TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
189
KT QU ĐIU TR NGƯI BNH LC NI MC T CUNG
TI BNH VIN HU NGH ĐA KHOA NGHỆ AN NĂM 2023 - 2024
Lê Th Thanh Tâm1, Đinh Văn Sinh2
TÓM TT30
Mc tiêu: Nhn xét kết qu điu tr lc ni
mc t cung (LNMTC) ti Bnh vin Hu Ngh
Đa khoa Ngh An năm 2023-2024. Phương
pháp: Nghiên cu t ct ngang trên 42 bnh
nhân LNMTC t 01/01/2023 đến 30/04/2024.
Kết qu: Trong 42 bnh nhân, 78,6% được điu
tr ngoi khoa, ch yếu bng m ni soi (32/33
ca); 21,4% điều tr ni khoa. Trong 32 ca m
ni soi, 56,3% có LNMTC ti bung trng,
43,7% tại cơ t cung. T l ct khi u bung
trứng là 55,6%, trong khi 100% tng hp
LNMTC tại t cung được ch đnh ct t
cung. Thi gian m trung bình đi vi bung
trng 83,33 ± 21,96 phút, và 120 ± 11,77
phút đi vi ct t cung. Thi gian nm vin
trung bình là 6,69 ± 1,58 ngày. T l khi hoàn
toàn sau điều tr 59,5%, vi 33,3% tái phát
đau. Trong nhóm m ni soi, t l khi đt
68,8%, trong khi điu tr ni khoa ch có 2/9 ca
khi bnh. Kết lun: Phu thut ni soi là
phương pháp điu tr chính vi kết qu khi
bnh cao hơn so vi điều tr ni khoa.
T khóa: Lc ni mc t cung, phu thut
ni soi
1Trường Đi hc Y khoa Vinh
2Bnh vin Hu Ngh Đa khoa Ngh An
Chu trách nhim chính: Th Thanh Tâm
SĐT: 0974231693
Email: thanhtam@vmu.edu.vn
Ngày nhn bài: 25/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 20/9/2024
Ngày duyt bài: 02/10/2024
SUMMARY
RESULTS OF TREATMENT PATIENS
WITH ENDOMETRIOIS AT NGHE AN
GENERAL FRIENSHIP HOSPITAL IN
2023 - 2024
Objective: To evaluate the treatment
outcomes of endometriosis at Nghe An General
Friendship Hospital in 2023-2024. Methods: A
cross-sectional descriptive study was conducted
on 42 patients with endometriosis from January
1, 2023, to April 30, 2024. Results: Of the 42
patients, 78.6% underwent surgical treatment,
primarily laparoscopic surgery (32/33 cases),
while 21.4% received medical treatment. Among
the laparoscopic cases, 56.3% had ovarian
endometriosis, and 43.7% had uterine
endometriosis. The ovarian mass resection rate
was 55.6%, and 100% of uterine endometriosis
cases were indicated for hysterectomy. The
average surgery time was 83.33 ± 21.96 minutes
for ovarian surgery and 120 ± 11.77 minutes for
hysterectomy. The average hospital stay was
6.69 ± 1.58 days. Complete recovery was
observed in 59.5% of patients, with a recurrence
rate of 33.3%. Among laparoscopic cases, the
complete recovery rate was 68.8%, while only
2/9 patients in the medical treatment group
recovered. Conclusion: Laparoscopic surgery is
the primary treatment method with higher
recovery rates compared to medical treatment.
Keywords: Endometriosis, laparoscopic
surgery.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Lc ni mc t cung (LNMTC) bnh
lý ph khoa mn tính, phc tp, d tái phát,
HI NGH KHOA HC NG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
190
trong đó sự hin din ca ging
tuyến ni mc t cung và mô đệm tùy hành
nm ngoài bung t cung, thúc đẩy s nh
thành các phn ng viêm mn tính bnh
lý ph khoa ph thuc estrogen. Mặc dù đã
nhiu n lc nhưng c bác sĩ m sàng
hin ti vẫn đang đối din vi không ít khó
khăn trong chẩn đoán xử t [1]. Mc
tiêu của điu tr LNMTC nhm giảm đau,
gim tiến trin, gim tái phát bệnh, tăng
kh năng thai cải thin chất lưng
cuc sống cho người ph n. Nghiên cu
này nhm mục đích nhận xét kết qu điu
tr người bnh lc ni mc t cung ti Bnh
vin Hu Ngh Đa khoa Ngh An năm
2023-2024.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu mô t ct ngang.
2.2. Đa đim và thi gian nghiên cu
Khoa Ph Sn, Bnh vin Hu ngh Đa
khoa Ngh An, t 01/01/2023 đến
30/04/2024
2.3. Đối tượng nghiên cu: Ni bnh
điu tr LNMTC ti Bnh vin Hu ngh Đa
khoa Ngh An năm 2023-2024.
2.4. C mẫu pơng pháp chn mu
Chn mu thun tin trong thi gian
nghiên cu. Tt c 42 ngưi bệnh đủ tiêu
chuẩn được đưa vào nghiên cứu.
2.5. Biến s nghiên cu
Phương pháp điều tr, đặc đim khi lc
ni mc t cung, thi gian phu thut, s
ngày nm vin sau phu thut, biến chng,
kết qu điu tr.
2.6. K thut, công c và quy trình thu
thp s liu: Thông tin đưc thu thp bng
bnh án nghiên cu: Khai thác thông tin
chung, thông tin để chẩn đoán, Thu thp kết
qu điu tr.
2.7. X lý và phân tích s liu
S liu sau khi thu thập được làm sch và
nhp vào máy tính bng phn mm Epidata
3.1, sau đó chuyn sang phn mm SPSS
20.0 để phân tích.
2.8. Đạo đức nghiên cu
Thông tin của ngưi bệnh được gi
mt. Nghiên cứu đưc s cho phép ca Bnh
vin Hu ngh Đa khoa Nghệ An ch
nhm mục đích bo v nâng cao sc khe
cho ngưi bnh cộng đồng, không nhm
mt mục đích nào khác.
III. KT QU NGHIÊN CU
Bng 1. Phương pp điều tr
Phương pháp điu tr
n
%
Ni khoa
9
21,4
Ngoi khoa
M m
1
2,4
M ni soi
32
76,2
Tng
42
100
Trong 42 trường hp LNMTC tham gia
nghiên cu, 33 ca được ch định điu tr
ngoi khoa (chiếm 78,6%), trong đó chủ yếu
là m ni soi (32/33 ca), ch có 1 ca m m.
Bng 2. V trí lc ni mc t cung qua m ni
soi
V trí
n
%
Bung trng phi
6
18,8
Bung trng trái
5
15,6
Bung trng hai bên
7
21,9
Cơ tử cung
14
43,7
Tng
32
100
Trong 32 trường hp LNMTC đưc m
ni soi, 18 ca là LNMTC ti bung trng,
chiếm 56,3%, 14 ca LNMTC tại t cung,
chiếm 43,7%.
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
191
Bng 3. Đc điểm khi lc ni mc t cung ti bung trng
Đặc điểm
%
Kích thưc khi lc
ni mc (mm)
< 30
5,6
30 59
44,4
60 89
38,9
> 89
11,1
Tng:
100
Tình trng dính ca
khi lc ni mc
Không dính
22,2
Dính 1 v trí
27,8
Dính ≥ 2 v trí
50,0
Tng
100
Trong 18 ca LNMTC ti bung trứng, đa số trường hp có kích tc khi LNMTC t 30
89mm (83,3%), đa số trường hp có dính (77,8%).
Bng 4. Phương pháp phu thut ni soi
Phương pháp phẫu thut ni soi
n
%
LNMTC
ti bung
trng
c u
8
44,4
Ct u
5
27,8
Ct t cung kèm 2 phn ph
5
27,8
Tng:
18
100
LNMTC
ti cơ
Ct t cung
Ch ct t cung
1
7,1
Ct t cung kèm 1 phn ph
2
14,3
Ct t cung kèm 2 phn ph
11
78,6
Tng:
14
100
Trong 32 trường hp m nội soi điều tr LNMTC, 18 trường hp LNMTC ti bung
trng, 14 trường hp là LNMTC tại t cung. T l bóc u LNMTC bung trng là 44,4%,
ct u 55,6%. Tt c 14 ca LNMTC tại t cung đều có ch định ct t cung, trong đó cắt
t cung kèm 2 phn ph là 78,6%.
Bng 5. Thi gian phu thut ni soi
Thi gian phu thut (phút)
%
30 60
21,9
61 90
28,1
91 120
46,9
> 120
3,1
Tng:
100
Thi gian trung bình: 99,37 ± 25,77
Thi gian phu thut nội soi trung bình là 99,37 ± 25,77 phút, trong đó, đi vi phu thut
ti bung trng là 83,33 ± 21,96 phút, vi ct t cung là 120 ± 11,77 phút.
Bng 6. S ngày nm vin sau phu thut ni soi
S ngày nm vin sau phu thut
n
%
5
9
28,1
6
4
12,5
7
14
43,8
8
5
15,6
Tng:
32
100
Thi gian trung bình: 6,69 ± 1,58
HI NGH KHOA HC NG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
192
Thi gian nm vin sau phu thut trung bình 6,69 ± 1,58 ngày, ít nht 2 ngày, nhiu
nht là 12 ngày.
Bng 7. Kết qu điu tr
Nhóm điu tr
Khi hoàn toàn
i phát đau
Chuyn phu thut
Tng
n
%
n
%
n
%
n
%
Ni khoa
2
22,2%
4
44,4%
3
33,4%
9
100
M m
1
100%
-
-
-
-
1
100
M ni soi
22
68,8%
10
31,2%
-
-
32
100
Tng
25
59,5
14
33,3
3
-
42
100
Trong 42 trường hp LNMTC tham gia
nghiên cu, 25 ca có kết qu điu tr khi
hoàn toàn (hết đau), chiếm 59,5%; 14 ca
tái phát đau, chiếm 33,3%. Trong phu thut
ni soi, t l khi hoàn toàn 68,8%, tái phát
đau 31,2%. Trong 9 ca điều tr ni khoa, có 3
ca phi chuyn phu thuật, 4 ca tái phát đau
và 2 ca hết đau.
IV. BÀN LUN
Trong điu tr LNMTC, theo ng dn
ca B Y tế, c đầu là điều tr giảm đau
bng ni khoa, ch định phu thuật khi điu
tr ni khoa tht bại [1]. Trong 42 trưng hp
LNMTC tham gia nghiên cu ca chúng tôi,
đa số được ch định điều tr ngoi khoa, vi
78,6%, trong đó chủ yếu là m ni soi (32/33
ca); t l điều tr ni khoa 21,4%. T l m
nội soi điều tr LNMTC trong nghiên cu
ca tác gi Nguyễn Đc Ton là 87,2% [2],
ca tác gi Phm Huy Hin hào là 92,68%
[3], phù hp vi nghiên cu ca chúng tôi.
Trong các trường hp điều tr bng phu
thut ni soi, 18 ca là LNMTC ti bung trng,
chiếm 56,3%, 14 ca LNMTC tại t cung,
chiếm 43,7%. Các khi LNMTC ti bung
trng ch tc ch yếu t 30 89mm
(83,3%), dính (77,8%). Nghiên cu ca
Phm Huy Hin Hào cho thấy ch tc khi
LNMTC ti bung trng 61% t 30
60mm, 39% là > 60mm; 100% trưng hp có
dính [3]. Nghiên cu ca tác gi Hoàng Th
Liên Châu cho thấy kích tc khối LNMTC
60mm chiếm 87%, t l dính chiếm 76,1%,
tương t nghiên cu ca chúng tôi [4].
T l bóc u LNMTC bung trng
44,4%, ct u 55,6%. Tt c 14 ca LNMTC
tại t cung đều ch định ct t cung,
trong đó cắt t cung kèm 2 phn ph là
78,6%. Nghiên cu ca Phm Huy Hin Hào
cho thy t l bóc u LNMTC ti bung trng
là 70,73%, cao n nghiên cu ca chúng
tôi, t l ct u là 29,27%, thấp hơn của chúng
tôi [3]. Theo tác gi Hoàng Th Liên Châu, t
l bóc u LNMTC bung trng là 52,9%,
ct u là 47,1 [4]; theo tác gi Nguyễn Văn
Tun, t l bóc u 85,5% [5]. Bóc u qua ni
soi la chọn đầu tiên trong điu tr bo tn
LNMTC bung trng. Theo tác gi
Chapron C. cng s, so nhóm bóc u trong
phúc mc vi nhóm chc hút rồi đt mt
trong nang bằng dao điện lưng cc, t l tái
phát triu chứng đau bụng kinh 15,8% so vi
52,9%, đau vùng chậu mn tính 10% so vi
52,9% [6].
Thi gian phu thut ni soi trung bình là
99,37 ± 25,77 phút, trong đó, đi vi phu
thut ti bung trng là 83,33 ± 21,96 phút,
vi ct t cung là 120 ± 11,77 phút. Thi
gian nm vin sau phu thut trung bình 6,69
± 1,58 ngày, ít nht là 2 ngày, nhiu nht là
12 ngày. Trong 42 trưng hp LNMTC tham
gia nghiên cu, 25 ca có kết qu điều tr khi
hoàn toàn (hết đau), chiếm 59,5%; 14 ca
tái phát đau, chiếm 33,3%. Trong phu thut
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
193
ni soi, t l khi hoàn toàn 68,8%, tái phát
đau 31,2%. Theo tác giả Nguyễn Đc Ton,
thi gian phu thut ni soi bung trng
trung bình là 85,59 ± 22,01 phút, tương t
nghiên cu ca chúng tôi; thi gian nm vin
sau phu thut là 4,58 ± 1,75 ngày [2]. Tác
gi Guo cs báo cáo t l tái phát LNMTC
sau 2 năm 21,5% [7]. Nn chung, kết qu
điu tr LNMTC khá đa dng, tùy thuc vào
v t LNMTC, giai đoạn b bnh và kh năng
điu tr ca tng cơ sở.
V. KT LUN
Ti Bnh vin Hu ngh đa khoa Nghệ
An, giai đoạn 2023 2024, phương pháp
điu tr LNMTC ch yếu là phu thut ni
soi. Đi vi LNMTC ti bung trng, 55,6%
trường hp ct khối LNMTC; 100% tng
hp LNMTC tại t cung ch định m
ct t cung. Thi gian m ni soi trung bình
đối vi khi lc ni mc ti bung trng là
83,33 ± 21,96 phút, ti t cung (ct t cung)
là 120 ± 11,77 phút. Thi gian nm vin sau
phu thut t 2 ngày đến 12 ngày, trung bình
là 6,69 ± 1,58 ngày. T l điều tr khi hoàn
toàn (hết đau) chiếm 59,5%; t l tái phát
đau chiếm 33,3%. Trong m ni soi, t l
khỏi hoàn toàn 68,8%, tái phát đau 31,2%.
Trong điều tr ni khoa, tn sut bnh nhân
khi bnh thp (2/9 ca).
I LIU THAM KHO
1. B Y tế Vit Nam (2019),ng dn chn
đoán và điều tr lc ni mc t cung,i liu
ban hành kèm theo Quyết đnh s 5306/-
BYT, ngày 07/11/2018.
2. Nguyn Đc Ton (2017), Nghn cu mt s
đc điểm và kết qu điu tr u lc ni mc t
cung ti bung trng, Lun văn thc s Y hc,
Trường Đại hc Y dược Huế, Đi hc Huế.
3. Phm Huy Hin o, Nguyn Th Thu
Trang (2018), Điều tr phu thut u lc ni
mc t cung bung trng ti Bnh vin Ph
snTtrung ương, Tạp chí Ph sn, Tp 16, s
01, tr 111-116.
4. Hoàng Th Liên Châu (2013), Nghiên cu
kết qu điu tr u lc ni mc t cung i phát
ti Khoa Ph Sn Bnh vin Trung ương
Huế, Lun văn chuyên khoa II, Trường Đại
hc Y Dược Huế, Đi hc Huế.
5. Nguyn n Tuấn (2012), Nghiên cu kết
qu điu tr u lc ni mc t cung bung
trng bng phu thut phi hp vi liu pp
h tr cht đng vn GnRH, Lun án Tiến sĩ
Y hc, Đại hc Y dược Huế.
6. Chapron C., Vercellini P., Barakat H. et al
(2002), Management of ovarian
endometriomas, Human Reproduction
Update, 8(6), pp.591-597.
7. Guo S.-W. et al (2009), Recurrence of
endometriosis and its control, Hum Reprod
Update, 15(4), 441461.