
Kết quả điều trị của tất thũng phương trên bệnh nhân tràn dịch khớp gối do thoái hóa
lượt xem 1
download

Tràn dịch khớp gối (TDKG) là tổn thương gây ra tình trạng dịch trong khớp gối tăng lên làm cho khớp gối bị phù nề, sưng to, giảm chức năng vận động, đau khi vận động. Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị của bài thuốc Tất Thũng Phương trên bệnh nhân tràn dịch khớp gối.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả điều trị của tất thũng phương trên bệnh nhân tràn dịch khớp gối do thoái hóa
- vietnam medical journal n01&2 - MARCH - 2019 Phân nhánh 0,82 ± 0,81 — 0,63 ± 0,77 — 0,035** Hội tụ 0,14 ± 0,40 — 1,49 ± 1,56 — 0,000** Không đặc trưng 0,48 ± 0,63 — — — — *Kiểm định aovsum command, **Kiểm định ttesti command 4.4. Phương hướng VKC: Trong nghiên cứu khác biệt có ý nghĩa thống kê về hướng vân giữa này, gần 50% VKC ở người Việt hướng ra sau, hai phần hàm, đây có thể là một đặc điểm sinh 41,7% hướng ra trước. Trong khi đó tỷ lệ vân trắc học đặc trưng cho người Việt. nằm ngang rất ít (9,7%). Kết quả này khác với nhiều dân tộc khác như nhóm dân số miền tây TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Dohke M., Osato S. (1994), “Morphological study Ấn Độ, Malaysia [4]: hướng ra trước là hướng of the palatal rugae in Japanese.1. Bilateral phổ biến nhất của vân. differences in the regressive evolution of the Kết quả nghiên cứu cho thấy gần 60% VKC palatal rugae”, Jpn J Oral Biol, 36, pp.126-140. bên phải hướng ra sau, ngược lại hơn 50% vân 2. Kamala R, Gupta N., Bansal A., Sinha A., (2011), “Palatal Rugae Pattern as an Aid for bên trái hướng ra trước, sự khác biệt này có ý Personal Identification: A Forensic Study”, Journal nghĩa thống kê (p5mm) Forensic Sciences, 8, pp.17. chiếm ưu thế ở người Việt, tiếp đến là nhóm vân 6. Solarte H.A, Alzate V.S., et al (2018), “Palate phụ và nhóm vân rời rạc. shape and size and palatal rugae morphology of children with anterior open bite and normal vertical - Hình dạng VKC phổ biến là vân dạng cong overbite”, J Forensic Odontostomatol, 35, pp.34-43. và dạng lượn sóng, kế đến là vân dạng thẳng, 7. Thomas CJ., Kotze TJVW., (1983), “The palatal vân dạng phân nhánh. rugae: a new classification”, J Dental Assoc South - Hướng VKC chủ yếu là hướng ra sau, có sự Africa, 38, pp.53-76. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA TẤT THŨNG PHƯƠNG TRÊN BỆNH NHÂN TRÀN DỊCH KHỚP GỐI DO THOÁI HÓA Nguyễn Tiến Chung*, Nguyễn Thị Hạnh** TÓM TẮT làm giảm sưng nề khớp gối sau 21 ngày điều trị (p=0.029). 11 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị của bài thuốc Từ khóa: Tất Thũng Phương, tràn dịch khớp gối, Tất Thũng Phương trên bệnh nhân tràn dịch khớp gối. Bệnh viện Tuệ Tĩnh. Phương pháp: Nghiên cứu lâm sàng tiến cứu có đối chứng. Kết quả: Tất Thũng Phương kết hợp SUMMARY meloxicam có tác dụng giảm đau và thúc đẩy nhanh hơn quá trình hồi phục ở bệnh nhân tràn dịch khớp STUDY ON THE EFFECT OF THE gối, sự khác biệt này có ý nghĩa so với nhóm chứng: MEDICATION “TAT THUNG PHUONG” IN giảm đau sau 14 ngày điều trị (p=0.041); tăng chức PATIENTS WITH KNEE EFFUSION năng khớp gối sau 21 ngày (p=0.032); cải thiện tầm Objective: Research the effect of the medication vận động khớp gối sau 14 ngày điều trị (p=0.038) và Tat Thung Thang in patients with knee effusion. Method: controll prospective clinical research. Results: Tat Thung Thang combines meloxicam to relieve pain and accelerate recovery in patients with *Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam knee effusion; this difference is significant compared to **Bệnh viện Công an thành phố Hà Nội the control group: pain relief after 14 days of treatment Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Hạnh (p = 0.041); increased knee function after 21 days (p = Email: hanhnhi150629@gmail.com 0.032); improve knee movement after 14 days of Ngày nhận bài: 1/2/2019 treatment (p = 0.038); and reduces swelling of the Ngày phản biện khoa học: 20/2/2019 knee after 21 days of treatment (p = 0.029). Ngày duyệt bài: 6/3/2019 40
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 476 - THÁNG 3 - SỐ 1&2 - 2019 Keywords: Tat Thung Phuong, knee effusion, Tue 2.3. Phương pháp nghiên cứu : Nghiên Tinh Hospital. cứu lâm sàng tiến cứu có đối chứng. Chọn mẫu I. ĐẶT VẤN ĐỀ theo phương pháp lấy mẫu toàn thể, 70 bệnh Tràn dịch khớp gối (TDKG) là tổn thương gây nhân được chia ngẫu nhiên thành 2 nhóm: ra tình trạng dịch trong khớp gối tăng lên làm - Nhóm nghiên cứu (NC): 35 bệnh nhân, được cho khớp gối bị phù nề, sưng to, giảm chức năng uống Tất Thũng Phương ngày 1 thang, chia 2 lần vận động, đau khi vận động. Nếu không được và uống meloxicam 7.5mg, ngày 2 viên chia 2 lần. phát hiện và điều trị kịp thời, TDKG có thể dẫn - Nhóm nghiên cứu (ĐC): 35 bệnh nhân, được đến biến chứng giảm chức năng vận động khớp. uống uống meloxicam 7.5mg, ngày 2 viên chia 2 lần. Nguyên nhân thường gặp nhất gây ra tình trạng Bệnh nhân được uống thuốc tương ứng trong TDKG là thoái hóa khớp, ngoài ra có thể do viêm 21 ngày. Theo dõi các chỉ tiêu nghiên cứu tại các khớp dạng thấp, lao, viêm bao hoạt dịch thời điểm trước điều trị (D0), sau điều trị 7, 14, khớp,…[1]. 21 ngày (D7, D14, D21). Lượng giá cảm giác đau Tất Thũng Phương là bài thuốc nghiệm phương, theo thang điểm VAS, chức năng khớp gối theo sử dụng cho các bệnh nhân TDKG bước đầu cho thang điểm Lequesne, tầm vận động khớp gối thấy hiệu quả khả quan, tuy vậy chưa có báo cáo theo phương pháp zero, đo lượng dịch khớp trên cụ thể nào. Bài thuốc đã được đánh giá độc tính. siêu âm, phân loại xquang theo Kellgren và Với mục đích xác định rõ hơn về tác dụng của bài Lawrence [3]. thuốc Tất Thũng Phương trên lâm sàng, chúng tôi 2.4. Phương pháp xử lý số liệu: Các biến tiến hành đề tài này với mục tiêu: "đánh giá kết số định tính được trình bày kết quả theo tỉ lệ quả điều trị của bài thuốc Tất Thũng Phương trên phần trăm (%), biến số định lượng được trình bệnh nhân tràn dịch khớp gối". bày bằng giá trị trung bình và độ lệch chuẩn ( ± SD). Số liệu được xử lý bằng phương pháp y II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU sinh học với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20.0. 2.1. Chất liệu nghiên cứu: Công thức bài thuốc: Sử dụng thuật toán χ2 với số liệu định tính; so Stt Vị thuốc Liều lượng sánh hai giá trị trung bình bằng T-test student. 1 Ngưu tất 12g 2 Thổ phục linh 20g III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3 Thục địa 06g 3.1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu 4 Độc hoạt 10g 3.1.1. Đặc điểm về độ tuổi và giới tính 5 Hoài sơn 12g 8.6% 12.9% 6 Tỳ giải 12g 7 Khương hoạt 08g = 70 tuổi sắc đóng túi theo quy trình trên máy bán tự động, 1 thang sắc lấy 300ml; các vị thuốc trong thành phần bài thuốc do khoa dược Bệnh viện Biểu đồ 1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi Tuệ Tĩnh cung cấp, đạt tiêu chuẩn theo Dược điển Việt Nam IV. 28.6% 2.2. Đối tượng nghiên cứu: 70 bệnh nhân được chẩn đoán TDKG do thoái hóa (tổng số 107 Nam khớp tràn dịch) điều trị tại Khoa Cơ Xương Khớp Nữ Bệnh viện Tuệ Tĩnh năm 2018. Lựa chọn bệnh nhân theo tiêu chuẩn chẩn đoán ACR 1991 của 71.4% Hội thấp khớp học Mỹ (American College of Rheumatogy) [2], siêu âm khớp gối có dịch trong ổ khớp: 1/Đau khớp gối; 2/Có gai xương ở rìa Biểu đồ 2. Phân bố bệnh nhân theo giới xương (xquang); 3/Dịch khớp là dịch thoái hóa; Nhận xét: Bệnh nhân TDKG do thoái hóa 4/Tuổi ≥ 40; 5/Cứng khớp dưới 30 phút; /Lạo chủ yếu tập trung ở độ tuổi 50-69, chiếm tỉ lệ xạo khi cử động. Chẩn đoán xác định có yếu tố 78.6%; trẻ nhất là 39 tuổi, già nhất là 75 tuổi. 1,2 hoặc 1,3,5,6 hoặc 1,4,5,6 theo ACR. Tuổi trung bình là 56.57±21.56. 3.1.2. Đặc điểm chỉ số khối cơ thể 41
- vietnam medical journal n01&2 - MARCH - 2019 Bảng 1. Đặc điểm về chỉ số khối lượng cơ P0-7 0.05 thể BMI P0-14
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 476 - THÁNG 3 - SỐ 1&2 - 2019 3.2.4. Tác dụng giảm sưng nề thất ôn dưỡng. Bài thuốc được cấu tạo từ các vị Bảng 5. Diễn biến chu vi khớp gối tại các thuốc Khương hoạt, Độc hoạt, Thổ phục linh có thời điểm nghiên cứu tác dụng khu phong trừ thấp; Tang ký sinh, Hoài Nhóm NC Nhóm ĐC sơn có tác dụng bổ can thận, cường gân cốt; Thời (n=55) (n=52) PNC-ĐC Đương quy, Ngưu tất có tác dụng hoạt huyết, điểm ( ± SD) ( ± SD) thông kinh hoạt lạc [6]. Bài thuốc có tác dụng ôn D0 38.82±9.18 39.11±7.46 > 0.05 kinh, trừ thấp, hoạt huyết, bổ can thận; vừa khư D7 37.36±8.65 37.12±8.27 > 0.05 tà vừa bổ chính nên quan sát thấy tác dụng giảm D14 35.12±6.72 36.54±8.01 > 0.05 đau trên lâm sàng. D21 33.73±10.16 35.76±9.12 0.029 Bảng 3 và biểu đồ 4 trình bày diễn biến chức P0-7 >0.05 >0.05 năng khớp gối. Sau 7 ngày giảm và 14 ngày điều P0-14
- vietnam medical journal n01&2 - MARCH - 2019 giảm mức độ viêm nhanh hơn so với đơn trị liệu biệt này có ý nghĩa so với nhóm chứng: giảm meloxicam. Tác dụng chống viêm được thể hiện đau sau 14 ngày điều trị (p=0.041); tăng chức thông qua làm giảm số lượng dịch khớp, giảm năng khớp gối sau 21 ngày (p=0.032); cải thiện chiều dày màng hoạt dịch và giảm tình trạng tầm vận động khớp gối sau 14 ngày điều trị sưng nề khớp. Tác dụng này bắt đầu quan sát (p=0.038) và làm giảm sưng nề khớp gối sau 21 được ở thời điểm D14 và chỉ thấy rõ sau 21 ngày ngày điều trị (p=0.029). điều trị. Tác dụng này của Tất Thũng Phương được giải thích thông qua tác dụng của các vị TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đoàn Văn Đệ (2004), "Cơ chế bệnh sinh của thoái thuốc Tỳ giải, Xa tiền thảo, Thổ phục linh: có tác hóa khớp", Báo cáo khoa học Đại hội toàn quốc lần dụng trừ thấp, lợi thủy. Kết quả này cũng cho thứ 3, Hội thấp khớp học Việt Nam, tr.7 -12. thấy Tất Thũng Phương có thời gian phát huy 2. Trần Ngọc Ân, Nguyễn Thị Ngọc Lan (2016). hiệu quả chậm; phù hợp trên lâm sàng, thuốc “Thoái hóa khớp gối”, Phác đồ chẩn đoán và điều uống y học cổ truyền thường khuyến cáo sử trị các bệnh cơ xương khớp thường gặp, NXB Giáo dục Việt Nam, tr.178-184. dụng liên tục 2-3 tuần và thích hợp với các bệnh 3. Lequesne M, et al (1994), "Guidelines for testing lý mạn tính. Do không tìm được tài liệu nào slow acting drugs in osteoarthritis", J Rheumatol nghiên cứu tác dụng của thuốc đông dược trên Suppl, 41: p. 65-71; discussion p. 72-73. bệnh nhân TDKG, vì vậy chúng tôi không có số 4. Phan Thị Thu Thảo, Đỗ Thị Phương (2014), "Tác dụng giảm đau của cao lỏng Hoàng Kinh liệu để so sánh. trong điều trị thoái hóa khớp gối", Tạp chí nghiên cứu y học, phụ trương số 91, tr.62-63. V. KẾT LUẬN 5. Nguyễn Thanh Giang, Lê Thành Xuân (2013), Qua số liệu thu được từ 70 bệnh nhân TDKG "Hiệu quả điều trị thoái hóa khớp gối bằng phương do thoái hóa, chúng tôi đưa ra kết luận sau: Tất pháp cấy chỉ catgut kết hợp bài thuốc độc hoạt tang ký sinh", Tạp chí nghiên cứu y học, phụ Thũng Phương kết hợp meloxicam có tác dụng trương số 85, tr.78-80. giảm đau và thúc đẩy nhanh hơn quá trình hồi 6. Hoàng Bảo Châu (2010), "Chứng tý", Nội khoa Y phục ở bệnh nhân tràn dịch khớp gối, sự khác học cổ truyền, Nhà xuất bản Thời đại, tr.528-538. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ XẸP THÂN ĐỐT SỐNG TRÊN BỆNH NHÂN LOÃNG XƯƠNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BƠM CEMENT SINH HỌC QUA DA TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Nguyễn Vũ Hoàng*, Đồng Quang Sơn*, Nguyễn Văn Sơn**, Khúc Văn Trung* TÓM TẮT chứng. Kết quả: Tỷ lệ nữ/ nam: 3.13/1, Tuổi trung bình: 68.1 (50‐87), chủ yếu 70‐79 tuổi. 98.4% loãng 12 Mục tiêu: Loãng xương là bệnh lý phổ biến ở xương với T score

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
ỨNG DỤNG KỸ THUẬT CẮT ĐĨA ĐỆM VI PHẪU QUA ỐNG BANH NỘI SOI TRONG ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM THẮT LƯNG
16 p |
161 |
23
-
NGHIÊN CỨU U MẠCH BẠCH HUYẾT VÙNG CỔ VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT
13 p |
146 |
8
-
ĐIỀU TRỊ TEO THỰC QUẢN
14 p |
120 |
7
-
Dị tật bẩm sinh ở mắt
3 p |
102 |
3
-
Đánh giá kết quả điều trị ngoại khoa ổ kén mủ màng phổi bằng phương pháp đặt Foley tưới rửa tại khoa Ngoại lồng ngực Bệnh viện Chợ Rẫy
6 p |
13 |
3
-
Kết quả phẫu thuật nối niệu quản – niệu quản điều trị bệnh thận niệu quản đôi hoàn toàn ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương
5 p |
3 |
2
-
Kháng sinh trong điều trị nhiễm trùng sơ sinh sớm tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Thuận
5 p |
5 |
2
-
Điều trị và chăm sóc người sử dụng và lệ thuộc vào ma túy dựa vào cộng đồng: Thông tin tóm tắt cho khu vực Đông Nam Á
8 p |
61 |
2
-
Kết quả điều trị tán sỏi nội soi ngược dòng sỏi niệu quản hai bên một thì bằng năng lượng Laser Holmium tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
7 p |
6 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số yếu tố khởi phát và kết quả điều trị của bệnh nhân đau đầu dạng căng thẳng tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
7 p |
11 |
1
-
Khảo sát mô hình bệnh tật tại khoa Nội điều trị theo yêu cầu Bệnh viện Thống Nhất
7 p |
5 |
1
-
Kết quả điều trị ngoại khoa viêm túi thừa đại tràng biến chứng rò – thủng
9 p |
4 |
1
-
Kết quả điều trị gù vẹo cột sống bẩm sinh do dị tật nửa thân đốt sống tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
4 p |
4 |
1
-
Đánh giá kết quả điều trị gãy thân xương chày bằng đinh nội tủy kín có chốt
5 p |
1 |
1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị túi thừa Meckel có biến chứng ở trẻ em
4 p |
2 |
1
-
Kết quả điều trị viêm gan vi rút C bằng phác đồ Sofosbuvir và Daclatasvir trên người bệnh đồng nhiễm HIV đang điều trị ARV tại tỉnh Thái Nguyên, năm 2022
10 p |
3 |
1
-
Đánh giá kết quả điều trị của phẫu thuật cắt thanh quản toàn phần ở người bệnh ung thư thanh quản giai đoạn tiến triển tại Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
5 p |
7 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
