intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả nghiên cứu một số đặc điểm sinh họcbọ cánh cứng hại dừa Brontispa longissima Gestro

Chia sẻ: Sunshine_6 Sunshine_6 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

92
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bọ cánh cứng hại dừa Brontispa longissima Gestro, được phát hiện vào năm 1999 ở một số tỉnh đồng bằng sông Cửu long, đến nay chúng đã lan tràn và gây hại trên cây dừa, ở hầu hết các tỉnh phía Nam và nhiều tỉnh phía Bắc và là loại côn trùng nguy hiểm cho cây dừa. Trong những năm qua, viện Bảo vệ Thực vật, Cục bảo vệ thực vật, trường Đại học Nông lâm TP. Hồ Chí Minh đã quan tâm bước đầu nghiên cứu và tìm biện pháp phòng trừ. Để góp phần cùng các cơ quan...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả nghiên cứu một số đặc điểm sinh họcbọ cánh cứng hại dừa Brontispa longissima Gestro

  1. kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Số 5/2007 Kết quả nghiên cứu một số đặc điểm sinh họcbọ cánh cứng hại dừa Brontispa longissima Gestro Studies on biological characteristic of coconut leaf beetle Nguyễn Văn Hoa, Nguyễn Thị Dung Trần Thanh Tháp , Trần Đình Phả Viện Bảo vệ thực vật Abstract The lavae of coconut leaf beetle has 5 instars, stage of eggs is 3.6 days, laval with 24.6 days, and pupae is 5.2 days, life cycle everage is 53.5 days. The adult in lab. condition longest is 267 days, and everage is 204.24 days with male, and 184.93 days with female. Lays time everage is 125.17 days, the number of eggs for each females everage is 140.65 eggs, and maximum is 319 eggs. Lay concentrate around first 40 days with 26.9%. So in the rearing for parasitoiding of bee in proceduce should havest eggs around from the first to 50th day. I. Đặt vấn đề II. Phương pháp Bọ cánh cứng hại dừa Brontispa 1. Nghiên cứu thời gian phát dục longissima Gestro, được phát hiện các giai đoạn và đẻ trứng của bọ vào năm 1999 ở một số tỉnh đồng cánh cứng hại dừa trong phòng thí bằng sông Cửu long, đến nay chúng nghiệm đã lan tràn và gây hại trên cây dừa, + Sâu non, được nhân nuôi cá thể từ ở hầu hết các tỉnh phía Nam và tuổi 1 đến trưởng thành trong các tuýp nhiều tỉnh phía Bắc và là loại côn đường kính 2,4cm, dài 20cm bằng lá trùng nguy hiểm cho cây dừa. dừa non thay thức ăn hàng ngày. Trư- Trong những năm qua, viện Bảo ởng thành ghép đôi trong ống nghiệm, vệ Thực vật, Cục bảo vệ thực vật, hàng ngày thay thức ăn và thu trứng. trường Đại học Nông lâm TP. Hồ Chỉ tiêu theo dõi: Chí Minh đã quan tâm bước đầu - Thời gian phát dục các giai đoạn. nghiên cứu và tìm biện pháp phòng - Khả năng đẻ trứng của trưởng trừ. Để góp phần cùng các cơ quan thành. thúc đẩy nhanh việc nghiên cứu 2. Tỷ lệ trứng nở của bọ cánh phòng trừ hiệu quả loài sâu hại này, cứng hại dừa trong nhân nuôi chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu Chọn trứng đẻ cùng ngày đặt 50 một số đặc điểm sinh học của bọ trứng/hộp petri có sẵn lá dừa non. cánh cứng hại dừa. Hàng ngày theo dõi, đếm số trứng nở
  2. kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Số 5/2007 ghi chép số liệu. Sâu non bọ dừa có 5 tuổi, trong điều Chỉ tiêu theo dõi: Tỷ lệ trứng nở kiện nhiệt độ trung bình 29,10C. Giai đoạn (%) phát dục tuổi 1 trung bình 3,34 ngày, tuổi III Kết quả nghiên cứu 2: 4,61 ngày. Riêng tuổi 3 và 4 thời gian 1.Thời gian phát dục giai đoạn phát dục của sâu non dài hơn trung bình sâu non bọ cánh cứng hại dừa 5,75 - 7,13 ngày (Bảng1). Bảng 1. Thời gian phát dục giai đoạn sâu non bọ cánh cứng hại dừa (Phòng thí nghiệm Viện BVTV) Thời gian phát dục các tuổi (ngày) Điều kiện nuôi T1 T2 T3 T4 T5 Sâu non T 0C RH(%) Thấp nhất 3 4 4 4 4 Cao nhất 4 5 7 9 7 24,66 29,1 83,0 Trung bình 3,34 4,61 5,75 7,13 4,44  0,19 0,05 0,02 0,13 0,21 0,16 Số sâu TN 73 73 72 68 67 (con) 2. Thời gian phát dục các giai ngày. Trưởng thành bọ cánh cứng hại đoạn phát triển của bọ cánh cứng dừa sau vũ hoá tiếp tục ăn thêm thời hại dừa gian khá dài từ 16 đến 26 ngày mới bắt Kết quả (bảng 2) cho thấy: Trứng có đầu đẻ trứng, trung bình thời gian tiền thời gian phát dục trung bình 3,61 đẻ trứng 20 ngày. Vòng đời kéo dài ngày. Giai đoạn phát dục của sâu non trung bình 53,5 ngày. không có gì đặc biệt, bình quân 24,66 Bảng 2. Thời gian phát dục các giai đoạn của bọ cánh cứng hại dừa (Phòng thí nghiệm Viện BVTV) Pha phát dục Thời gian (ngày) Nhiệt độ (0C) ẩm độ (%) Trứng 3,61  0,05 28,2 82,4 Sâu non 24,66  0,19 29,1 83,0 Nhộng 5,23  0,19 28,5 78,8 Tiền đẻ trứng 20,02  0.49 27,2 80,3 Vòng đời 53,52  0,29 28,15 80,2 3. Thời gian sống và đẻ trứng của trưởng thành bọ cánh cứng hại dừa
  3. kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Số 5/2007 trong phòng thí nghiệm: thành trong phòng thí nghiệm 3.1. Thời gian sống của bọ trưởng Bảng 3. Tuổi thọ và đẻ trứng của bọ trưởng thành trong nhân nuôi (phòng thí nghiệm Viện BVTV) Số trứng đẻ Thời gian Tuổi thọ trưởng thành Điều kiện nuôi (trứng /cái) đẻ(ngày) ♂ ♀ To C Ao (%) Thấp 30 25 80 84 18,5 64,2 nhất Cao nhất 319 224 267 267 31,7 91,4 140,65 125,17 204,24 184,9310, T/ bình 24,7 78,6 14,5 11,43 8,39 59 Kết quả nhân nuôi cho thấy: Lượng Trong điều kiện phòng nuôi (Ôn, trứng đẻ (bảng 3) biến động từ 30-319 ẩm độ trung bình là 24,680C và trứng, trung bình đạt 140,65 14,5 78.64%) tuổi thọ của trưởng thành đực trứng/cái. Lượng trứng đẻ của bọ hại là 204,24 ngày, của trưởng thành cái dừa không cao, nhưng lại đẻ rải rác 184,93 ngày. Tuổi thọ trung bình tr- trong thời gian rất dài từ 25 đến 224 ưởng thành đực và cái chênh nhau 10 ngày, trung bình 125,17ngày. ngày. Trong điều kiện nhân nuôi % 120 phòng thí nghiệm viện BVTV, thời 100 gian sống bọ dừa kéo dài tới 267ngày. 80 60 Kết quả (hình 1) cho thấy: Trong 40 20 nhân nuôi 30 ngày đầu tuổi thọ trưởng 0 thành ổn định, 100% số trưởng thành 1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 (x 10 ngay) sống và đẻ trứng. Từ 40- 60 ngày, tuổi Hình 1. Tỷ lệ sống của trưởng thành thọ giảm dần một số con đã chết nh- trong thời gian nhân nuôi ưng số lượng không nhiều, đặc biệt từ ngày thứ 80 trở về sau số lượng trưởng thành chết tăng lên rất rõ. 3.2. Thời gian và lượng trứng đẻ của trưởng thành trong phòng thí nghiệm Bảng 4. Lượng trứng đẻ của trưởng thành trong phòng thí nghiệm (Viện Bảo vệ Thực Vật)
  4. kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Số 5/2007 Thời gian Số trứng đẻ Tỷ lệ trứng Điều kiện thí nghiệm đẻ (trứng/cái/10 đẻ Nhiệt độ ( 0C) ẩm độ (%) trứng ngày) so tổng số (ngày) (%) 1-10 14,88  1,2 7,12 26,7  0.7 81,8 1.5 11-20 14,31  2,2 6,85 24,5  0.9 74,0 1.9 21-30 13,62  2,1 6,46 23,4  0.4 80,1 1.5 31-40 13,50  1,5 6,46 19,5  0.2 70,6 1.9 41-50 12,32  1,2 5,90 19,6  0.2 68,9 0.9 51-60 10,76  2,3 5,15 20,2  0.1 78,8 1.1 61-70 10,47  2,5 5,01 21,0  0.9 74,5 2.2 71-80 9,63  1,3 4,61 22,3  0.5 81,8 2.0 210-220 5,4  2,1 2,58 27,0  0.5 78,6 2.1 220-230 4,00  0,9 1,91 26,1  0.3 78,6 2.3 Kết quả (bảng 4) cho thấy: Thời gian hơn. sống và đẻ trứng của trưởng thành kéo 4- Tỷ lệ trứng nở của bọ cánh cứng dài, trứng đẻ không tập trung. Số trứng hại dừa trong nhân nuôi đẻ nhiều trong 40 ngày đầu (từ khi bắt Kết quả theo dõi liên tục (bảng5) đầu đẻ), trung bình đạt từ 13,50 - 14,88 cho thấy: Trong điều kiện phòng nhân trứng/cái/10 ngày, chiếm 26,89% tổng nuôi độ ẩm từ 80,1- 84,0%, những số trứng đẻ. Từ ngày thứ 50 về sau số tháng có nhiệt độ trung bình thấp từ trứng giảm đi rõ rệt, vào ngày thứ 200 - 20,2-23,60C, tỷ lệ trứng nở chỉ đạt 210 trứng đẻ trung bình chỉ còn 4,3 61,5 - 65,7%. Những tháng có nhiệt độ trứng/cái/10 ngày chiếm 2,06% số trứng cao trung bình 25,3 - 29,2 0C, tỷ lệ đẻ, số trưởng thành còn lại đẻ rải rác 20 trứng nở có cao hơn, đạt trung bình ngày sau đó dừng hẳn. Kết quả trên cho 70,9-72,6%. Theo dõi trong 7 đợt thí thấy trong nhân nuôi sâu để sản xuất nghiệm, với 16.977 trứng, cho thấy tỷ ong, nên khai thác lượng trứng trong lệ trứng nở trung bình đạt 67,2  thời gian 40-50 ngày đầu, sau đó nên 0,02 %. huỷ bỏ để nuôi lứa khác sẽ hiệu quả Bảng 5. Tỷ lệ trứng nở qua các kỳ nhân nuôi (phòng thí nghiệmViện BVTV) Đợt theo Số lần Số trứng Tỷ lệ trứng nở Điều kiện thí nghiêm dõi lặp theo dõi trung bình (%) Nhiệt độ 0C ẩm độ (%)
  5. kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Số 5/2007 1 13 2658 61,55  0,03 23,6 0,04 81,20 1,6 2 13 3103 65,15  0,03 20,43 0,4 82,90 1,9 3 8 1218 65,77  0,05 20,23 0,9 84,05 1,1 4 14 2748 72,63  0,01 25,33 0,4 83,63 0,8 5 13 2038 70,95  0,01 29,18 0,4 80,14 0,9 6 12 2863 66,07  0,04 29,82 0,4 80,13 0,9 7 16 2349 72,70  0,01 26,23 0,9 84,53 0,8 16 977 67,2  0,02 Kết quả này cho thấy trứng sâu đẻ ít, tỷ lệ nở không cao, đây là trở ngại Tài liệu tham khảo cho việc nhân nuôi sâu đại trà phục 1- Liu, S. and Liu, S.D. (1994). vụ sản xuất ong. Trong điều kiện The application of fungicide nhân nuôi tại miền Bắc cần chú ý resistant entomopathogenic green giữ ấm và ẩm phòng nuôi, trong các muscardine fungus in Taiwan: tháng mùa đông. biological control of coconut leaf IV. Kết luận beetle (Brontispa longissima) and diamondback moth (Plutella 1.Sâu non bọ cánh cứng hại dừa xylostella). Technical Bulletin có 5 tuổi .Thời gian phát dục giai Food and Fertilizer Technology đoạn trứng 3,6 ngày, sâu non 24,6 Center 10. ngày, nhộng 5,2 ngày, vòng đời 2- Liu, S. and Liu, S.D., and trung bình 53,5 ngày. Trưởng thành Grey, G. (1996). The application of sống ngắn nhất 80 ngày, dài nhất fungicide resistant 267 ngày, trung bình 204.24 entomopathogenic green muscardine ngày(♂) và 184.93 (♀). fungus in Taiwan: biological control 2. Thời gian đẻ trứng 125,17 of coconut leaf beetle (Brontispa ngày, lượng trứng đẻ trung bình longissima) and diamondback moth 140,65 trứng/cái, cao nhất tới 319 (Plutella xylostella). Biological pest trứng/cái. Số trứng đẻ nhiều trong control in systems of integreted pest 40 ngày đầu chiếm 26,9% tổng số managemenr. Proceedings of the trứng đẻ. Vậy trong nhân nuôi sâu International Symposium on “The để sản xuất ong nên khai thác lượng use of Biological Control Agents trứng trong thời gian 40-50 ngày under Intergated Pest Management”. đầu. Notes: Using Smart Source Parsing 3. Tỷ lệ trứng nở trong nhân nuôi 154 163; 13 ref. trung bình đạt 67,2 %. 3- Liu, S.D., Lin, S.C., and Shiau,
  6. kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Số 5/2007 J.F. (1989). Microbial control of fungusm, Metarhizium anisoplae coconut leaf beetle (Brontispa var. anisoplae. Journal of longissima) with green muscardine Invertebrate Pathology 53, 307-314.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2