intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kế toán thương mại dịch vụ - Chương 6: Kế toán doanh nghiệp xây dựng

Chia sẻ: Lekimluu Luu | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:37

1.155
lượt xem
552
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp ở nước ta hiện nay phổ biến theo phương thức khoản gọn các công trình hạng mục công trình khối lượng hoặc công việc cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kế toán thương mại dịch vụ - Chương 6: Kế toán doanh nghiệp xây dựng

  1. KẾ TOÁN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
  2. 6.1 Đặc điểm ngành xây dựng 6.1.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây dựng Tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp ở nước ta hiện nay phổ biến theo phương thức khoản gọn các công trình hạng mục công trình khối lượng hoặc công việc cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp
  3. 6.1.2 Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp - Chi phí được phân tích theo từng khoản mục từng hạng mục công trình, từng công trình cụ thể. Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên - Phải lập dự toán chi phí và tính giá thành cho từng hạng mục công trình hay giai đoạn của hạng mục
  4. 6.1.2 Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp - Giá thành công trình lắp đặt thiết bị không bao gồm giá trị bản thân thiết bị do chủ đầu tư đưa vào để lắp đặt. Khi nhận thiết bị chủ đầu tư bàn giao để lắp đặt giá thiết bị được ghi vào bên Nợ TK 002 - Giá thành công tác xây dựng và lắp đặt kết cấu bao gồm giá trị vật kết cấu và giá trị thiết bị kèm theo như các thiết bị vệ sinh, thông gió….
  5. 6.1.2 Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp - Giá thành sản phẩm xây lắp được phân loại thành: + Giá thành dự toán xây lắp: theo định mức và khung giá để hoàn thành khối lượng xây lắp + Giá thành kế hoạch: là chỉ tiêu được xây dựng trên cơ sở giá thành dự toán gắn liền với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp + Giá thành thực tế: là chỉ tiêu được xác định theo số lượng hao phí thực tế liên quan đến khối lượng xây lắp hoàn thành bao gồm chi phí định phức và vượt định mức và các chi phí khác
  6. 6.1.2 Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp - Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ dựa vào phương thức thanh toán + Đối với hạng mục công trình được qui định thanh toán sau khi hoàn thành toàn bộ giá trị sản phẩm dở dang là tổng số chi phí phát sinh từ lúc khởi công đến thời điểm đó + Thanh toán theo giai đoạn công việc hoặc khối lượng công tác xây lắp riêng biệt có giá trị dự toán riêng giá trị sản phẩm dở dang là giá trị công việc hoặc khối lượng xây lắp chưa hoàn thành hoặc đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao lúc cuối kỳ trên cơ sở biên bản kiểm kê xác định theo chi phí sản xuất thực tế hay định mức
  7. 6.2 Kế toán hoạt động xây dựng 6.2.1. Tài khoản sử dụng: TK 141: tạm ứng TK 152: nguyên vật liệu TK 621, 622, 627, 623 (chi phí sử dụng máy thi công: dùng để theo dõi chi phí sử dụng máy thi công, các khoản chi phí lương nhân công, BHXH, … sẽ không phản ánh vào chi phí sử dụng máy thi công mà p/ánh vào 627. TK 641, 642, 511
  8. 6.2.2. Kế toán công trình, hạng mục công trình xây lắp 6.2.2.1. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình xây lắp a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (trừ vật liệu sử dụng cho máy thi công): - Xuất NVT sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp: Nợ TK 621/ Có TK 152 - Thu mua NVL chuyển thẳng đến tận công trình: Nợ TK 621, Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 1412, 331
  9. 6.2.2.1. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình xây lắp a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (trừ vật liệu sử dụng cho máy thi công): - Tạm ứng chi phí để thực hiện giá trị khoán xây lắp (bộ phận nhận không có kế toán riêng), khi quyết toán tạm ứng về khối lượng xây lắp nội bộ hoàn thành đã bán giao được duyệt - Nợ TK 621/ Có TK 1413: tạm ứng chi phí giao khoán xây lắp - Vật liệu dùng không hết nhập kho hay bán thu hồi: Nợ TK 111, 112, 131, 152/ Có TK 621. - Cuối kỳ k/ chuyển chi phí NVL Ttiếp theo từng công trình, hạng mục công trình: Nợ TK 154/ Có TK 621
  10. b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp - Chi lương nhân viên trực tiếp sản xuất (gồm cả lao động thuê ngoài) Nợ TK 622/Có TK 334 - Các khoản trich theo lương: Nợ TK 622/ Có TK 338 - Tạm ứng chi phí để thực hiện giá trị khoán xây lắp (bộ phận nhận không có kế toán riêng), khi quyết toán tạm ứng về khối lượng xây lắp nội bộ hoàn thành đã bán giao được duyệt Nợ TK 622/ Có TK 1413: tạm ứng chi phí giao khoán xây lắp - Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp theo từng công trình, hạng mục công trình: Nợ TK 154/ Có TK 622
  11. c. kế toán chi phí sử dụng máy thi công - Máy thi công thuê ngoài: Nợ TK 623 Nợ TK 133 Có TK 331 Kết chuyển: Nợ TK 154/ Có TK 623 - Từng đội có máy thi công riêng: + Tập hợp chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho máy thi công: Nợ TK 623/ Có TK 152, 111, 112, … + Tập hợp chi phí nhân công điều khiển máy thi công: Nợ TK 623/ Có TK 334
  12. c. kế toán chi phí sử dụng máy thi công + Tập hợp các chi phí khác có liên quan đến sử dụng máy thi công: khấu hao, sửa chữa, thuê ngoài, chi phí bằng tiền khác: Nợ TK 623/ Có TK 214, 152, 111, 112, … + Tạm ứng chi phí để thực hiện giá trị khoán xây lắp (bộ phận nhận không có kế toán riêng), khi quyết toán tạm ứng về khối lượng xây lắp nội bộ hoàn thành đã bán giao được duyệt Nợ TK 623/ Có TK 1413: tạm ứng chi phí giao khoán xây lắp + K/ chuyển: Nợ TK 154/ Có TK 623
  13. c. kế toán chi phí sử dụng máy thi công - Công ty tổ chức đội máy thi công riêng: + Tập hợp chi phí liên quan trực tiếp đến đội máy thi công được tập hợp TK 621, 622, 627 tổng hợp chi phí vào TK 1543 + Trường hợp máy thi công có phục vụ bên ngoài: * Nợ TK 131, 111, 112, .. Có TK 511 Có TK 3331 * Nợ TK 632 Có TK 1543
  14. d. Kế toán chi phí sản xuất chung - Phải trả lương cho nhân viên quản lý đội, tiền ăn của đội Nợ TK 627/ Có TK 334 - Trích các khoản theo lương Nợ TK 627/ Có TK 338 - Tập hợp chi phí NVL, CCDC dùng cho đội: Nợ Tk 627/ Có TK 152, 153 - Trích khấu hao máy móc thiết bị, chi phí khác Nợ Tk 627/ Có TK 214, 331, 111, .. - Thu hồi các khoản giảm chi phí: Nợ TK 111, 112, 152/ Có TK 627
  15. d. Kế toán chi phí sản xuất chung - Tạm ứng chi phí để thực hiện giá trị khoán xây lắp (bộ phận nhận không có kế toán riêng), khi quyết toán tạm ứng về khối lượng xây lắp nội bộ hoàn thành đã bán giao được duyệt Nợ TK 627/ Có TK 1413: tạm ứng chi phí giao khoán xây lắp - Phân bổ chi phí cho từng đối tượng: Nợ TK 154/ Có TK 627
  16. e. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành: - Tập hợp chi phí sản xuất: Nợ TK 154 Có TK 621 Có TK 622 Có TK 623 Có TK 627 - Tổng giá công trình XL hoàn thành: Nợ TK 632 Nợ TK 155 Nợ TK 214 Có TK 154
  17. 6.2.2.2. Hạch toán thiệt hại trong sx: TH1: Thiệt hại do phá đi làm lại: - Do đơn vị xây lắp gây ra: Nợ TK 111, 152: thu hồi phế liệu Nợ TK 1388, 334: bắt bồi thườg Nợ TK 632: Thiệt hại tính vào giá vốn Nợ TK 811: chi phí khác Có TK 154: Giá trị thiệt hại - Do chủ đầu tư: Nợ TK 111, 152: thu hồi phế liệu Nợ TK 131: Do chủ đầu tư đồng ý bồi thường Có TK 154: Giá trị thiệt hại
  18. 6.2.2.2. Hạch toán thiệt hại trong sx: TH2: Thiệt hại do phát sinh trong thời gian bảo hành: - Do đơn vị tự làm: Nợ TK 641: chi phí bảo hành nhỏ không trích trước Nợ TK 242: CP lớn liên quan đến 2 năm, không trích trước Nợ TK 335,352: CP trích trước Có TK154 - Thuê ngoài bảo hành: Nợ TK 335, 142, 641,352 Nợ TK 133 Có TK 331, 111, 112
  19. 6.2.2.3. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Phân bổ theo tiêu thức chi phí nhân công trực tiếp 6.2.2.4. Hạch toán bàn giao công trình xây lắp: - DT: Nợ TK 131 Có TK 511 Có TK 3331 - GV: Nợ TK 632 Có TK 154 - Nhà thầu giữ lại tiền bảo hành công trình chưa thanh toán: Nợ TK 144, 244/ Có TK 131, 111, 112
  20. 6.2.3. Kế toán phương thức khoán gọn: 6.2.3.1. Tại đơn vị giao khoán: a. Kế toán tại đơn vị nhận khoán nội bộ không có bộ máy kế toán riêng: - Tạm ứng vật tư cho đơn vị nhận khoán: Nợ TK 1413/ Có TK 111, 112 - Khi thanh lý HĐ căn cứ quyết định hoàn tạm ứng: Nợ TK 621, 622, 627, 623 Nợ TK 133 Có TK 1413 - TH giá trị XL lớn hơn tạm ứng: Nợ TK 1413/ Có TK 111, 112, 3388 … - TH giá trị XL nhỏ hơn tạm ứng: Nợ TK 111, 112, 1388…/ Có TK 1413
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2