Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
221
KT QU C ĐẦU ĐIỀU TR HP NG SNG THẮT LƢNG
BNG PHU THUT NI SOI HAI CNG MT N
Nguyn Thành Nhân1*, ng Vin1, Nguyn Ngc Thôi1, Hoàng Nguyn Anh Tun1, Viếtn1,
Hunh Phương Nguyt Anh1, Nguyn Thế Luyến1
M TT
Đặt vn đề: hp ng sng tht lưng là ch định phu thuật thưng gp nht người ln tui. Phu thut
m ln ti thiu mt xu thế tt yếu, trong đó phu thut ni soi ct sng hai cng mt n một ng đi
mi nhiu trin vng.
Mc tiêu: đánh giá kết qu lâm ng ca bnh nhân (BN) hp ng sng thắt lưng được điu tr bng phu
thut ni soi ct sng 2 cng mt n gii ép m rng ng sng.
Đối ng - Phương pháp: thiết kế nghiên cu t lot ca, kho sát 9 BN hp ng sng thắt lưng đưc
điu tr vi k thut ni soi hai cng mt bên ti Bnh viện Đại hc Y c Thành ph H Chí Minh t tháng
12/2020 đến 12/2021. Thang điểm đaung, đau chân (VAS), điểm chức năng (ODI-Oswestry Disability Index)
trước m đưc ghi nhn và so sánh vi thi điểm đánh giá lần cui. Tiêu chuẩn Macnab cũng được đánh giá tại
ln theo dõi cui cùng.
Kết qu: thi gian theo i trung nh 9,7 ± 1,5 tháng, thi gian phu thut trung bình 148,3 ± 42,5
phút và thi gian nm viện trung bình 3,6 ± 2,4 ny. Điểm VAS trung nh cho đau chân giảm t 6,56 ± 2,19
điểm trước phu thut xuống 0,44 ± 0,53 điểm ln tái khám cuối cùng điểm VAS trung bình cho đau lưng
gim t 5,56 ± 2,60 đim xung 1,11 ± 1,54 điểm. Đim s ODI trung bình đã cải thin đáng kể t 61,7 ± 6,8
điểm % trước phu thut gim còn 13,9 ± 9,0 đim % ln theo dõi cui cùng. Kết qu theo Macnab ci biên
rt tt 5 ca (55,6%), tt 3 ca (33,3%), khá 1 ca (11,2%). Không có BN nào phi phu thut li do gii ép không
hoàn toàn. mt ca b u t ngoài màng cng sau m.
Kết lun: K thut ni soi hai cng mt n gii ép cho hp ng sng tht ng th đưc thc hin mt
cách an toàn và hiu qu. Kết qu theo dõi bước đu rt kh quan. th ng dng rng rãi k thut này trong
ơng lai.
T khóa: phu thut ni soi hai cng mt bên, hp ng sng thắtng
ABSTRACT
INITIAL OUTCOME OF UNILATERAL BIPORTAL ENDOSCOPIC DECOMPRESSION
FOR DEGENERATIVE LUMBAR CANAL STENOSIS
Nguyen Thanh Nhan, Le Tuong Vien, Nguyen Ngoc Thoi, Hoang Nguyen Anh Tuan, Le Viet Son,
Huynh Phuong Nguyet Anh, Nguyen The Luyen
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 221-226
Background: Degenerative lumbar canal stenosis (DLCS) is the most common indication for spinal surgery
in the elderly population. Minimally invasive surgery is an inevitable trend, in which unilateral biportal
endoscopic (UBE) decompression is a promising new direction.
Objectives: In this study, we evaluated the clinical outcomes of lumbar canal stenosis patients undergoing
unilateral biportal endoscopic decompression at our hospital.
1Bnh viện Đại học Y Dược TP. H Chí Minh
Tác gi liên lc: ThS.BS. Nguyn Thành Nhân ĐT: 0913704840 Email: ngthanhnhan73@gmail.com
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
222
Methods: This is a retrospective study. 9 patients with DLCS were treated with UBE techniques.
Preoperative back and leg visual analog scale (VAS-B and VAS-L, respectively) scores and the Oswestry
Disability Index (ODI) were recorded and compared with corresponding values on final follow-up. The MacNab
criteria was evaluated at the final follow-up.
Results: The average follow-up period was 9.7 ± 1.5 months, the average operative time was 148.3 ± 42.5
minutes, and the average of hospital stay was 3.6 ± 2.4 days. The mean VAS-L improved from 6.56 ± 2.19 to 0.44
± 0.53 and the mean VAS-B improved from 5.56 ± 2.60 to 1.11 ± 1.54. The mean ODI significantly was
significantly improved from 61.7 ± 6.8 to 13.9 ± 9.0. Modified Macnab criteria were excellent in 5 patients
(55.6%), good in 3 (33.6%), fair in 1 (11.2%). There was one case of epidural hematoma.
Conclusions: UBE decompression techniques for lumbar canal stenosis can be performed safely and
effectively. Initial results are very positive. This technique may be widely used in the future.
Keywords: biportal endoscopic spine surgery, lumbar canal stenosis
ĐẶT VẤN Đ
Phu thut điều tr hp ng sng thắtng
ch đnh phu thut thường gp nht người
ln tui(1). Phu thut ct rng bn sống đã đưc
xem phu thut tiêu chuẩn nhưng ch tiếp
cn c điểny tng s dng m m bóc tách
mô mm nhiu, dn đến thoái a mỡ, teo ,
yếuc cơ cạnh sng thắt lưng(2), phu thut hàn
xương cũng ít có giá tr cho gii ép hp ng sng
thắt lưng(3,4).
Trong n 20 năm qua, phẫu thut m ln
ti thiu ct sng đã được áp dụng điu tr
thành ng cho rt nhiu BN bnh lý ct sng
thắt lưng(5). ng vi s phát trin ca k thut
ni soi ct sng, phu thut xâm ln ti thiu ct
sng đã phát trin nhanh chóng t m đưng
m nh đến ng banh ni soi ri đến phu thut
ni soi(6). Phn ln các tác gi ng dng k thut
ni soi mt cng vi b dng c chuyên dng,
i năm gần đây một s c gi đã ứng dng k
thut ni soi 2 cng để ly nhân đệm gii ép
m rng ng sng trong hp ng sng. K thut
ni soi 2 cng này không đòi hỏi b dng c
chuyên dụng nnội soi mt cng mà ch cn
b ni soi khp thông thường (gm: ng soi
khớp 4mm, 30 độ; đầu đốt RF ca khp) b
dng c phu thut ct sng m. Nên k thut
ni soi hai cng d trin khai ít tn kém
n(3,7).
Hin nay ti Việt Nam ca nghiên cứu
ng dng o o kết qu ca k thut ni soi
ct sng 2 cng cho điều tr hp ng sng tht
ng. Chúng i đã áp dụng và thc hin phu
thut này ti bnh viện Đi học Y Dược TP.
HCM, để đánh gkết qu ban đầu, nghiên cu
y đưc thc hin vi mc tiêu đánh gkết
qu điu tr hp ng sng thắt lưng bằng k
thut ni soi hai cng mt bên.
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối ng nghiên cu
Bnh nn (BN) hp ng sng thắtng điu
tr ti bnh vin Đại hc Y c Tnh ph H
C Minh t tháng 12/2020 đến tháng 12/2021.
Tiêu chun chn mu
BN đau theo rễ thn kinh dai dng, yếu lit
chân hoc đi ch hồi thần kinh điều tr bo tn
kng hiu qu ít nht 6 tháng.
nh nh hp ng sng thắt lưng t trung
nh đến nng trên MRI.
Không hình nh mt vng trên X Quang
đng ct sng lưng.
Tiêu chun loi tr
Có vo ct sng do thoái hóa vi góc Cobb
>20 đ.
Trượt đt sng rõ, lớn n đ I.
Mt vng đoạn đốt sng: di lch sang n
n 4 mm, hoc gp c 100 trên phim X Quang
đng i nga.
Tin s có phu thut ct sống tớc đó.
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
223
Phƣơng pháp nghiên cứu
Thiết kế nghn cu
Nghiên cu hi cu t lot ca.
Phương pháp tiến hành
Chun b bnh trước m: bnh nhân ch
đnh phu thuật được gii tch vấn
pơng pp m; khám đánh g chức ng
trước m (theo bảng đánh g chức ng ODI);
thang điểm đau lưng, đau chân theo VAS; khám
tin mê; hẹn lên chương trình m.
Phương pháp phu thut ni soi hai cng
mt bên ct b dây chng vàng nhân đệm
(nếu có) qua đường gian bn sng làm rng
ng sng.
Các trang thiết b dng c: h thng máy
ni soi (màng nh, đầu thu nh, ngun sáng,
dây sáng), y bơm nước, máy đt RF, ng soi
khp 30o , b dng c phu thut m ca ct
sng, máy C-arm.
Phương pháp vô cm: mê ni khí qun
Tư thế bnh nhân: bệnh nhân được nm sp
trên 2 gi đôi, n mổ không cn quang, C-Arm
đưc s dụng để định v tng (Hình 1).
Xác định tng đường o: đưng o
được c định da trên mc gii phẫu i
ng dn ca C-Arm. Rch da sau khic đnh
đúng đim o (Hình 2).
nh 1. thế bnh nhân s dng C-arm c định đưng vào Nguồn: liu nghiên cu
nh 2. Xác đnh tng đường vàoới hưng dn ca C-arm. Ngun Kim JE, Choi DJ (2018)(8)
Tạo đưng o: to 2 cng vào (rch da,
nong ch mm), mt cng cho ng soi,
mt cng cho dng c.
Thc hin phu thut: đặt ng soi o trocar
vi h thng m rửa liên tc, áp lc c
khong 50-60 mmHg; m sch mm, bc l
dây chng vàng và b i ca bn sng trên,
ly b mt phần xương của bn sng trên (dùng
máy i ơng hay kerrison gặm xương), c
chy chngng ra khi phn cng bên trên.
Ct b phn nn mu gai, tiếp cn phn bn
sng đi din. i hoc gm xương phần bn
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
224
sng tn của đốt sng i, ly b y chng
ng. Ly b nhân đm tht v nếu . Trong
quá trình phu thut đốt mô mm cm u
bng đầu đốt ng cao tần. Sau khi c đnh
r thn kinh, dùng dng c vén rễ, đĩa đệm
tht v đưc bc l, ct y chng dc sau và
dùng forcept lấy nhân đm tht v. Gii ép thy
đến đĩa đệm ngách n đối din, c r
thn kinh. Cuối ng đặt dn u n, rút trocar
ng soi, khâu da,ng ép.
A B C
nh 3. nh minh ha trong lúc phu thut noi soi 2 cng. A. i b trên bn sống đt sngi, B. y
chng vàng sau khi ct mt phn bn sng, C. ng sng sau khi gii ép, còn lp m ngi màng cng. Nguồn:
liu nghn cứu, BN: L.T.H, sinh năm 1959
Cmc sau m và chương trình tp vt
tr liu:
+ Sau m bệnh nhân đưc chuyn khoa hu
phu theo dõi chuyn n khoa bnh cùng
ngày. Bệnh nhân được đánh giá đau vết m theo
thang điểm đau VAS (visual analogue scale).
+ Gim đau sau mổ: s dng c thuc gim
đau thông thường (nm Nsaids,
acetaminophen).
+ Ngay ngày đầu sau m bệnh nhân đưc
ng dn tp vt tr liu (tập ng, cơ
bng, chân, tp ngi, tập đi li).
+ Bnh nhân nm vin 2-4 ngày sau đó được
xut vin.
+ Hướng dn tiếp tc tp vt tr liu ti
nhà hn i khám theo lch hn: sau 2 tun, 1
tháng, 3 tng 6 tháng.
+ Đánh giá kết qu lâm ng mi ln tái
km.
Theoi đánh giá kết qu
Bệnh nhân đưc theo i mi 1 tháng, 3
tháng, 6 tng.
Các ng c đánh giá kết quả: đánh giá đau
chân, đau lưng đau vết m theo thang điểm
đau VAS (visual analogue scale); đánh g chức
ng theo bảng đánh giá OWESTRY, tiêu
chun đánh giá MACNAB cải biên.
Theo dõi ghi nhn c biến chng.
Y đức
Nghiên cu đã đưc thông qua Hi đng
Đo đức ca Bnh vin Đại hc Y Dược Thành
ph H Chí Minh, s 976/QĐ-BVĐHYD ngày 07
tháng 5 m 2019.
KẾT QU
Mt s đặc đim ca đốing nghn cu
Bng 1. Đc đim tui ca bnh nhân nghiên cu
(n=9)
Tui
T l (%)
< 60 tui
44,4
60 tuổi
55,6
Tui trung bình*
59,7 ± 7,9
(*) trung bình ± độ lch chun
Đa s BN là người ln tui, tui trung bình
59,7 ± 7,9 tui, t l BN60 tui là 55,6%.
V gii tính: hu hết BN n gii (8/9 BN),
t l 88,9%.
Bng 2. V trí phu thut (n=9)
V trí phu thut
Tn s (n)
T l (%)
L4-5
3
33,3
L4-5, L5-S1
6
66,7
Tng cng
9
100
Thường gp nht là hp ng sng v trí L4-
5, b hp 2 tng L4-5 và L4-5, L5-S1.
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
225
Bng 3. Thi gian m, thi gian nm vin hu phu
thi gian theo dõi k t lúc m (n=9)
Đặc điểm
Trung nh
Đ lch chun
Thi gian m (phút)
148,3
42,5
Thi gian nm vin hu
phu (ngày)
4,0
2,2
Thi gian theo dõi (tháng)
9,7
1,5
Thi gian trung nh mi ca m 148,3 ±
42,5 phút. Sau m, bnh nhân nm vin hu
phu trung bình 4,0 ± 2,2 ngày. Thi gian theo
dõi trung bình 9,7 ± 1,5 tng.
Kết qu điu tr
Đánh giá cải thin mc độ đau
Bng 4. So sánh VAS trưc và sau m (n=9)
Điểm đau
Trước m
(TB ± ĐLC)
Sau m
(TB ± ĐLC)
p
Điểm VAS cho đaung
5,56 ± 2,60
1,11 ± 1,54
<0,001*
Đim VAS cho đau chân
6,56 ± 2,19
0,44 ± 0,53
0,007**
VAS: visual analog scale (*) Kim đnh T mt mu
(**) Kim định du hng Wilcoxon
Trước m điểm VAS cho đau ng 5,56 ±
2,60 điểm VAS cho đau cn 6,56 ± 2,19
đim. Sau m, VAS cho đau ng giảm n 1,11
± 1,54 điểm VAS cho đau chân gim n 0,44
± 0,53 điểm. VAS cho đau lưng và đau chân đều
giảm có ý nghĩa thống kê (p <0,05).
Đánh g ci thin chc năng ct sng tht lưng
Bng 5. So sánh ODI tc sau m (n=9)
Ch s
Trước m
(TB ± ĐLC)
Sau m
(TB ± ĐLC)
ODI (%)
61,7 ± 6,8
13,9 ± 9,0
p
<0,001*
ODI: Oswestry Disability Index
(*) Kiểm định T mt mu
Chc ng cột sng thắt lưng có sự ci thin
sau phu thuật, ODI trưc phu thut 61,7
± 6,8 đim % gim xuống n 13,9 ± 9,0 điểm %.
S khác bit ý nga thống kê (p <0,001).
Đánh g kết qu điu tr theo tiêu chun
MacNab
Bng 6. Đánh g kết qu điu tr theo tiêu chun ca
MacNab
Kết qu theo MacNab
Tn s (n)
T l (%)
Rt tt
5
55,6
Tt
3
33,3
Kết qu theo MacNab
Tn s (n)
T l (%)
Khá
1
11,2
Trung bình
0
0,0
m
0
0,0
Tng cng
9
100
Theo tu chun ca Macnab, 5 trong 9
BN (55,6%) kết qu điu tr rt tt, 3 trong 9
BN (33,3%) có kết qu điu tr tt ch 1 BN
(11,2%) có kết qu điu tr k. Không BN o
kết qu điu tr trung nh hoc m.
Biến chng
s ng nh nên chưa gặp nhiu, ch
mt trường hp b máu t ngoài màng cng.
Trường hp y điu tr ni khoa n đnh, hu
phu nm viện lâu đến 9 ngày, kết qu sau cùng
(12/2021) rt tt theo Mac Nab và ODI gim t
51,1% xungn 13,3%.
BÀN LUN
Mt s đặc đim ca đốing nghn cu
Đa số BN nghiên cứu ngưi ln tui, tui
trung bình là 59,7 ± 7,9 tui. Đây là la tui
thường gp b thoái hóa ct sng gây hp ng
sng. Theo nghiên cu ca Pao JL tn 81 ca, ch
yếu ng là BN lớn tui, trung bình 70,2 ± 10,8
tui(9). V gii tính: hu hết bnh nhân là n gii
(8/9 bnh nhân), t l là 88,9%.
V v trí phu thuật, thường gp nht là hp
ng sng v trí L4-5, b hp 2 tng L4-5 và L4-5,
L5-S1. Kết qu ng tương tự ca nghiên cu
kc. Theo Pao JL t tng L4-5: 67/105 BN
(63,8%), hp hai tng: 52/81 (64,2%)(9). Thi gian
trung bình mi ca m 148,3 ± 42,5 phút. Sau
m, bnh nhân nm vin hu phu trung nh
4,0 ± 2,2 ngày. Thi gian hu phu trong nghiên
cu này u n c gi khác, theo Pao JL, thi
gian nm vin là 3,6 ± 2,4 ngày(9). Do mt
trường hp b u t ngi màng cng sau m,
hu phẫu đến 9 ngày (phu thut 21/01/2019,
xut vin 30/01/2019).
Kết qu điu tr
Đánh giá cải thin mc độ đau
Kết qu xa sau phu thut v m ng thay
đi , trước m điểm VAS cho đau ng là 5,56