intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả ghép tế bào gốc tự thân điều trị đa u tủy xương tại bệnh viện Bạch Mai từ 2012–2019

Chia sẻ: Saobiendo Saobiendo | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

70
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết tiến hành phân tích hồi cứu có theo dõi sau ghép trên các bệnh nhân đa u tủy xương trong khoảng thời gian từ tháng 12 năm 2012 đến tháng 6 năm 2019. 31 bệnh nhân đã được điều trị bằng phương pháp hóa trị liệu liều cao sau đó ghép tế bào gốc tạo máu tự thân và được theo dõi đến thời điểm kết thúc nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả ghép tế bào gốc tự thân điều trị đa u tủy xương tại bệnh viện Bạch Mai từ 2012–2019

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 6* 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> KẾT QUẢ GHÉP TẾ BÀO GỐC TỰ THÂN ĐIỀU TRỊ ĐA U TỦY XƯƠNG<br /> TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI TỪ 2012 – 2019<br /> Đỗ Quang Linh*, Phan Thị Phượng**, Nguyễn Tuấn Tùng**, Phạm Quang Vinh*<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Đánh giá kết quả lâu dài của cấy ghép tự thân từ tế bào gốc máu ngoại vi trên bệnh nhân đa u tủy<br /> xương tại bệnh viện Bạch Mai từ 2012-2019.<br /> Đối tượng và phương pháp: Chúng tôi tiến hành phân tích hồi cứu có theo dõi sau ghép trên các bệnh<br /> nhân đa u tủy xương trong khoảng thời gian từ tháng 12 năm 2012 đến tháng 6 năm 2019. 31 bệnh nhân đã<br /> được điều trị bằng phương pháp hóa trị liệu liều cao sau đó ghép tế bào gốc tạo máu tự thân và được theo dõi đến<br /> thời điểm kết thúc nghiên cứu.<br /> Kết quả: Nghiên cứu 31 bệnh nhân đa u tủy xương đã ghép tự thân từ tế bào gốc máu ngoại vi cho thấy độ<br /> tuổi trung bình là 54,6, thể bệnh IgG chiếm cao nhất (51,6%), giai đoạn bệnh ISS III chiếm đa số với 67,7%. Thời<br /> gian mọc mảnh ghép với bạch cầu trung tính là 12,9 ngày, tiểu cầu là 12,2 ngày. Các tác dụng phụ liên quan hóa<br /> trị liệu liều cao và giảm bạch cầu, bao gồm: nôn mửa, loét niêm mạc miệng, tiêu chảy, tăng men gan và nhiễm<br /> trùng. Tỷ lệ LBHT sau ghép tăng gần gấp đôi so với trước ghép (83,9% so với 48,4%). Tại thời điểm kết thúc<br /> nghiên cứu, đã có 43,3% số bệnh nhân tái phát. Thời gian sống thêm toàn bộ (OS) sau ghép trung bình là 61,3<br /> tháng (khoảng tin cậy 95%: 52,2 tháng – 70,4 tháng). Sau 5 năm, OS đạt 74,2%.<br /> Kết luận: Ghép TBG tự thân sau hóa trị liệu liều cao trong điều trị ĐUTX giúp cải thiện đáp ứng lui bệnh,<br /> cho kết quả tốt về thời gian sống thêm cho bệnh nhân.<br /> Từ khóa: đa u tủy xương, ghép tế bào gốc tự thân<br /> ABSTRACT<br /> RESULTS OF AUTOLOGOUS HEMATOPOETIC STEM CELL TRANSPLANTATION<br /> FOR TREATMENT OF MULTIPLE MYELOMA AT BACH MAI HOSPITAL FROM 2012-2019<br /> Do Quang Linh, Phan Thi Phuong, Nguyen Tuan Tung, Pham Quang Vinh<br /> * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 – No. 6 - 2019: 497 – 501<br /> Objective: To evaluate the results of autologous transplantation from peripheral blood stem cells (PBSC) on<br /> multiple myeloma patients at Bach Mai Hospital from 2012-2019.<br /> Methods: A retrospective analysis was made on in multiple myeloma patients in our center from 2012-2019.<br /> The 31 patients received autologous hematopoietic stem cell transplantation and review the autologous<br /> transplantation of long-term follow-up results.<br /> Results: To study 31 multiple myeloma patients with auto-transplantation from PBSC showed that the<br /> median age was 54.6 years, the proportion of patients with IgG subtype is the highest (51.6%), rate of patients<br /> with stage III-international staging system (ISS) was 67.7%. Average time of neutrophils recovery was 12.9 days,<br /> platelets was 12.2 days. Common complications during the transplant-related side effects of high-dose<br /> chemotherapy and period WBC reducing, included: vomiting, buccal mucosa ulceration, diarrhea, elevated liver<br /> enzymes and infection. The rate of CR after transplantation increased compared to post-transplantation (83.9% to<br /> 48.4%). At the end of the study, 43.3% of patients had relapses. Median overall survival (OS) was 61.3 months<br /> (95%CI: 52.2-70.4). OS at 5 years of patients was 74.2%.<br /> *Trường Đại học Y Hà Nội **Bệnh viện Bạch Mai<br /> Tác giả liên lạc: BS. Đỗ Quang Linh ĐT: 0368014504 Email: nonolunpro@gmail.com<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học BV. Truyền máu Huyết học 497<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 6 * 2019<br /> <br /> Conclusions: Autologous transplantation from PBSC after high-dose chemotherapy for multiple myeloma<br /> patients improves patient’s response, gives good results on survival.<br /> Keywords: multiple myeloma, autologous stem cell transplantation<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ ĐỐITƯỢNG- PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU<br /> Đa u tủy xương (ĐUTX) là một bệnh lý ác Đối tượng nghiên cứu<br /> tính của hệ tạo máu, chiếm khoảng 10% các bệnh 31 bệnh nhân ĐUTX được ghép TBG tự thân<br /> máu ác tính nói chung. Bệnh biểu hiện bởi sự từ tháng 12 năm 2012 tới tháng 6 năm 2019 tại<br /> tăng sinh của một loại tế bào ác tính trong tủy trung tâm Huyết học – Truyền máu bệnh viện<br /> xương là tế bào plasmo. Hậu quả là dẫn đến sự Bạch Mai.<br /> xuất hiện Ig đơn dòng trong máu và/ hoặc trong Tiêu chuẩn lựa chọn<br /> nước tiểu, gây tổn thương đa cơ quan với các<br /> Những bệnh nhân ĐUTX được ghép TBG<br /> biểu hiện thường gặp là thiếu máu, đau xương,<br /> tự thân.<br /> suy thận, tăng canxi máu. Cho đến nay hóa trị<br /> Được theo dõi sau ghép.<br /> liệu toàn thân vẫn là phương pháp điều trị cơ<br /> bản bước đầu để đạt được lui bệnh(7). Ngày càng Lấy được các thông tin trước và sau ghép.<br /> có nhiều loại hóa chất mới được đưa vào sử Gia đình và bệnh nhân được giải thích và<br /> dụng song sự diễn biến dai dẳng của bệnh, các đồng ý tham gia vào nghiên cứu.<br /> biến chứng do hóa chất kéo dài và tình trạng tái Phương pháp nghiên cứu<br /> phát sớm vẫn luôn là thách thức trong việc điều Thiết kế nghiên cứu<br /> trị đa u tủy xương. Việc ứng dụng kỹ thuật ghép<br /> Mô tả cắt ngang, hồi cứu có theo dõi sau<br /> tế bào gốc tự thân đã cải thiện đáng kể tỷ lệ lui<br /> ghép.<br /> bệnh hoàn toàn, giúp kéo dài thời gian sống<br /> không bệnh và thời gian sống còn toàn bộ cũng Các tiêu chuẩn đánh giá<br /> như chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân(2). Tiêu chuẩn mọc mảnh ghép theo trung tâm<br /> Tại Việt Nam, ghép tế bào gốc tạo máu tự nghiên cứu Fed Hutch ở Seattle, Mỹ:<br /> thân để điều trị ĐUTX đã được thực hiện ở một Bạch cầu trung tính trên 0,5 G/L trong 3 ngày<br /> số trung tâm. Trong đó, trung tâm Huyết học – liên tiếp.<br /> Truyền máu bệnh viện Bạch Mai đã thực hiện Tiểu cầu trên 20 G/L trong 3 ngày liên tiếp<br /> ghép tế bào gốc tạo máu tự thân từ máu ngoại vi không truyền khối tiểu cầu.<br /> điều trị cho bệnh nhân bị ĐUTX từ năm 2012. Đánh giá kết quả điều trị và tái phát bệnh<br /> Đến tháng 6 năm 2019, đã có 31 bệnh nhân theo IMWG năm 2006.<br /> ĐUTX được ghép. Sau khi ghép tế bào gốc tạo Thời gian sống thêm toàn bộ được tính từ<br /> máu tự thân các bệnh nhân này được điều trị thời điểm ghép tế bào gốc tạo máu đến khi tử<br /> củng cố, điều trị duy trì và theo dõi diễn tiến của vong vì bất kì nguyên nhân gì.<br /> bệnh cũng như các biến chứng sớm và muộn<br /> Xử lý số liệu<br /> trên bệnh nhân. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu<br /> Các số liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS<br /> này với hai mục tiêu:<br /> 20,0. Sử dụng test thống kê:<br /> Mô tả đặc điểm bệnh nhân ĐUTX sau ghép<br /> Tính giá trị trung bình X, SD.<br /> TBG tự thân tại bệnh viện Bạch Mai.<br /> Tính tỷ lệ %.<br /> Bước đầu đánh giá thời gian sống thêm sau<br /> ghép ở bệnh nhân ĐUTX được ghép tế bào gốc Phương pháp Kaplan-meier tính toán thời<br /> (TBG) tự thân. gian sống thêm.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 498 Hội Nghị Khoa Học BV. Truyền máu Huyết học<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 6* 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> KẾT QUẢ n %<br /> VD 7 22,6<br /> Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu Mức độ lui bệnh:<br /> Bảng 1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân Trước ghép:<br /> Hoàn toàn 15 48,4<br /> nghiên cứu<br /> Một phẩn rất tốt 12 38,7<br /> n % Một phần 4 12,9<br /> Tuổi trung bình 54,6 ± 7,0 Bệnh ổn định<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0