intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị chửa ngoài tử cung thể ngập máu ổ bụng tại Bệnh viện Quân y 103

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

67
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm nhận xét về chỉ định, đánh giá kết quả sớm phẫu thuật nội soi (PTNS) điều trị chửa ngoài tử cung (CNTC) thể ngập máu ổ bụng. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị chửa ngoài tử cung thể ngập máu ổ bụng tại Bệnh viện Quân y 103

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2016<br /> <br /> KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ CHỬA NGOÀI<br /> TỬ CUNG THỂ NGẬP MÁU Ổ BỤNG TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103<br /> Nguyễn Viết Trung*; Đào Nguyên Hùng*<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: nhận xét về chỉ định, đánh giá kết quả sớm phẫu thuật nội soi (PTNS) điều trị<br /> chửa ngoài tử cung (CNTC) thể ngập máu ổ bụng. Đối tượng và phương pháp: 94 bệnh nhân<br /> (BN) chẩn đoán CNTC thể ngập máu ổ bụng được điều trị bằng PTNS. Kết quả: 76,9% BN có<br /> lượng dịch, máu ổ bụng trung bình từ 500 - 1.000 ml. Thời gian phẫu thuật trung bình 67 ± 13,5<br /> phút (chủ yếu từ 45 - 60 phút). Ít đau sau mổ. Số ngày dùng kháng sinh 2,5 ± 0,9 ngày, một số<br /> BN dùng kháng sinh dự phòng. Ngày nằm viện ngắn, nhanh phục hồi sức khỏe, giảm chi phí<br /> điều trị... Không có tai biến, biến chứng trong và sau mổ. Kết luận: PTNS được áp dụng hiệu<br /> quả trong điều trị CNTC thể ngập máu ổ bụng tại Bệnh viện Quân y 103.<br /> * Từ khóa: Chửa ngoài tử cung; Ngập máu ổ bụng; Phẫu thuật nội soi.<br /> <br /> Results of Laparoscopic Surgery of Ectopic Pregnancy with<br /> Abdominal Apoplexy in 103 Hospital<br /> Summary<br /> Objectives: To evaluate indication, early results of laparoscopic surgery of ectopic pregnancy<br /> with abdominal apoplexy. Subjects and methods: 94 patients diagnosed as ectopic pregnancy<br /> with abdominal apoplexy were treated by laparoscopic surgery. Results: 76.9% of patients had<br /> fluid, blood in abdomen with an average of 500 - 1.000 mL. Mean surgical time: 67 ± 13.5<br /> minutes (mainly from 45 - 60 minutes). Number of days of antibiotic use: 2.5 ± 0.9 days, some<br /> taking prophylactic antibiotics. Advantages of the surgery were postoperative less pain; shorter<br /> hospital stay, faster recovery, less treatment expenditure..., there were no complications intraand post-operation. Conclusion: Laparoscopic surgery is applied effectively in the treatment of<br /> ectopic pregnancy with abdominal apoplexy at 103 Hospital.<br /> * Key words: Ectopic pregnancy; Abdominal apoplexy; Laparoscopic surgery.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Chửa ngoài tử cung là hiện tượng<br /> trứng thụ tinh, làm tổ và phát triển ngoài<br /> buồng tử cung (vòi tử cung, buồng trứng,<br /> cổ tử cung, trong ổ bụng…), là một cấp<br /> cứu sản khoa thường gặp trong ba tháng<br /> đầu thai kỳ. Tỷ lệ CNTC ở Việt Nam dao<br /> <br /> động từ 1 - 2% [6, 7] và ngày càng có<br /> xu hướng tăng lên. CNTC liên quan đến<br /> các bệnh lây truyền qua đường tình dục,<br /> đặc biệt viêm phần phụ do Chlamydia<br /> trachomatis, viêm nhiễm tiểu khung,<br /> tiền sử nạo phá thai, sử dụng biện pháp<br /> tránh thai hay các khối u phần phụ [3].<br /> <br /> * Bệnh viện Quân y 103<br /> Người phản hồi (Corresponding): Đào Nguyên Hùng (bshung103@gmail.vn)<br /> Ngày nhận bài: 08/10/2015; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 13/01/2016<br /> Ngày bài báo được đăng: 26/01/2016<br /> <br /> 155<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2016<br /> <br /> PTNS được ứng dụng từ lâu trong<br /> điều trị CNTC với ưu điểm: hạn chế viêm<br /> dính sau mổ, tính thẩm mỹ cao, phục hồi<br /> sức khỏe nhanh, thời gian nằm viện<br /> ngắn, tiết kiệm về kinh tế cho BN và xã<br /> hội [2, 4]. Riêng với thể ngập máu ổ bụng,<br /> chủ yếu vẫn là phẫu thuật mở. Từ năm<br /> 2012, Khoa Phụ Sản, Bệnh viện Quân y<br /> 103 đã ứng dụng PTNS điều trị CNTC thể<br /> ngập máu ổ bụng, nhưng chưa có nghiên<br /> cứu nào đánh giá hiệu quả của phương<br /> pháp này. Chúng tôi thực hiện nghiên<br /> cứu này nhằm: Nhận xét về chỉ định,<br /> đánh giá kết quả sớm PTNS điều trị<br /> CNTC thể ngập máu ổ bụng.<br /> <br /> - BN không đồng ý tham gia nghiên<br /> cứu.<br /> <br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> <br /> + Phương pháp gây mê: mê nội khí<br /> quản.<br /> <br /> 1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br /> 94 BN chẩn đoán xác định CNTC thể<br /> ngập máu ổ bụng, được điều trị bằng<br /> phương pháp PTNS tại Khoa Phụ Sản,<br /> Bệnh viện Quân y 103 từ 5 - 2012 đến 3 2014.<br /> * Tiêu chuẩn lựa chọn BN:<br /> - BN được chẩn đoán xác định CNTC<br /> thể ngập máu trong ổ bụng với lượng<br /> máu mất > 500 ml.<br /> - Hồ sơ BN đầy đủ các thông tin phục<br /> vụ nghiên cứu.<br /> - BN đồng ý tham gia nghiên cứu.<br /> * Tiêu chuẩn loại trừ BN:<br /> - CNTC không phải thể ngập máu ổ<br /> bụng, CNTC ngập máu ổ bụng có sốc...<br /> - CNTC vỡ lượng máu trong ổ bụng<br /> < 500 ml.<br /> - Dính nhiều vùng tiểu khung, dính<br /> tạng vào thành bụng.<br /> - Hồ sơ BN không đủ thông tin cho<br /> nghiên cứu.<br /> 156<br /> <br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> Tiến cứu, mô tả, can thiệp lâm sàng,<br /> phân tích không đối chứng.<br /> - Thiết kế bệnh án nghiên cứu, thu<br /> thập các số liệu theo chỉ tiêu nghiên cứu.<br /> - BN được khám trước mổ, làm các<br /> xét nghiệm cận lâm sàng (siêu âm đầu dò<br /> âm đạo, thử test hCG nước tiểu...), chẩn<br /> đoán xác định CNTC ngập máu ổ bụng.<br /> - Mô tả kỹ thuật: PTNS:<br /> + BN ở tư thế nằm ngửa, hai chân<br /> duỗi thẳng.<br /> <br /> + Đặt 4 trocar (1 trocar trên rốn 10 mm,<br /> 1 trocar hố chậu trái 10 mm, 2 trocar 5<br /> mm ở hạ vị và hố chậu phải).<br /> + Kiểm tra và tìm vị trí khối thai, đặt tư<br /> thế BN đầu thấp, hút máu ổ bụng, bộc lộ<br /> khối thai, xử trí theo chỉ định.<br /> + Kiểm tra cầm máu kỹ, lau rửa ổ bụng.<br /> + Rút trocar, đóng chân trocar.<br /> - Theo dõi sau mổ (mức độ đau, thời<br /> gian vận động, số liều dùng kháng sinh,<br /> số ngày điều trị...).<br /> - Xử lý số liệu: bằng phầm mềm thống<br /> kê SPSS 16.0, độ tin cậy có ý nghĩa<br /> thống kê khi p < 0,05.<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br /> BÀN LUẬN<br /> 1. Đặc điểm đối tƣợng nghiên cứu.<br /> Tuổi trung bình 29,59  6,2; có ≥ 1 con<br /> sống: 42 BN (44,6%); tiền sử có ≥ 1 lần<br /> mổ CNTC: 16 BN (17,0%); tiền sử ≥ 1 lần<br /> phá thai: 29 BN (30,8%); tiền sử đặt vòng<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2016<br /> <br /> tránh thai: 38 BN (40,4%); tiền sử viêm<br /> tiểu khung: 23 BN (24,4%).<br /> Nghiên cứu của Trần Thị Anh (2004)<br /> gặp tuổi trung bình 32,08  5,59 [1]. Tuổi<br /> trung bình trong nghiên cứu của chúng tôi<br /> thấp hơn, có thể do sau 10 năm qua tuổi<br /> CNTC có xu hướng giảm trong cộng đồng<br /> do: tuổi sinh hoạt tình dục sớm hơn, tỷ lệ<br /> viêm nhiễm đường sinh dục tăng…<br /> 2. Triệu chứng chẩn đoán.<br /> - Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng:<br /> chậm kinh: 89 BN (94,6%); đau bụng hạ<br /> vị: 92 BN (97,8%); ra máu âm đạo: 80 BN<br /> (85,1%); thăm âm đạo Douglas ấn đau<br /> chói: 94 BN (100%); dấu hiệu Blumberg<br /> dương tính: 94 BN (100%); test hCG<br /> nước tiểu dương tính: 94 BN (100%).<br /> <br /> Các dấu hiệu chậm kinh, đau bụng hạ<br /> vị, ra máu âm đạo đều gặp với tỷ lệ cao.<br /> 100% BN có dấu hiệu Blumberg (+), thăm<br /> âm đạo cùng đồ Douglas ấn đau chói và<br /> thử test hCG (+).<br /> - Siêu âm đầu dò âm đạo:<br /> + Dấu hiệu siêu âm: buồng tử cung<br /> không có túi ối: 94 BN (100%); có khối<br /> hổn hợp âm cạnh tử cung: 94 BN (100%);<br /> tim thai ngoài tử cung: 3 BN (3,1%);<br /> nhiều dịch tự do trong ổ bụng: 94 BN<br /> (100%).<br /> 100% BN được siêu âm bằng đầu dò<br /> âm đạo, không có thai trong tử cung, có<br /> khối hỗn hợp âm cạnh tử cung và nhiều<br /> dịch tự do trong ổ bụng. Ít gặp tim thai<br /> hoạt động ngoài tử cung (3,1%).<br /> <br /> 3. Xử trí trong phẫu thuật.<br /> Vị trí khối chửa ngoài tử cung: đoạn bóng vòi tử cung: 58 BN (61,7%); đoạn loa vòi<br /> tử cung: 8 BN (8,5%); đoạn eo vòi tử cung: 20 BN (21,3%); đoạn kẽ vòi tử cung: 2 BN<br /> (2,1%); mặt buồng trứng: 1 BN (1,1%); sừng tử cung: 3 BN (3,2%); mỏm cụt vòi tử<br /> cung: 2 BN (2,1%).<br /> Bảng 1: Lượng dịch máu trong ổ bụng.<br /> Lƣợng dịch, máu ổ bụng (ml)<br /> Số BN<br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> 500 - 1.000<br /> <br /> 1000 - 1.500<br /> <br /> 1500 - 2.000<br /> <br /> > 2000<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 53<br /> <br /> 27<br /> <br /> 12<br /> <br /> 2<br /> <br /> 94<br /> <br /> 56,4<br /> <br /> 28,7<br /> <br /> 12,8<br /> <br /> 2,1<br /> <br /> 100<br /> <br /> Số BN có lượng máu mất trong ổ bụng 500 - 1.000 ml chiếm tỷ lệ cao nhất, 2,1% có<br /> lượng máu mất > 2.000 ml.<br /> 4. Kết quả điều trị sau phẫu thuật.<br /> Thời gian trung bình phẫu thuật:<br /> 67 ± 13,5 phút; 45 BN (47,9%) PTNS từ<br /> 60 - 120 phút. Tuy nhiên, số BN PTNS từ<br /> 45 - 60 phút cũng có tỷ lệ khá cao (46,8%).<br /> Số liều thuốc giảm đau trung bình sau<br /> mổ: 1,8 ± 0,3 liều, số liều thuốc giảm đau<br /> dùng cho BN sau mổ ít, nhiều BN không<br /> có nhu cầu dùng giảm đau sau mổ. Theo<br /> <br /> Trần Thị Anh, tỷ lệ BN không sử dụng<br /> thuốc giảm đau sau phẫu thuật của PTNS<br /> là 40,6% nhiều hơn tỷ lệ BN không sử<br /> dụng thuốc giảm đau sau phẫu thuật mở<br /> bụng (31,2%). Sau PTNS, BN ít đau hơn<br /> so với phẫu thuật mở [5].<br /> Số ngày điều trị kháng sinh trung bình:<br /> 2,5 ± 0,9. Thời gian sử dụng kháng sinh<br /> của BN tương tự kết quả của các tác giả<br /> 157<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2016<br /> <br /> khác trong và ngoài nước, thời gian dùng<br /> kháng sinh sau mổ ngắn, tiết kiệm chi phí<br /> cho BN.<br /> Số ngày nằm điều trị trung bình sau<br /> mổ: 2,8 ± 1,2; BN ra viện sớm, nhanh<br /> phục hồi sức khỏe, giảm chi phí điều trị.<br /> Tỷ lệ tai biến và biến chứng sau phẫu<br /> thuật: 0%. Tỷ lệ chuyển mổ mở: 0%.<br /> KẾT LUẬN<br /> * Chỉ định PTNS điều trị CNTC ngập<br /> máu ổ bụng:<br /> - Chỉ định: PTNS CNTC thể ngập máu<br /> ổ bụng không hoặc ít biến đổi các thông<br /> số sống.<br /> - Chống chỉ định: CNTC có sốc mất<br /> máu nặng...<br /> * Kết quả sớm PTNS CNTC thể ngập<br /> máu ổ bụng:<br /> - Thời gian phẫu thuật trung bình 67 ±<br /> 13,5 phút, thời gian mổ chủ yếu 45 - 60<br /> phút, tương đương thời gian mổ mở.<br /> - Số liều thuốc giảm đau sau mổ trung<br /> bình 1,8 ± 0,3.<br /> - Số ngày dùng kháng sinh sau mổ<br /> 2,5 ± 0,9.<br /> - Số ngày điều trị sau mổ 2,8 ± 1,2.<br /> <br /> 158<br /> <br /> - Không có tai biến, biến chứng trong<br /> và sau mổ.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Trần Thị Anh. Nghiên cứu ứng dụng<br /> PTNS trong chẩn đoán và điều trị CNTC.<br /> Luận án Tiến sỹ Y học. 2004, tr.65-80.<br /> 2. Nguyễn Đức Hinh. PTNS ở Bệnh viện<br /> Bảo vệ Bà mẹ trẻ sơ sinh gần 3 năm: 1/1996 8/1998. Tổng kết PTNS, Bệnh viện Bảo vệ Bà<br /> mẹ trẻ sơ sinh. Hà Nội. 1998, tr.1-5.<br /> 3. Nguyễn Thị Minh Tâm. Bệnh học CNTC.<br /> Bài giảng sản phụ khoa. Nhà xuất bản Quân<br /> đội Nhân dân. 2009, tr.154-160.<br /> 4. Nguyễn Thị Ngọc Phượng. Tình hình<br /> chẩn đoán và điều trị thai ngoài tử cung trong<br /> năm 2001 tại Bệnh viện Phụ sản Từ Dũ<br /> Thành phố Hồ Chí Minh. Nội san - phụ lục số<br /> đặc biệt. 2002, 67.<br /> 5. Phạm Thị Vân. Nghiên cứu ứng dụng<br /> PTNS trong chẩn đoán và điều trị CNTC.<br /> Luận văn Thạc sỹ Y học. 2000.<br /> 6. Braustein GD, Valtukaitis JL, Carbone<br /> PP, Ross GT. Entopic production of human<br /> chronic gonadotropin by seoplasms. This<br /> week’s citation classic. 1983, October, p.1.<br /> 7. Promecene Pamela A. Laparoscopy in<br /> gynecologic emergencies. Semin-LaparoscSurg. 2002, Mar, 9 (1), pp.64-75.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2