Kết quả điều trị phẫu thuật gãy mắt cá tại Bệnh viện Thống Nhất
lượt xem 3
download
Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy mắt cá. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu từ tháng 01/2018 đến tháng 01/2019, chúng tôi nghiên cứu 34 bệnh nhân ≥ 15 tuổi, không phân biệt giới tính, bệnh nhân có đủ điều kiện sức khỏe để phẫu thuật, được chẩn đoán gãy mắt cá và được chỉ định phẫu thuật khác nhau.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả điều trị phẫu thuật gãy mắt cá tại Bệnh viện Thống Nhất
- vietnam medical journal n01&2 - december - 2019 hóa cột sống cổ bằng điện mãng châm kết hợp bài 7. Nguyễn Thị Thanh Tú, Đỗ Thị Phương, Cao thuốc Quyên tý thang. Tạp chí Y dược học, 5 (2), Thị Huyền Trang (2017). Đánh giá tác dụng 43-49. điều trị đau vai gáy do thoái hóa cột sống cổ bằng 5. Viện Y học cổ truyền Quân đội (2013). Bệnh phương pháp điện xung kết hợp xoa bóp bấm tý. Một số chuyên đề nội khoa Y học cổ truyền, huyệt. Tạp chí Nghiên cứu Y dược cổ truyền Việt NXB Quân đội nhân dân, Hà Nội, 240-273. Nam, 52 (3), 19-26. 6. Bộ Y tế (2008). Quyết định số 26/2008/QĐ-BYT 8. Nguyễn Tuyết Trang, Đỗ Thị Phương (2016). về việc ban hành quy trình kỹ thuật y học cổ Hiệu quả của phương pháp điện châm và cấy chỉ truyền. Quy trình số 46: "Điện châm điều trị hội catgut trong điều trị đau vai gáy do thoái hóa cột chứng vai gáy". sống cổ. Tạp chí Nghiên cứu Y học, 103 (5), 17-24. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT GÃY MẮT CÁ TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT Võ Thành Toàn*, Bùi Văn Anh*,Nông Ngọc Hải* TÓM TẮT accounted for 82.4%. Conclusion: Malleolus fracture is the most common fracture, treatment results of 58 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật patients after surgery achieved good outcomes. gãy mắt cá. Đối tượng và phương pháp nghiên Keywords: malleolus fracture. cứu:nghiên cứu mô tả tiến cứu từ tháng 01/2018 đến tháng 01/2019, chúng tôi nghiên cứu 34 bệnh nhân ≥ I. ĐẶT VẤN ĐỀ 15 tuổi, không phân biệt giới tính, bệnh nhân có đủ điều kiện sức khỏe để phẫu thuật, được chẩn đoán Trong tình trạng giao thông ở Việt Nam hiện gãy mắt cá và được chỉ định phẫu thuật khác nhau. nay, phương tiện chủ yếu là xe gắn máy, ý thức Kết quả: qua 34 bệnh nhân trong nghiên cứu chúng tham gia giao thông của nhiều người còn kém, tôi đánh giá tỷ lệ nam chiếm 53%, tỷ lệ nữ chiếm số lượng tai nạn ngày càng tăng, mức độ chấn 47% trong đó số bệnh nhận trong độ tuổi từ 20 - 50 thương càng nặng. Ngoài ra các môn thi thể tuổi chiếm 64,7%. Nguyên nhân chủ yếu là do tai nạn thao thi đấu ngày càng nhanh, mạnh, môi giao thông chiếm tỷ lệ cao nhất (53%). Kết quả sau phẫu thuật thời gian lành xương trong 3 tháng chiếm trường lao động phức tạp cũng gây ra nhiều 82,4%. Kết luận: Gãy mắt cá là một trong những gãy chấn thương. Gãy mắt cá là loại gãy xương khá xương hay gặp, kết quả điều trị bệnh nhân sau phẫu phổ biến, với những thương tổn thường gặp là: thuật đạt kết quả tốt. gẫy mắt cá trong; gãy xương mác ở 1/3 dưới, ở Từ khóa: gãy mắt cá. trên, dưới hoặc ngang mức dây chằng chày mác SUMMARY dưới, toác mộng chày mác, trật khớp chày sên, TO EVALUATE THE RESULTS OF gãy mắt cá sau, tổn thương hệ thống dây chằng. Do đó chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm TREATMENT MALLEOLUS FRACTURE mục đích: đánh gíakết quả điều trị guy mắt cá IN THONG NHAT HOSPITAL Objectives: To evaluate the results of the tại bệnh viện Thống Nhất. operative treatment of closed malleolus fracturesin II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thong Nhat Hospital. Methods: Descriptive statistics continuous was conducted from January 2018 2.1 Đối tượng nghiên cứu: Từ tháng toJanuary 2019, using medical records of 34 patients 01/2018 đến tháng 01/2019 có 34 bệnh nhân greater than or equal to 16 years old, regardless of được chẩn đoán gãy mắt cá chân được điều trị gender, patients eligible health for surgery with phẫu thuật tại bệnh viện Thống Nhất. Các bệnh malleolus fracture and different surgical indications. nhân được theo dõi và đánh giá trong 1 năm Results: 34 patients in the study we rated the proportion of male accounted for 53%, female đầu. Tất cả bệnh nhân đều khỏe mạnh trước accounted for 47%; in which the number of patients chấn thương, không có các tổn thương kèm theo aged 20 – 50 years old accounted for 64.7%. The như: gãy trần chày, gãy xương gót, gãy xương main cause of traffic accidents is the highest (53%). sên, xương bàn chân, xương đùi, xương chậu vì The results of fully bone healing in 3 months có ảnh hương đến đánh giá kết quả xa. 2.2 Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu *Bệnh viện Thống Nhất được tiến hành theo phương pháp mô tả tiến Chịu trách nhiệm chính: võ thành toàn cứu. Thu thập thông tin: các thông tin về đặc Email: vothanhtoan1990@yahoo.com điểm bệnh nhân (tuổi, giới tính, nguyên nhân, Ngày nhận bài: 1.10.2019 đặc điểm tổn thương xương, phương pháp kết Ngày phản biện khoa học: 1.12.2019 Ngày duyệt bài: 9.12.2019 hợp xương, thời gian lành xương). 226
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 485 - THÁNG 12 - SỐ 1&2 - 2019 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3.1 Tuổi và giới tính: Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi (n=34) Tuổi 60 Tổng Số bệnh nhân 1 4 6 6 5 12 34 Tỷ lệ % 3 11.8 17,6 17,6 14,7 35,3 100 Ở bảng 3.1, bệnh nhân chúng tôi nghiên cứu nam cao hơn nữ do nam chạy xe máy nhanh, thấp nhất là 16 tuổi, cao nhất là 79 tuổi và độ không cẩn thận và làm việc ở những nơi phức tuổi trung bình là 49,41. Trong đó độ tuổi hay tạp nguy cơ bị chấn thương cao hơn nữ.Các số gặp nhất là từ 20-50 tuổi là 21 bệnh nhân chiếm liệu này phù hợp với các nghiên cứu trong nước 61,8%, đây là độ tuổi lao đông và tham gia giao trước đây như Tiêu Chí Viễn (2003), Trương Hữu thông nhiều nhất, vì thế gãy mắt cá ảnh hưởng Đức (2003), Bùi Trọng Danh (2008), Federico E nhiều đến cuộc sống và kinh tế xã hội không chỉ Vaca (2001), nghiên cứu tại Mỹ về gãy mắt cá riêng bệnh nhân, gia đình bệnh nhân mà còn cũng cho thấy hay gặp ở người trẻ tuổi và trung gây mất lực lượng lao động chính trong xã hội. tuổi, tỷ lệ gặp nam và nữ là 2 /1 [3],[6]. Trong đó có 18 bệnh nhân nam chiếm 53% và Nguyên nhân: 16 bệnh nhân nữ chiếm 47%, tỉ lệ bệnh nhân Bảng 3.2. Phân bố bệnh nhân theo nguyên nhân (n=34) Nguyên nhân TNGT TNTT TNSH TNLĐ Tổng Bệnh nhân 18 1 6 9 34 Tỷ lệ (%) 53 3 17,5 26,5 100 Qua số liệu bảng 3.2 cho thấy nguyên nhân Gãy 2 mắt cá 22 64,7 gãy mắt cá do tai nạn giao thông là nhiều nhất Gãy 3 mắt cá 2 5,9 (nhất là xe gắn máy) chiếm 53%, điều này cho Tổng số 34 100 thấy tình trạng tai nạn giao thông ngày càng Qua kết quả trên cho thấy bệnh nhân bị gãy 2 tăng cao, một phần do sự gia tăng nhanh chóng mắt cá chiếm tỷ lệ cao hơn phân nửa trường hợp của các phương tiện giao thông trong khi cơ sở do lực tác động đủ mạnh để gãy 2 mắt cá hơn là hạ tầng chưa phát triển kịp, đường đi thì quá tải, gãy 1 mắt cá hoặc quá nặng nề để gãy 3 mắt mặt khác ý thức chấp hành giao thông còn kém. cá.Trong một nghiên cứu rộng tại California từ Chúng tôi cho rằng đây là đặc điểm riêng của năm 1995 đến 2005, Sohoo N.F; Krenek. L; các nước đang phát triển, khi xe máy đang là Eagan M.J thấy trong 57.183 trường hợp gãy phương tiện phổ biến để đi lại. Burwell và mắt cá thì tỉ lệ là: một mắt cá: 16%; hai mắt cá: Charnley (1965) qua nghiên cứu 135 trường hợp 45%; ba mắt cá: 39%. Tuy nhiên sự khác biệt gãy mắt cá tại nước Anh thấy rằng nguyên nhân đó chưa rõ ràng, vì cỡ mẫu của chúng tôi chưa do tai nạn giao thông chiếm 15% [4]. đủ lớn [5], [6]. Trong 34 bệnh nhân thì có 2 Một nguyên nhân cũng hay gặp là tai nạn trường hợp gãy mắt cá sau, chiếm 5,9%. Burwell sinh hoạt, bệnh nhân bị ngã lật cổ chân khi đi và Charnley (1965) gặp 13/135 trường hợp lại, vấp ngã, leo cầu thang, thường gặp ở những chiếm tỷ lệ 9,6%; Trương Hữu Đức (2003) gặp người lớn tuổi, loãng xương dễ gãy xương cổ 5/31 trường hợp chiếm 15,1%. Bùi Trọng Danh chân. Chúng tôi gặp 1 trường hợp (3%) tai nạn (2008) gặp 13/31 trường hợp chiếm 41,94% [4]. thể thao do chơi tennis, trong lô nghiên cứu đây 3.3 Phương pháp kết hợp xương: là tỉ lệ nhỏ nhưng theo thời gian khi nền kinh tế Bảng 3.4. Phương pháp kết hợp xương ngày càng phát triển thì số lượng tai nạn do gãy mắt cá nguyên nhân này sẽ cằng tăng cao do thi đấu Phương pháp kết hợp thể thao phổ biến hơn và sự quyết liệt cạnh xương tranh trong thi đấu cao hơn. Tổn thương Nẹp vít Nẹp vít 3.2 Đặc điểm tổn thương xương: Vít xốp móc thẳng Bảng 3.3. Phân bố bệnh nhân theo tổn Gãy mắt cá ngoài 0 25 6 thương xương (n=34) Gãy mắt cá trong 27 0 0 Số bệnh Tỉ lệ Gãy mắt cá sau 2 0 0 Tổn thương nhân (%) Do vai trò quan trọng của mắt cá ngoài trong Gãy mắt cá ngoài 7 20,6 việc khôi phục và giữ mối quan hệ chày sên nên Gãy mắt cá trong 3 8,8 cần đặt lại chính xác ổ gãy, đảm bảo đủ độ dài 227
- vietnam medical journal n01&2 - december - 2019 và chống di lệch xoay. Qua bảng trên ta thấy có là mốc thời gian bệnh nhân có khả năng lấy lại 6 trường hợp kết hợp xương mắt cá ngoài bằng chức năng di chuyển, vận động cũng như tham nẹp bị thẳng do bị gãy trên giữa xương mác, còn gia lao động. lại 25 trường hợp kết hợp xương bằng nẹp vít móc để tạo hình đầu dưới xương mác. Đây là V. KẾT LUẬN phương pháp nhiều tác giả ủng hộ, vừa kết hợp Qua nghiên cứu cho thấy điều trị phẫu thuật xương vững chắc lại chống di lệch xoay ổ gãy. gãy mắt cá đem lại kết quả tốt cho bệnh nhân, Chúng tôi cho rằng nẹp vít là phương pháp đa số sau 3 tháng bệnh nhân có thể làm việc lại nên được lựa chọn với ổ gãy xương mác, nếu tốt, hòa nhập với đời sống cộng đồng. gãy trên cao thì dùng nẹp vít thẳng, còn nếu gãy TÀI LIỆU THAM KHẢO gần đầu dưới hơn thì dùng nẹp vít có cấu tạo 1. Burwell H.N Charnley A.D (1965), “The dạng móc là thích hợp hơn vì có khả năng ôm treatment of displaced frsplaced fractures at the ankle sát theo cấu trúc giải phẫu vùng này. Thời gian by rigid internal fixation and aerly joint movement”, trước ta phải dùng nẹp lòng máng có độ vững J.Bone – joint Surgery, Vol 47B: 634 – 660. 2. Ali M.S, MC laren C.A, Ronholamin E, chắc không cao hoặc dùng nẹp cẳng tay uốn bẻ O’Connor B.T Ankle fractures in the elderly để thích hợp với đầu dưới xương mác có khuynh (1987), “Nonoperative or operative treatment”, J. hướng bị xoắn vặn ở đầu dưới để kênh nẹp vít Orthop – Trauma, (4): 275 – 80. hay không tương tích với vùng này [1], [2]. 3. Tiêu Chí Viễn, (2007), “Tình hình gãy các mắt cá và kết quả điều trị”. Luận văn thạc sỹ y học. 3.4 Thời gian lành xương: 4. Alonso, A.Khoury, L.Adams, R., (1998), Bảng 3.5. Phân bố bệnh nhân theo thời “Clinical Tests for Ankle Syndesmosis Injury: gian lành xương (n=34) Reliability and Prediction of Return to Function”. Thời gian lành Số bệnh Tỉ lệ Journal off Orthopaedic & Sports Physical Therapy, xương (tháng) nhân (%) 27(4), pp.276-284. 5. Browner, B. D., et al., (2008), Malleolar 3 28 82,4 Fractures and Soft Tissue Injuries of the Ankle, 4 6 17,6 Skeletal : Basic Science, Management, and Tổng 34 100 Reconstruction ed 4. Elsevier. Thời gian lành xương 3 tháng 82,4% chiếm 6. Canale, S. T., Beaty, J. H., (2012), Fractures and Dislocations in Adults, Campbell ‘s Operative phần lớn trong số lượng nghiên cứu, rất phù hợp Orthopeadics, ed 12. Elsevier Mosby Philadenphia, cho một quá trình lành xương bình thương. Đây pp.4213 – 4234. LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CĂN NGUYÊN VI SINH VẬT CỦA VIÊM PHÚC MẠC RUỘT THỪA Ở TRẺ EM TẠI VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Phạm Thu Hiền*, Nguyễn Thị Huyền*, Trấn Thị Chuyên* TÓM TẮT E. coli (84,2%); P. aeruginosa (21,8%);Streptococus (18,5%). Với E. coli nhóm kháng sinh ít bị kháng 59 Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng và cận làcarbapenem và aminoglycocus. Kết luận: Biểu hiện lâm sàng và căn nguyên vi sinh vật của viêm phúc đau bụng, sốt, nôn, khám có phản ứng thành bụng là mạc ruột thừa ở trẻ tại bệnh viện Nhi Trung ương. triệu chứng lâm sàng hay gặp của viêm phúc mạc ruột Phương pháp nghiên cứu: Mô tả loạt ca bệnh thừa. Căn nguyên vi sinh của VPMRT chủ yếu là vi những bệnh nhân viêm phúc mạc ruột thừa được khuẩn Gram âm đường tiêu hóa, hay gặp nhất là phẫu thuật tại bệnh viện Nhi Trung Ương từ E.coli nhạy cảm kháng sinh carbapenem và 01/06/2018 đến 31/12/2018. Bệnh nhân được nuôi aminoglycosid. cấy dịch ổ bụng và làm kháng sinh đồ (nếu có). Kết Từ khóa: Viêm ruột thừa, viêm phúc mạc ruột quả: Có 133 bệnh nhân viêm phúc mạc ruột thừa.; Tỷ thừa, căn nguyên vi khuẩn. lệ trai/ gái là 1,6/1; Nhóm tuổi từ 2 – 20 tuổi chiếm 89%; Triệu chứng đau bụng (97,7%), sốt (87,2%), SUMMARY phản ứng thành bụng 80,5%. Nuôi cấy dịch ổ bụng: CLINICAL, SUBCLINICAL AND MICROBIOLOGICAL CAUSES OF APPENDICITIS *Bệnh viện Nhi Trung ương DUE TO PERITONITIS FOR CHILDREN IN Chịu trách nhiệm chính: Phạm Thu Hiền VIETNAM NATIONAL CHILDREN'S HOSPITAL Email: hienpt.tccb@nch.org.vn Objectives: To describe some clinical and Ngày nhận bài: 7.10.2019 subclinical characteristics and microbiological etiology Ngày phản biện khoa học: 4.12.2019 of children with peritonitis appendicitis at Vietnam Ngày duyệt bài: 10.12.2019 National Hospital Children's Hospital. Methods: Cross- 228
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật răng khôn hàm dưới mọc lệch tại khoa răng hàm mặt Bệnh viện Quân y 7A
9 p | 113 | 8
-
Kết quả điều trị phẫu thuật u não ở người lớn tuổi
10 p | 22 | 8
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy Danis - Weber vùng cổ chân
4 p | 120 | 6
-
Kết quả điều trị phẫu thuật nang bạch huyết ổ bụng ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương
9 p | 14 | 5
-
Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả điều trị phẫu thuật u não thất bên tại Bệnh viện Việt Đức từ 2019-2020
7 p | 17 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật tắc ruột sau mổ
5 p | 16 | 4
-
Kết quả điều trị phẫu thuật ung thư biểu mô hỗn hợp tế bào gan đường mật tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức giai đoạn 2014 – 2019
5 p | 27 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật rò luân nhĩ tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ năm 2019-2021
5 p | 14 | 3
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, X-Quang và kết quả điều trị phẫu thuật bệnh lý viêm quanh chóp mạn
8 p | 82 | 3
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy Monteggia mới ở trẻ em bằng nắn kín chỏm quay và xuyên đinh xương trụ - BS. Nguyễn Đức Trí
21 p | 27 | 2
-
Đặc điểm và kết quả điều trị phẫu thuật kết xương bên trong ở bệnh nhân gãy kín mắt cá Weber B
5 p | 27 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật viêm tấy, áp xe rò luân nhĩ tại Bệnh viện Đại học Y Dược Huế và Bệnh viện Trung ương Huế
6 p | 90 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật bao xơ co thắt túi ngực
6 p | 2 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật ung thư tuyến giáp thể tủy tại Bệnh viện K và Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
4 p | 5 | 1
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật viêm tấy, áp xe rò luân nhĩ tại Bệnh viện Trung ương Huế và Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế
6 p | 6 | 1
-
Nghiên cứu kết quả điều trị phẫu thuật u dây thần kinh số VIII tại Bệnh viện Việt Đức
4 p | 3 | 1
-
Kết quả điều trị phẫu thuật nang giả tụy tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
4 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn