334
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 9
Thời lượng: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực chung
Năng lực tự chủ tự học: Chủ động, tự giác hoàn thành các nội dung ôn tập về chất
béo, lipid, carbohydrate, protein và polymer.
Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm, trao đổi với các bạn trong lớp về các
nội dung ôn tập chủ đề.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được cách giải bài tập hợp lí và sáng tạo.
2. Năng lực khoa học tự nhiên
Năng lực nhận biết khoa học tự nhiên: Hệ thống hoá được kiến thức trọng tâm của chủ
đề bằng các sơ đồ, bảng biểu; Tổng kết mối liên hệ các kiến thức trong chủ đề.
Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Sử dụng các thông tin, dữ liệu khoa học về chất béo,
carbohydrate, protein và polymer để ôn tập kiến thức chủ đề.
Vận dụng kiến thức, năng đã học: Vận dụng kiến thức tổng hợp và các năng bản
vào việc giải các bài tập ôn tập chủ đề.
3. Phẩm chất
‒ Có ý thức tìm hiểu về chủ đề học tập, say mê và có niềm tin vào khoa học.
‒ Tích cực, gương mẫu, phối hợp các thành viên trong nhóm hoàn thành các nội dung ôn
tập về chủ đề lipip, chất béo, carbohydrate, protein và polymer.
‒ Quan tâm đến bài tổng kết của cả nhóm, kiên nhẫn thực hiện các nhiệm vụ học tập, vận
dụng mở rộng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Tranh ảnh trong SGK, tranh ảnh liên quan đến chất béo, carbohydrate, protein polymer;
powerpoint bài giảng.
‒ Phiếu học tập, phiếu đánh giá HS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức
a) Mục tiêu
Củng cố, luyện tập lại các kiến thức về lipd, chất béo, carbohydrate, protein polymer.
Phát triển được các năng lực độc lập, sáng tạo năng lực khoa học tự nhiên của HS
thông qua việc hình thành kiến thức về lipid, chất béo, carbohydrate, protein và polymer.
335
b) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV sử dụng thuật sơ đồ tư duy để định hướng cho HS hệ thống hoá được kiến thức của
chủ đề về lipid, chất béo, carbohydrate, protein và polymer.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
‒ GV hướng dẫn HS thiết kế sơ đồ tư duy để tổng kết những kiến thức cơ bản của chủ đề.
‒ GV có thể sử dụng kĩ thuật đặt câu hỏi hay kĩ thuật giao nhiệm vụ để dẫn dắt HS hoàn
thành câu trả lời theo gợi ý.
Báo cáo kết quả và thảo luận
‒ GV lần lượt cho đại diện các nhóm HS lên bảng để thuyết minh nội dung Phiếu học tập
của nhóm.
‒ HS tiếp thu ý kiến của các nhóm khác để hoàn thiện các câu hỏi ôn tập chủ đề.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV chữa Phiếu học tập, đồng thời hướng dẫn HS sử dụng phương pháp đánh giá chéo để
các nhóm đánh giá lẫn nhau.
Hoạt động 2: Hướng dẫn giải bài tập
a) Mục tiêu
‒ Vận dụng kiến thức đã học trong chủ đề để giải quyết một số bài tập (SGK trang 133).
Thông qua việc ôn tập chủ đề để củng cố kiến thức phát triển được các năng lực
chung cũng như năng lực đặc thù của HS.
b) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV sử dụng phương pháp giảng giải bài tập, định hướng cho HS giải quyết một số bài tập
phát triển năng lực khoa học tự nhiên cho cả chủ đề.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
‒ GV tổ chức thảo luận nhóm, kết hợp với một số kĩ thuật dạy học tích cực (kĩ thuật giải
quyết vấn đề, thuật mảnh ghép, …) nhằm giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào việc giải
đáp các câu hỏi ôn tập chủ đề.
GV theo dõi, giúp đỡ HS giải được các câu hỏi ôn tập chủ đề và ghi nội dung trả lời vào
Phiếu học tập.
Báo cáo kết quả và thảo luận
‒ GV hướng dẫn cho HS sử dụng phương pháp thuyết trình để trình bày nội dung trả lời
các câu hỏi ôn tập chủ đề.
‒ HS báo cáo, tiếp thu góp ý của các nhóm khác.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
‒ HS nhận xét, bổ sung, đánh giá Phiếu học tập của một số nhóm đại diện.
GV chữa Phiếu học tập hướng dẫn HS sử dụng phương pháp đánh giá đồng đẳng
chéo giữa các nhóm thảo luận để các nhóm đánh giá lẫn nhau.
GV tổng kết các câu trả lời của HS, đánh giá chung hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi
ôn tập chủ đề.
336
PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm: ..................................
1. Hãy giải thích vì sao?
a) Nhỏ dung dịch iodine vào một lát củ sắn (khoai mì) hoặc một lát trái chuối xanh thấy
chúng chuyển sang màu xanh tím.
Trả lời:.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
b) Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ cơm trắng, thấy có vị ngọt.
Trả lời:.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
c) Cho vài giọt giấm ăn vào cốc sữa đậu nành, sau đó đun nhẹ trên bếp hoặc làm nóng bằng
lò vi sóng, sau một thời gian thấy sữa đậu nành bị đông tụ.
Trả lời:.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
2. Tìm hiểu qua internet, sách, báo, …, hãy cho biết “giấy gói kẹo ăn được” làm từ chất liệu gì,
giải thích sự tự tan của nó khi ngậm kẹo.
Trả lời:.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
3. Ô nhiễm môi trường từ rác thải polymer ngày càng trầm trọng, trở thành vấn nạn của thế
giới. Để giảm sử dụng vật liệu polymer không phân huỷ sinh học, vật liệu giấy đang dần trở
nên quen thuộc hơn với người tiêu dùng, thân thiện với môi trường. Theo em, việc sử dụng vật
liệu giấy thay cho vật liệu polymer không phân huỷ sinh học có tác dụng gì?
Trả lời: ........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SỐ 1
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TỰ CHỦ, TỰ HỌC
CỦA MỖI CÁ NHÂN TRONG NHÓM
Họ tên học sinh: ..............................................................................................................
Nhóm: ........................... Lớp: ...........................
STT Các tiêu chí Điểm
tối đa
Cá nhân
đánh giá
Nhóm
đánh g
1 Sẵn sàng, vui vẻ nhận nhiệm vụ được giao. 1
2Thực hiện tốt nhiệm vụ tìm hiểu, khai thác thông tin
từ SGK. 1
337
3Chủ động chia sẻ, trao đổi thông tin với các thành
viên trong nhóm. 2
4Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong nhóm phân công
giúp đỡ thành viên khác khi gặp khó khăn. 2
5 Tôn trọng và lắng nghe các thành viên khác góp ý. 3
6Cùng với nhóm hoàn thành các yêu cầu GV đưa ra. 1
Tổng điểm 10
Phiếu đánh giá năng lực hợp tác trong làm việc nhóm với 4 mức độ mô tả định tính:
STT Tiêu chí Các mức
độ
(4) (3) (2) (1)
1Nhận
nhiệm vụ
Chủ động xung
phong nhận
nhiệm vụ
Không xung phong
nhưng vui vẻ nhận
nhiệm vụ khi được
giao
Miễn cưỡng khi
nhận nhiệm vụ
được giao
Từ chối nhận
nhiệm vụ
2
Tham gia
xây dựng
kế hoạch
hoạt động
của nhóm
Hăng hái bày tỏ ý
kiến, tham gia xây
dựng kế hoạch hoạt
động của nhóm
Tham gia ý kiến
xây dựng kế hoạch
hoạt động nhóm
song đôi lúc chưa
chủ động
Còn ít tham gia ý
kiến xây dựng kế
hoạch hoạt động
nhóm
Không tham gia
ý kiến y dựng
kế hoạch hoạt
động nhóm
3
Thực hiện
nhiệm vụ
và hỗ trợ,
giúp đỡ
các thành
viên khác
Cố gắng hoàn
thành nhiệm vụ của
bản thân, chủ động
hỗ trợ các bạn khác
trong nhóm
Cố gắng hoàn
thành nhiệm vụ của
bản thân, chưa chủ
động hỗ trợ các bạn
khác
Cố gắng hoàn
thành nhiệm vụ
của bản thân
nhưng chưa hỗ
trợ các bạn khác
Không cố gắng
hoàn thành
nhiệm vụ của
bản thân, không
hỗ trợ những bạn
khác
4
Tôn trọng
quyết
định
chung
Luôn tôn trọng
quyết định chung
của cả nhóm
Đôi khi chưa tôn
trọng quyết định
chung của cả nhóm
Nhiều khi chưa
tôn trọng quyết
định chung của
cả nhóm
Không tôn trọng
quyết định chung
của cả nhóm
5Kết quả
làm việc
sản phẩm tốt
theo yêu cầu đề ra
đảm bảo đúng
thời gian
sản phẩm tốt
nhưng chưa đảm
bảo thời gian
sản phẩm
tương đối tốt theo
yêu cầu đề ra
nhưng chưa đảm
bảo thời gian
Sản phẩm không
đạt yêu cầu
6
Trách
nhiệm với
kết quả
làm việc
chung
Tự giác chịu trách
nhiệm về sản
phẩm chung
Chịu trách nhiệm
về sản phẩm chung
khi được yêu cầu
Chưa sẵn sàng
chịu trách nhiệm
về sản phẩm
chung
Không chịu trách
nhiệm về sản
phẩm chung
338
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SỐ 2
TỰ ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC, KĨ NĂNG ĐẠT ĐƯỢC
TRONG CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA NHÓM
STT Tiêu chí Không
1 Có trả lời được các câu trong Phiếu học tập không?
2Các thành viên trong nhóm có hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo
đúng yêu cầu của GV không?
3Các thành viên trong nhóm được tham gia trình bày ý kiến (
nhiều ý kiến đóng góp) không?
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SỐ 3
TỰ ĐÁNH GIÁ KĨ NĂNG THUYẾT TRÌNH
SẢN PHẨM HỌC TẬP CỦA CÁ NHÂN
STT Tiêu chí Không
1 Diễn đạt trôi chảy, phát âm rõ ràng
2Tốc độ thuyết trình vừa phải, ngưng ngắt câu đúng lúc, đúng chỗ
3Âm lượng vừa phải
4 Diễn đạt dễ hiểu, súc tích
5 Bài thuyết trình theo kết cấu logic chặt chẽ
6Trực quan hoá bài thuyết trình (sử dụng hình ảnh, biểu đồ, video clip, ...)
7Tương tác với người nghe trong khi trình thuyết trình
8Kết hợp sử dụng ngôn ngữ cơ thể phù hợp