháng chưa trả 8,8. 11. Mua thêm thiết bị văn phòng trị giá 57, trả bằng tiền mặt 20 và số còn lại chưa thanh toán. 12. Mua phần mềm kế toán dịch vụ trị giá 300, trả bằng tiền gửi ngân hàng 250 và số còn lại thanh toán sau khi hết thời gian bảo hành. Yêu cầu: Phân tích cho từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh cho thấy ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế đến phương trình kế toán mở rộng. Bài 1.18: Công ty Dịch vụ Giao nhận BBC thực hiện phân tích các nghiệp vụ kinh tế trong tháng 04 như sau: Đơn vị tính: triệu đồng Tài sản = Nợ phải + Vốn chủ sở hữu trả TM TGNH PTKH TB PTNB Vốn CP + DT - CP - CT (1) + 5.000 +5.000 (2) +70 +70 (3) +200 -200 -7 (4) +140 +140 (5) +90 +90 (6) -17 -70 (7) +160 +40 +200 (8) +50 -50 (9) -60 -60 -5 (10) -5 (11) -80 -80 (12) -100 -100 Viết tắt: TM: Tiền mặt TGNH: Tiền gửi ngân hàng PTKH: Phải thu khách hàng TB: Thiết bị DT: Doanh thu CP: Chi phí CT: Cổ tức PTBN: Phải trả người bán 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2