T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017<br />
<br />
KẾT QUẢ NGOẠI KIỂM CHUẨN XÉT NGHIỆM ĐỘT BIẾN GEN EGFR<br />
NĂM 2014 VÀ 2015 TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI<br />
Ph m C m Ph ơng*; Mai Tr ng Khoa*; Nguy n Ti n Lung*<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: chuẩn hóa kỹ thuật và xác định tính chính xác của xét nghiệm đột biến gen EGFR<br />
bằng kỹ thuật Strip Assay đang thực hiện tại Đơn vị Gen Trị liệu, Bệnh viện Bạch Mai. Phương<br />
pháp: 29 mẫu bệnh phẩm do Mạng lưới Kiểm soát Chất lượng Di truyền học Phân tử châu Âu<br />
(The European Molecular Genetics Quality Network - EMQN) và Hệ thống Ngoại kiểm Chất<br />
lượng Vương quốc Anh (UK National External Quality Assessment Schemes - UK NEQAS)<br />
cung cấp năm 2014, 2015 để xác định đột biến gen EGFR bằng kít EGFR StripAssay®<br />
(ViennaLab). Các kết quả này sẽ được gửi trả trực tuyến và các tổ chức này đánh giá, công bố<br />
kết quả. Kết quả: cả 29 mẫu kiểm chuẩn thực hiện đều cho kết quả chính xác với công bố của<br />
EMQN và UK NEQAS (đạt 100%). Kết luận: kỹ thuật xét nghiệm sử dụng kít EGFR StripAssay®<br />
và thiết bị hiện có tại Đơn vị Gen Trị liệu, Bệnh viện Bạch Mai đảm bảo tiêu chuẩn để phát hiện<br />
đột biến gen EGFR. Các xét nghiệm này có độ chính xác cao, ổn định, từ đó cung cấp thông tin<br />
chính xác cho bác sỹ lâm sàng chẩn đoán và lập điều trị cho bệnh nhân (BN) ung thư phổi<br />
(UTP) không tế bào nhỏ.<br />
* Từ khóa: Ung thư phổi không tế bào nhỏ; Đột biến gen EGFR; Ngoại kiểm kiểm tra chất<br />
lượng xét nghiệm.<br />
<br />
The Results of External Quality Assessment of EGFR Mutations<br />
Testing at Bachmai Hospital<br />
Summary<br />
Objectives: To standardize the technique and assess the realibility of EGFR mutations tests<br />
by Strip Assay technique at the Gene Therapy Unit, Bachmai Hospital. Methods: 29 samples for<br />
external quality assessment which obtained from the European Molecular Genetics Quality<br />
Network (EMQN) and UK National External Quality Assessment Schemes (UK NEQAS) from<br />
2014 to 2015 were detected EGFR mutations by EGFR StripAssay® (ViennaLab), these results<br />
were submited online and compared with validated results. Results: All of samples had same<br />
results with publication of EMQN and UK NEQAS (100% efficiency). Conclusion: EGFR mutations<br />
tests with EGFR StripAssay® kit and equipment available at the Gene Therapy Unit, Bachmai<br />
Hospital ensure the quality to detect EGFR mutations. These tests have high accuracy, providing<br />
more details for clinicians in diagnosis and treatment of non-small lung cancer management.<br />
* Key words: Non-small cell lung cancer; EGFR mutation; External quality assessment.<br />
* Bệnh viện Bạch Mai<br />
Ng i ph n h i (Corresponding): Ph m C m Ph ơng (camphuongmd@yahoo.com)<br />
Ngày nh n bài: 04/07/2016; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 13/12/2016<br />
Ngày bài báo đ c đăng: 23/12/2016<br />
<br />
47<br />
<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Ung thư phổi là bệnh ung thư phổ biến<br />
trên thế giới và ở Việt Nam. Hiện nay, có<br />
nhiều tiến bộ trong chẩn đoán (sinh học<br />
phân tử, tế bào…) và điều trị bệnh UTP<br />
(phẫu thuật, xạ trị, hóa trị, điều trị đích…),<br />
do đó đã nâng cao hiệu quả điều trị và cải<br />
thiện chất lượng sống cho người bệnh.<br />
Một trong những tiến bộ trong chẩn<br />
đoán là xét nghiệm đột biến gen EGFR<br />
(Epidermal Growth Factor Receptor: thụ<br />
thể yếu tố phát triển biểu mô). Gen EGFR<br />
này đóng vai trò quan trọng trong hoạt<br />
động chức năng phát triển và biệt hóa<br />
của tế bào. Đột biến EGFR dẫn đến tăng<br />
biểu hiện hoặc tăng cường hoạt động của<br />
EGFR được phát hiện trong nhiều loại<br />
bệnh ung thư trong đó có UTP.<br />
Hiện nay, đã có nhiều bước tiến quan<br />
trọng trong điều trị, như sự ra đời của các<br />
thuốc điều trị đích (kháng thể đơn dòng,<br />
thuốc phân tử nhỏ, ức chế vùng tyrosine<br />
kinase [tyrosine kinase inhibitor - TKI] của<br />
thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu mô) đã<br />
được sử dụng để điều trị cho BN UTP<br />
không tế bào nhỏ. Các nghiên cứu trên<br />
thế giới và tại Việt Nam đã cho thấy BN<br />
có đột biến EGFR có thời gian sống thêm<br />
không bệnh tiến triển (progression-free<br />
survival - PFS) và thời gian sống thêm<br />
toàn bộ (overall survival - OS) cao hơn<br />
BN không có đột biến EGFR khi được<br />
điều trị bằng các thuốc TKI [1, 2]. Vì vậy,<br />
xét nghiệm đột biến gen EGFR cho BN<br />
UTP không tế bào nhỏ thực sự cần thiết<br />
để các bác sỹ lâm sàng lựa chọn phương<br />
án điều trị tối ưu nhất cho người bệnh.<br />
48<br />
<br />
Hiện nay, có nhiều phương pháp khác<br />
nhau để xét nghiệm đột biến gen EGFR<br />
như giải trình tự gen (giải trình tự Sanger<br />
hoặc pyrosequencing), real time PCR<br />
(ví dụ kít therascreen - Qiagen), lai đầu dò<br />
(Strip Assay - ViennaLab)… Mỗi phương<br />
pháp đều có những ưu nhược điểm riêng:<br />
các kít therascreen, Strip Assay có độ<br />
nhạy cao, nhưng chỉ phát hiện được số<br />
lượng đột biến giới hạn theo thiết kế kít;<br />
trong khi các phương pháp giải trình tự có<br />
khả năng phát hiện đột biến mới, hiếm<br />
gặp, nhưng đòi hỏi số lượng tế bào mang<br />
đột biến trong mẫu phân tích lớn [3]. Do<br />
vậy, các phương pháp xét nghiệm này có<br />
thể cho kết quả khác nhau trên cùng một<br />
mẫu phân tích. Vì vậy, việc ngoại kiểm tra<br />
chất lượng xét nghiệm có vai trò đặc biệt<br />
quan trọng trong đánh giá khả năng phát<br />
hiện đột biến gen EGFR.<br />
Nhằm chuẩn hóa kỹ thuật, đồng thời<br />
xác định tính chính xác và tính ổn định<br />
của xét nghiệm đột biến gen EGFR, Đơn<br />
vị Gen Trị liệu, Bệnh viện Bạch Mai đã<br />
tham gia các đợt ngoại kiểm chuẩn chất<br />
lượng xét nghiệm của Mạng lưới EMQN<br />
và Hệ thống UK NEQAS, đều có trụ sở tại<br />
Thành phố Manchester, Anh.<br />
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br />
NGHIÊN CỨU<br />
1. Đối tượng nghiên cứu.<br />
29 mẫu bệnh phẩm UTP không tế bào<br />
nhỏ nhận được từ EMQN (10 mẫu năm<br />
2014, 10 mẫu năm 2015) và UK NEQAS<br />
(9 mẫu năm 2015). Các mẫu này đều<br />
được cố định bằng formalin và đúc paraffin<br />
(formalin-fixed, paraffin-embedded - FFPE)<br />
<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017<br />
để làm tiêu bản HE và phân tích đột biến<br />
gen EGFR. Đây là các mẫu mù, gửi cho<br />
tất cả các phòng thí nghiệm đăng ký tham<br />
gia ngoại kiểm, trong đó tình trạng đột<br />
biến gen EGFR xác định trước đó từ một<br />
phòng thí nghiệm chuẩn.<br />
2. Phương pháp nghiên cứu.<br />
* Địa điểm nghiên cứu: Đơn vị Gen Trị<br />
liệu, Trung tâm Y học Hạt nhân và Ung<br />
bướu - Bệnh viện Bạch Mai.<br />
* Thời gian nghiên cứu: năm 2014 2015.<br />
* Phương pháp nghiên cứu: đối chiếu<br />
kết quả phân tích đột biến EGFR tại Bệnh<br />
viện Bạch Mai với kết quả của các tổ<br />
chức ngoại kiểm.<br />
* Thiết bị, vật tư, hóa chất:<br />
- Thiết bị: thiết bị cơ bản của phòng thí<br />
nghiệm sinh học phân tử như bộ pipet<br />
kèm giá đỡ (Eppendorf Research Plus),<br />
máy ly tâm lạnh (Eppendorf 5424R),<br />
máy ủ nhiệt kèm lắc rung (Eppendorf<br />
Thermomixer comfort), máy định lượng<br />
ADN theo nguyên tắc huỳnh quang<br />
(Qubit® 2.0 Fluorometer), máy PCR<br />
(Eppendorf Mastercycler pro S)…<br />
- Hóa chất: kít tách ADN từ mô FFPE<br />
(PureLink® Genomic DNA Mini Kit,<br />
Invitrogen), kít định lượng ADN theo<br />
nguyên tắc huỳnh quang (Qubit™ dsDNA<br />
HS, Molecular Probes), kít xác định đột<br />
biến gen EGFR (EGFR StripAssay®,<br />
ViennaLab)…<br />
- Vật tư tiêu hao: vật tư cần thiết được<br />
các hãng uy tín cung cấp: ống PCR; ống<br />
ly tâm 1,7 ml; đầu tip 10, 20, 200, 1.000 µl<br />
(Corning); ống Qubit assay (Invitrogen)…<br />
<br />
* Các bước tiến hành: 29 mẫu bệnh<br />
phẩm được thực hiện xét nghiệm đột biến<br />
EGFR theo quy trình như sau: tách ADN<br />
từ mô FFPE (sử dụng kít PureLink®<br />
Genomic DNA Mini Kit, Hãng Invitrogen),<br />
định lượng ADN (Qubit™ dsDNA HS,<br />
Molecular Probes), khuếch đại đoạn gen<br />
quan tâm bằng phản ứng PCR và lai sản<br />
phẩm khuếch đại với đầu dò đặc hiệu<br />
(EGFR StripAssay®, ViennaLab), phân tích<br />
kết quả (sử dụng phần mềm StripAssay®<br />
Evaluator, ViennaLab).<br />
* Đối chiếu kết quả: kết quả phân tích<br />
được gửi trực tuyến cho EMQN và UK<br />
NEQAS. Sau đó, các tổ chức này sẽ so<br />
sánh kết quả của Bệnh viện Bạch Mai với<br />
kết quả xét nghiệm đã biết trước, từ đó sẽ<br />
phân tích, đánh giá về chất lượng xét<br />
nghiệm EGFR tại Đơn vị Gen Trị liệu,<br />
Bệnh viện Bạch Mai.<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br />
BÀN LUẬN<br />
1. Kết quả ngoại kiểm của EMQN<br />
năm 2014.<br />
Việc ngoại kiểm tra chất lượng xét<br />
nghiệm có vai trò đặc biệt quan trọng<br />
trong đánh giá khả năng phát hiện đột<br />
biến gen EGFR. Nhằm chuẩn hóa kỹ<br />
thuật, đồng thời xác định tính chính xác<br />
và tính ổn định của xét nghiệm đột biến<br />
gen EGFR, Đơn vị Gen Trị liệu, Bệnh viện<br />
Bạch Mai đã tham gia các đợt ngoại kiểm<br />
của hai tổ chức kiểm chuẩn chất lượng<br />
xét nghiệm uy tin trên thế giới: EMQN (từ<br />
năm 2014) và UK NEQAS (từ năm 2015).<br />
49<br />
<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017<br />
Bảng 1: Kết quả phân tích đột biến gen EGFR trên các mẫu kiểm chuẩn EMQN 2014.<br />
Mã bệnh<br />
phẩm<br />
<br />
Chẩn đoán<br />
<br />
Vị trí/phương pháp<br />
lấy mẫu<br />
<br />
Kết quả của<br />
EMQN<br />
<br />
Kết quả phân tích<br />
tại Đơn vị Gen Trị<br />
liệu<br />
<br />
01.6127774<br />
<br />
UTP (biểu mô<br />
tuyến)<br />
<br />
U thùy trên phổi phải<br />
(phẫu thuật)<br />
<br />
Không phát hiện<br />
đột biến<br />
<br />
Không phát hiện<br />
đột biến<br />
<br />
02.6130768<br />
<br />
UTP (biểu mô<br />
tuyến)<br />
<br />
Phế quản (sinh thiết)<br />
<br />
Đột biến L858R<br />
(exon 21)<br />
<br />
Đột biến L858R<br />
(exon 21)<br />
<br />
03.6153218<br />
<br />
UTP (biểu mô<br />
tuyến)<br />
<br />
U thùy trên phổi phải<br />
(phẫu thuật)<br />
<br />
Đột biến G719S<br />
(exon 18)<br />
<br />
Đột biến G719S<br />
(exon 18)<br />
<br />
04.6126965<br />
<br />
EMQN không<br />
cung cấp<br />
<br />
EMQN không cung<br />
cấp<br />
<br />
Không phát hiện<br />
đột biến<br />
<br />
Không phát hiện<br />
đột biến<br />
<br />
05.6127265<br />
<br />
EMQN không<br />
cung cấp<br />
<br />
EMQN không cung<br />
cấp<br />
<br />
Không phát hiện<br />
đột biến<br />
<br />
Không phát hiện<br />
đột biến<br />
<br />
06.6130038<br />
<br />
EMQN không<br />
cung cấp<br />
<br />
EMQN khôngcung cấp<br />
<br />
Không phát hiện<br />
đột biến<br />
<br />
Không phát hiện<br />
đột biến<br />
<br />
07.6130241<br />
<br />
EMQN không<br />
cung cấp<br />
<br />
EMQN không cung<br />
cấp<br />
<br />
Đột biến<br />
E746_A750del<br />
(exon 19)<br />
<br />
Đột biến<br />
E746_A750del<br />
(exon 19)<br />
<br />
08.6126384<br />
<br />
EMQN không<br />
cung cấp<br />
<br />
EMQN không cung<br />
cấp<br />
<br />
Đột biến L861Q<br />
(exon 21)<br />
<br />
Đột biến L861Q<br />
(exon 21)<br />
<br />
09.6161625<br />
<br />
EMQN không<br />
cung cấp<br />
<br />
EMQN không cung<br />
cấp<br />
<br />
Đột biến L858R<br />
(exon 21)<br />
<br />
Đột biến L858R<br />
(exon 21)<br />
<br />
10.6161844<br />
<br />
EMQN không<br />
cung cấp<br />
<br />
EMQN không cung<br />
cấp<br />
<br />
Đột biến<br />
E746_A750del<br />
(exon 19)<br />
<br />
Đột biến<br />
E746_A750del<br />
(exon 19)<br />
<br />
Gen EGFR nằm ở nhiễm sắc thể 7p11.2,<br />
dài khoảng 200 kb, chứa 28 exon. Các đột<br />
biến liên quan đến đáp ứng với TKI nằm<br />
trên các exon từ 18 - 21, trong đó các đột<br />
biến thay thế ở exon 18 và 21, mất đoạn<br />
ở exon 19 (chiếm chủ yếu) làm tăng độ<br />
nhạy với thuốc, đột biến thay thế T790M<br />
và một số đột biến thêm đoạn trên exon<br />
20 (chiếm tỷ lệ nhỏ) liên quan đến kháng<br />
thuốc. Tỷ lệ đột biến EGFR phụ thuộc vào<br />
chủng tộc, tình trạng hút thuốc lá, giới…,<br />
tỷ lệ đột biến EGFR ở người chủng tộc<br />
châu Á cao hơn chủng tộc châu Âu, châu<br />
Mỹ [2, 4].<br />
50<br />
<br />
Chúng tôi sử dụng kít EGFR StripAssay®<br />
(ViennaLab) để phân tích đột biến gen<br />
EGFR. Đây là kít được thiết kế theo<br />
nguyên tắc PCR kết hợp lai đầu dò đặc<br />
hiệu: giai đoạn PCR sử dụng mồi (primer)<br />
đặc hiệu giúp khuếch đại chính xác với<br />
các trình tự gen quan tâm. Phân tử biotin<br />
được gắn trên mồi nhờ đó cũng đưa vào<br />
sản phẩm khuếch đại. Ở giai đoạn lai,<br />
những đoạn ADN được khuếch đại kết<br />
hợp chính xác với đầu dò (probe) tương<br />
ứng trên teststrip, phân tử biotin gắn<br />
trên những đoạn này được hoạt hoá<br />
bởi streptavidin thành dạng phát màu.<br />
<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017<br />
Nhờ đó, dễ dàng phát hiện kết quả bằng<br />
cách so màu trên teststrip, đối chiếu với<br />
thang chuẩn bằng mắt thường hoặc<br />
phần mềm StripAssay® Evaluator. Bộ kít<br />
có độ nhạy cao, có khả năng phát hiện<br />
khi số lượng tế bào mang đột biến < 1%,<br />
đồng thời được cấp chứng chỉ tiêu<br />
chuẩn xét nghiệm châu Âu áp dụng cho<br />
chẩn đoán bệnh (European Conformity In Vitro Diagnostics, CE-IVD). Kít EGFR<br />
<br />
StripAssay® có khả năng phát hiện<br />
16 đột biến, chiếm tỷ lệ cao nhất trên<br />
exon 18 - 21 và có vai trò trong đáp ứng<br />
điều trị với TKI. Hiện nay, chúng tôi<br />
đã chuyển sang sử dụng kít EGFR XL<br />
StripAssay® được cải tiến từ kít EGFR<br />
StripAssay®, trong đó số lượng đột biến<br />
phát hiện cao hơn (30 đột biến trên các<br />
exon 18 - 21) để nâng cao hơn chất lượng<br />
xét nghiệm.<br />
<br />
Kết quả phân tích đột biến gen EGFR trên 10 mẫu kiểm chuẩn tại Đơn vị Gen Trị<br />
liệu đều cho kết quả chính xác theo công bố của EMQN 2014, đạt tỷ lệ 100%.<br />
<br />
Hình 1: Phân tích kết quả trên thanh teststrip.<br />
(Trên mỗi thanh teststrip có sẵn vạch control cho phản ứng lai, PCR negative control<br />
cho từng exon [vạch 17 - 20] và PCR positive control (vạch 21) làm đối chứng. Các vạch<br />
1 - 16 tương ứng với 16 đột biến trên 4 exon 18 - 21. Mẫu 01.6127774 [trái] không<br />
phát hiện đột biến, mẫu 02.6130768 [giữa] phát hiện đột biến L858R trên exon 21,<br />
mẫu 03.6153218 [phải] phát hiện đột biến G719S trên exon 18)<br />
51<br />
<br />