intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả điều trị dẫn nhập bệnh lupus đỏ có tổn thương thận ở trẻ em bằng mycophenolatemofetil

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

73
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết đề cập: Các thuốc độc tế bào được sử dụng trước đây đã làm thay đổi tiên lượng của bệnh lupus đỏ có tổn thương thận nặng nhưng lại có nhiều tác dụng phụ. mycophenolat mofetil (MMF) được đề nghị trong điều trị dẫn nhập do hiệu quả cao và ít biến chứng. Vì vậy, mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả ban đầu trong điều trị dẫn nhập bệnh lupus đỏ có tổn thương thận ở trẻ em bằng MMF.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả điều trị dẫn nhập bệnh lupus đỏ có tổn thương thận ở trẻ em bằng mycophenolatemofetil

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 2 * 2013 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ DẪN NHẬP BỆNH LUPUS ĐỎ  <br /> CÓ TỔN THƯƠNG THẬN Ở TRẺ EM BẰNG MYCOPHENOLATE MOFETIL <br />  Trần Thị Mộng Hiệp*  <br /> <br /> TÓM TẮT <br /> Đặt vấn đề: Các thuốc độc tế bào được sử dụng trước đây đã làm thay đổi tiên lượng của bệnh Lupus <br /> đỏ có tổn thương thận nặng nhưng lại có nhiều tác dụng phụ. Mycophenolat mofetil (MMF) được đề nghị <br /> trong điều trị dẫn nhập do hiệu quả cao và ít biến chứng.  <br /> Mục  tiêu: Đánh giá kết quả ban đầu trong điều trị dẫn nhập bệnh Lupus đỏ có tổn thương thận ở trẻ <br /> em bằng MMF.  <br /> Phương  pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả được thực hiện trên 16 bệnh nhi dưới 15 tuổi được chẩn <br /> đoán Lupus đỏ có tổn thương thận nặng với kết quả sinh thiết thận nhóm III hoặc IV, nhập bệnh viện Nhi <br /> Đồng  2  từ  tháng  01/2008  đến  12/2011.  Các  bệnh  nhi  được  điều  trị  bằng  MMF  và  Prednisolone  trong  6 <br /> tháng. Xét nghiệm nước tiểu, chức năng thận, kháng thể Anti Double stranded DNA và bổ thể C3 và C4 <br /> được đánh giá trước và sau điều trị. <br />  Kết  quả:  Sau 6 tháng điều trị dẫn nhập, độ lọc cầu thận trung bình từ 52,6 ± 18,4 mL/phút/1,73m2 <br /> tăng  lên  75,4  ±  15,6  mL/phút/1,73m2.  Đạm  niệu  24  giờ  giảm  từ  2,5  ±  0,8g  xuống  1,2±  0,6g.  Tất  cả  các <br /> trường hợp có C4, AntiDsDNA bất thường trước điều trị đều trở về bình thường sau 6 tháng điều trị. Sinh <br /> thiết thận lần 2 sau 6 tháng ghi nhận có cải thiện về chỉ số hoạt động, nhưng chỉ số mạn tính không thay đổi. <br /> Sau 6 tháng, lui bệnh một phần được ghi nhận trong 11/16 ca và lui bệnh hoàn toàn trong 5/16 ca. Biến <br /> chứng rối loạn tiêu hóa nhẹ được ghi nhận trên 3 bệnh nhân và biến chứng nhiễm trùng xảy ra trên 2 bệnh <br /> nhi. Không ghi nhận biến chứng giảm bạch cầu do thuốc trong thời gian điều trị dẫn nhập.  <br />  Kết  luận:  Mycophenolat mofetil hiệu quả và ít biến chứng trong điều trị dẫn nhập Lupus đỏ có tổn <br /> thương thận nặng ở trẻ em. <br /> Từ khóa: viêm cầu thận, bổ thể, sinh thiết thận <br /> <br /> ABSTRACT <br /> MYCOPHENOLATE MOFETIL IN INDUCTION THERAPY  <br /> FOR SEVERE LUPUS NEPHRITIS IN CHILDREN <br /> Tran Thi Mong Hiep * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 ‐ Supplement of No 2 ‐ 2013: 99 ‐104 <br /> Background: Prognostic of severe Lupus nephritis has improved with cytotoxic drugs, but there were <br /> many side effects. Mycophenolat mofetil (MMF) was used in induction therapy with efficacy and less side <br /> effects.  <br /> Objectives:  The  aim  of  the  study  was  to  evaluate  the  efficacy  of  MMF  in  the  induction  therapy  for <br /> severe lupus nephritis in children.  <br /> Methods:  This  cross  sectional  study  was  conducted  from  January  2008  to  December  2011  on  16 <br /> children  with  severe  focal,  and  diffuse  proliferative  lupus  nephritis  hospitalized  at  Hospital  Nhi  Dong  2. <br /> * Bộ Môn Nhi Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch ‐ Khoa Thận – Máu‐ Nội Tiết BV Nhi Đồng 2 <br /> Tác giả liên lạc : TS.BS Trần Thị Mộng Hiệp <br /> ĐT : 0908.198.104   Email : tranmonghiep@yahoo.fr <br /> <br /> These patients were treated with MMF and Prednisolone for 6 months. Urinalysis was performed, and renal <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương <br /> <br /> 99<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 2 * 2013<br /> <br /> function  was  evaluated.  Serum  anti‐double‐stranded  DNA  antibody,  and  also  serum  C3  and  C4  were <br /> measured.  <br /> Results:  Sixteen  children  (mean  age  12.6  ±  2.5  years)  were  treated  with  induction  therapy.  After  6 <br /> months,  glomerular  function  renal  increased  from  52.6  ±  18.4  mL/min/1,73m2  to  75.4  ±  15.6 <br /> mL/min/1.73m2,  urine  protein  decreased  from  2.5  ±  0.8g  to  1.2±  0.6g  per  24  hours.  Serum  anti‐double‐<br /> stranded DNA antibody decreased, and serum C3 and C4 increased. Among 16 patients who had a second <br /> biopsy after MMF therapy, all the patients showed a reduction for activity index but there was no change for <br /> chronic index. Partial remission occurred in 11/16 and total remission in 5/16 of the cases. Minor digestive <br /> side effects was found in 3 patients and infection episodes occurred in 2 patients. No case with leucopenia <br /> was reported.  <br /> Conclusions:  MMF  is  an  effective  induction  therapy  with  uncommon  side  effects  for  severe  lupus <br /> nephritis in children. <br />  Key words: glomerulonephritis, complement, renal biopsy. <br /> nghị  sử  dụng  trong  điều  trị  dẫn  nhập  và  duy <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ <br /> trì(6). <br /> Tần  suất  bệnh  Lupus  đỏ  có  tổn  thương <br /> Mục  tiêu  của  nghiên  cứu  nhằm  đánh  giá <br /> thận  thay  đổi  tùy  các  nước  và  tùy  chủng  tộc. <br /> kết quả ban đầu trong điều trị dẫn nhập bằng <br /> Theo  nghiên  cứu  tại  Mỹ  của  Lehman  JA,  tần <br /> MMF trong bệnh Lupus đỏ có tổn thương thận <br /> suất  bệnh  trên  10  tuổi  là  57/100.000(8)  và  theo <br /> nhóm III và nhóm IV ở trẻ em. <br /> một nghiên cứu ở Nhật của Masahiko Okuri, tỉ <br /> lệ này là 47/100.000 trẻ(9). Tại Tp Hồ Chí Minh, <br /> PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU <br /> có  50  trường  hợp  trẻ  bị  Lupus  đỏ  mới  mắc(4) <br /> Tiêu chuẩn chọn mẫu <br /> được ghi nhận tại 2 bệnh viện Nhi Đồng 1 và <br /> Từ tháng 01/2008 đến 12/2011,  nghiên  cứu <br /> Nhi Đồng 2 từ tháng 1‐2002 đến tháng 3‐2003 <br /> cắt ngang mô tả trên 16 bệnh nhi dưới 15 tuổi, <br /> và  riêng  tại  bệnh  viện  Nhi  Đồng  2,  trong  thời <br /> nhập  viện  lần  đầu  tại  bệnh  viện  Nhi  Đồng  2, <br /> gian từ 2001‐2008, có 53 ca mới mắc Lupus đỏ <br /> được chẩn đoán Lupus đỏ, có tổn thương thận <br /> có tổn thương thận(11). <br /> nặng với kết quả sinh thiết thận nhóm III hoặc <br />  Ở  Việt  Nam  có  nhiều  công  trình  nghiên <br /> IV được đưa vào nghiên cứu.  <br /> cứu  về  Lupus  đỏ  nhưng  đa  số  tập  trung  ở <br /> Các  bệnh  nhi  chưa  được  điều  trị  đặc  hiệu <br /> người lớn và có ít công trình nghiên cứu ở trẻ <br /> trước khi vào viện.  <br /> em.  Lupus  đỏ  thường  diển  tiến  đến  suy  thận <br /> Lupus đỏ được chẩn đoán theo tiêu chuẩn <br /> mạn  và  tử  vong  rất  cao  trong  nhóm  có  tổn <br /> của  Hiệp  Hội  Thấp  Hoa  Kỳ  khi  có  ≥  4/11  tiêu <br /> thương thận nặng(4).  <br /> chuẩn như sau(2): <br /> Trước  đây  các  thuốc  độc  tế  bào  được  sử <br /> dụng trong điều trị Lupus đỏ ở trẻ em đã làm <br /> thay đổi tiên lượng của bệnh nhưng các thuốc <br /> này có nhiều tác dụng phụ như vô kinh, viêm <br /> bàng  quang  xuất  huyết,  ung  thư  bàng  quang, <br /> bạch huyết cấp…Từ 2005, nhiều nghiên cứu đã <br /> sử  dụng  Mycophenolat  mofetil  (MMF)  trong <br /> điều trị dẫn nhập(3,5). Vào năm 2012, Hiệp Hội <br /> Thấp Hoa kỳ đã đưa ra các hướng dẫn mới để <br /> chẩn  đoán  và  điều  trị  bệnh  Lupus  có  tổn <br /> thương thận và Mycophenolat mofetil được đề <br /> <br /> 100<br /> <br /> 1. Hồng ban cánh bướm <br /> 2. Hồng ban dạng đĩa <br /> 3. Nhạy cảm ánh sáng <br /> 4. Loét họng <br /> 5. Viêm khớp <br /> 6. Viêm các màng (màng phổi, màng ngoài <br /> tim) <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 2 * 2013 <br /> 7.  Tổn  thương  thận  (tiểu  đạm  kéo  dài  > <br /> 0,5g/24  giờ  hay  >  3+  nếu  không  định  lượng <br /> được, hoặc có sự hiện diện của trụ tế bào). <br /> 8. Tổn thương thần kinh. <br /> 9.  Bất  thường  huyết  học  (thiếu  máu  tán <br /> huyết  hoặc  giảm  bạch  cầu 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2