Kết quả phẫu thuật nội soi qua niệu đạo cắt u phì đại lành tính tuyến tiền liệt kích thước trên 80 gram tại Bệnh viện Việt Đức và bệnh viện Đại học Y Hà Nội giai đoạn 01/2018-01/2020
lượt xem 3
download
Bài viết trình bày kết quả phẫu thuật nội soi qua niệu đạo cắt u phì đại lành tính tuyến tiền liệt kích thước trên 80 gram tại Bệnh viện Việt Đức và bệnh viện Đại học Y Hà Nội giai đoạn 01/2018-01/2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả phẫu thuật nội soi qua niệu đạo cắt u phì đại lành tính tuyến tiền liệt kích thước trên 80 gram tại Bệnh viện Việt Đức và bệnh viện Đại học Y Hà Nội giai đoạn 01/2018-01/2020
- vietnam medical journal n01 - March - 2024 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI QUA NIỆU ĐẠO CẮT U PHÌ ĐẠI LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT KÍCH THƯỚC TRÊN 80 GRAM TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC VÀ BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 01/2018-01/2020 Trần Quốc Hoà1,2, Trịnh Nam Sơn2 TÓM TẮT The study was conducted on 88 patients from January 2018 to January 2020 at Viet Duc Hospital and Hanoi 51 U phì đại lành tính tuyến tiền liệt là một bệnh Medical University Hospital. The average age of the thường gặp ở nam giới cao tuổi, gây nên các triệu study was 75.18 ± 8.44 years. Before surgery, IPSS chứng đường tiểu dưới, ảnh hưởng trực tiếp đến chất and QoL scores were both moderate and severe. The lượng cuộc sống. Nhờ sự tiến bộ của trang thiết bị, average preoperative prostate size was 105.78 ± dịch tưới rửa, sự phát triển kĩ thuật của phẫu thuật 24.96g. The average preoperative PSA levels was viên và gây mê hồi sức, việc tiến hành phẫu thuật nội 14.31 ± 1.32 ng/ml. The average surgery time is soi qua niệu đạo cắt u phì đại lành tính tuyến tiền liệt 65.79 ± 18.44 minutes, surgery time increases with có kích thước 80 gram trở lên được áp dụng rộng rãi. gland size. There was 1 case of endoscopic syndrome Nghiên cứu thực hiện trên 88 bệnh nhân từ 01/2018 (1.13%). The postoperative time is mainly 5-7 days đến 01/2020 tại bệnh viện Việt Đức và bệnh viện Đại (64.78%). There is 1 patient who has to have bladder học Y Hà Nội. Tuổi trung bình của nghiên cứu là 75,18 neck sclerosis surgery. Good surgical results account ± 8,44. Trước phẫu thuật điểm IPSS và QoL đều ở for 61.36%, average results account for 35.23. % and mức vừa và nặng. Khối lượng tuyến tiền liệt trung bình poor results accounted for 3.4%. Surgical results are trước phẫu thuật là 105,78 ± 24,96g. Nồng độ PSA not related to gland volume and surgery time. trung bình trước mổ là 14,31 ± 1,32ng/ml. Thời gian Keywords: Benign prostatic hypertplasia, mổ trung bình là 65,79 ± 18,44 phút, thời gian mổ 80grams or more, Transurethral Resection of the tăng theo khối lượng tuyến. Có 1 ca mắc hội chứng Prostate, TURP. nội soi (1,13%). Thời gian hậu phẫu chủ yếu là 5-7 ngày (64,78%).Có 1 bệnh nhân phải phẫu thuật xơ I. ĐẶT VẤN ĐỀ cứng cổ bàng quang.Kết quả phẫu thuật tốt chiếm 61,36%, kết quả trung bình chiếm 35,23% và kết quả U phì đại lành tính TTL là một bệnh thường kém chiếm 3,4%. Kết quả phẫu thuật không liên quan gặp ở nam giới cao tuổi, gây nên các triệu chứng tới khối lượng tuyến và thời gian phẫu thuật. đường tiểu dưới, ảnh hưởng trực tiếp đến chất Từ khóa: U phì đại tuyến tiền liệt, 80g trở lên, lượng cuộc sống1. Tỉ lệ mắc bệnh tăng lên theo phẫu thuật nội soi qua niệu đạo cắt u phì đại tuyến tuổi, khoảng 40% đến 50% nam giới bị U phì đại tiền liệt, TURP. lành tính tuyến tiền liệt ở nhóm tuổi 50 đến 59, tỉ SUMMARY lệ này tăng lên xấp xỉ 90% ở nhóm tuổi trên 80. 2 RESULTS OF TRANSURETHURAL Điều trị bệnh UPĐLTTTL có nhiều phương pháp RESECTION OF THE PROSTATE OF BENIGN trong đó phẫu thuật nội soi qua niệu đạo PROSTATE HYPERPLASIA WITH SIZE 80 (trasurethral resection prostate - TURP) được coi GRAMS OR MORE AT VIET DUC HOSPITAL là phẫu thuật tiêu chuẩn vàng. 3 Theo hội Niệu AND HANOI MEDICAL UNIVERSITY khoa châu Âu (2018), PTNS qua niệu đạo cắt HOSPITAL PERIOD 01/2018 - 01/2020 UPĐLTTTL được chỉ định cho kích thước từ 30-80 Benign prostatic hypertplasia is a common gram,4 với U kích thước 80 gram trở lên vẫn có disease, causing lower urinary tract symptoms, directly một số vấn đề cần nghiên cứu. Tuy nhiên, nhờ sự affecting quality of life. Transurethral Resection of the tiến bộ của trang thiết bị, dịch tưới rửa, sự phát Prostate (TURP) is considered the standard surrgery in surgical intervention. Thanks to the advancement of triển kĩ thuật của phẫu thuật viên và gây mê hồi equipment, irrigation fluids, technical developments of sức, việc tiến hành PTNS qua niệu đạo cắt U có surgeons and anesthesia resuscitation, the TURP kích thước 80 gram trở lên vẫn được áp dụng procedure to remove benign prostatic hypertplasia of rộng rãi tại cả 2 bệnh viện: Bệnh viện Đại học Y with the size 80 grams or more is widely applicable. Hà Nội và Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu trên những bệnh nhân được 1Trường Đại học Y Hà Nội áp dụng phương pháp này tại 2 cơ sở nêu trên 2Bệnh viện Đại học Y Hà Nội trong giai đoạn 01/2018-01/2020 nhằm đánh giá Chịu trách nhiệm chính: Trần Quốc Hòa kết quả phẫu thuật ở nhóm bệnh nhân trên. Email: bshoadhy@gmail.com Ngày nhận bài: 5.01.2024 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Ngày phản biện khoa học: 21.2.2024 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Gồm những Ngày duyệt bài: 7.3.2024 bệnh nhân được chẩn đoán, điều trị cắt nội soi 198
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 1 - 2024 qua niệu đạo u phì đại lành tính tuyến tiền liệt có Nhóm tuổi hay gặp nhất là 70 – 79 tuổi khối lượng ≥80g, tại khoa Phẫu thuật tiết niệu (45,45%). bệnh viện Hữu nghị Việt Đức và khoa Ngoại tiết Tuổi trung bình là 75,18 ± 8,44, cao nhất là niệu, khoa Ngoại tổng hợp tại bệnh viện Đại học 91, thấp nhất là 58 Y Hà Nội từ 01/2018 đến 01/2020. 3.2. Triệu chứng lâm sàng * Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân Bảng 2. Điểm IPSS trước mổ - Bệnh nhân được chẩn đoán UPĐLTTTL có ̅ Điểm số N Tỉ lệ % X ± SD (Min; Max) khối lượng ≥80g, 0-7 0 0 23,8±8,76 - Có sự tương đồng giữa kích thước tuyến ước 8-19 38 43,18 (Min=8; Max=35) lượng trên siêu âm, cộng hưởng từ và trong mổ. 20-35 50 56,82 - Bệnh nhân có hồ sơ ghi chép đầy đủ, lưu Bệnh nhân đều đến khi có triệu chứng đường lại kho hồ sơ của bệnh viện tiểu dưới đã ở mức độ vừa và nặng. Trong đó, * Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân có điểm triệu chứng ở mức độ nặng - Bệnh nhân không có hồ sơ rõ ràng, hồ sơ chiếm đa số với 50 BN (56,82%), điểm triệu chứng không đầy đủ. thấp nhất là 8 điểm, cao nhất là 35 điểm. - Bệnh nhân mất liên lạc, không theo dõi Bảng 3. Điểm QoL trước mổ được, hoặc không đồng ý tham gia nghiên cứu. ̅ Điểm số N Tỉ lệ % X ± SD (Min; Max) - Bệnh nhân không nằm trong thời gian ≤3 0 0 nghiên cứu 4,875±1,01 4 37 40,91 2.2. Phương pháp nghiên cứu (Min=4; Max=6) 5-6 51 57,95 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: - Nghiên cứu Tất cả bệnh nhân khi đến viện đều có chất theo phương pháp mô tả cắt ngang hồi cứu. lượng cuộc sống bị ảnh hưởng từ trung bình đến - Hồi cứu trên bệnh án lưu trữ tại phòng kế nặng với điểm chất lượng cuộc sống thấp nhất là hoạch tổng hợp. Hẹn bệnh nhân đến khám lại, 4 điểm và cao nhất là 6 điểm. trực tiếp hỏi bệnh hoặc gọi điện thoại, khám Điểm QoL trung bình là 4,875±1,01. bệnh và ghi chép thông tin vào bệnh án riêng chi 3.3. Tỷ lệ khối lượng tuyến tiền liệt tiết nghiên cứu. theo nhóm tuổi 2.2.2 Các chỉ số nghiên cứu Bảng 4. Khối lượng tuyến tiền liệt qua - Tuổi. siêu âm theo tuổi - Điểm triệu chứng IPSS, điểm chất lượng Khối lượng TTL cuộc sống QoL. Nhóm (g) ̅ Tổng số X ± SD - Xét nghiệm PSA. tuổi 80-119 ≥120 (Min; Max) - Kích thước tuyến. n Tỉ lệ n Tỉ lệ n Tỷ lệ - Thời gian phẫu thuật. 96,09±15,3 - Các biến chứng.
- vietnam medical journal n01 - March - 2024 4-10 31 35,23 hiện của hội chứng nội soi và không có bệnh > 10 46 52,27 nhân nào chảy máu phải truyền máu. ̅ X±SD 14,31±1,32 3.8. Đánh giá kết quả sau phẫu thuật Medium (Min-Max) 10,4 (1,41-87,2) 12 tháng Nồng độ PSA trung bình là 14,31±1,32, thấp Bảng 11. Điểm IPSS sau mổ nhất là 1,41 và cao nhất là 87,2. ̅ Điểm số N Tỉ lệ % X ± SD (Min; Max) 3.5. Thời gian phẫu thuật 0-7 56 63,64 6,97±4,86 Bảng 6. Thời gian phẫu thuật 8-19 30 34,09 (Min=0; Max=25) Thời gian phẫu thuật N Tỉ lệ (%) 20-35 2 2,27 70 39 44,32 Thấp Cao ̅ X ± SD p Tổng 88 100 nhất nhất ̅ X±SD = 73,75±16,11 Min=44 Max=122 Trước mổ 23,8±8,76 8 35 IPSS 0,001 Khối lượng mảnh cắt trung bình là Sau mổ 6,97±4,86 0 25 73,75±16,11g, nhỏ nhất là 44g và lớn nhất là Trước mổ 4,8±0,57 4 6 QoL 0,02 122g. Tốc độ cắt trung bình là: 1,13g/ phút. Sau mổ 1,94±1,12 0 6 3.6. Thời gian lưu ống thông niệu đạo Sau mổ, điểm IPSS và QoL đã giảm đáng kể. và thời gian hậu phẫu sau mổ Điểm IPSS trung bình trước mổ là 22,62 ± 4,39 Bảng 8. Thời gian lưu ống thông niệu đạo sau mổ đã giảm còn 7,42 ± 7,21. Điểm QoL n Tỉ lệ (%) trung bình trước mổ là 4,8 ± 0,57 sau mổ còn Thời gian ≤4 ngày 29 32,95 2,02 ± 1,43. Sự cải thiện có ý nghĩa thống kê với lưu ống 5-7 ngày 57 64,78 p 7 ngày 2 2,27 Bảng 14. Các biến chứng sau khi ra viện đạo ̅ X±SD = 5±1,22 Min=3 Max=11 Biến chứng n Tỉ lệ (%) Thời gian lưu sonde tiểu sau mổ chủ yếu là Bí đái phải nhập viện 2 2,27 5-7 ngày (64,78%), trung bình là 5±1,22 ngày, Đái máu 2 2,27 cao nhất là 11 ngày, thấp nhất là 3 ngày Nhiễm khuẩn tiết niệu 2 2,27 Bảng 9. Thời gian hậu phẫu Đái rỉ 0 0 Thời gian hậu phẫu N Tỉ lệ (%) Hẹp niệu đạo 0 0 ≤5 ngày 30 34,09 Tái phát 0 0 >5 ngày 58 65,91 Xơ cứng cổ bàng quang 1 1,13 ̅ X ± SD = 6,33±1,89 Min=3 Max=14 Có 1 bệnh nhân (1,13%) phải mổ xơ cứng cổ Thời gian hậu phẫu trung bình là 5,12 ± 2,38 bàng quang về sau. ngày, cao nhất là 14 ngày và thấp nhất là 3 ngày. Có 8 bệnh nhân (9,09%) phải nhập viện trở 3.7. Biến chứng sớm sau mổ lại vì bí đái hoặc đái máu hoặc nhiễm khuẩn tiết Bảng 10. Biến chứng sớm sau mổ niệu sau mổ. Biến chứng Số BN Tỉ lệ % * Dựa theo tiêu chí phân loại của Nguyễn Sốt, nhiễm khuẩn niệu 5 5,68 Bửu Triều (1996)5, kết quả được đánh giá tại Truyền máu sau mổ 0 0 thời điểm 12 tháng sau phẫu thuật. Hội chứng nội soi 1 1,13 Bảng 15. Phân loại kết quả sau phẫu thuật nội soi Bí đái phải đặt lại thông 6 6,82 Kết quả N Tỉ lệ (%) Tổng 13 14,77 Tốt 54 61,36 Có 1 bệnh nhân (1,13%) sau mổ có biểu 200
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 1 - 2024 Trung bình 31 35,23 dịch truyền rửa trong mổ nên các nguy cơ tai Kém 3 3,41 biến xảy ra giảm rõ rệt đối với u kích thước lớn. Kết quả tốt chiếm đa số với 54 BN (61,36%), Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy khối lượng và chỉ 3 bệnh nhân có kết quả kém tuyến trung bình trước mổ là 105,78±24,96 gram, nhỏ nhất là 80 gram, lớn nhất là 212 IV. BÀN LUẬN gram. Trong đó các trường hợp nhỏ hơn 120g Độ tuổi TB của nghiên cứu là 75,18 ± 8,44, chiếm đa số (80,68%). Những bệnh nhân trong cao nhất là 91, thấp nhất là 58 tuổi, nhóm tuổi nghiên cứu của chúng tôi có khối lượng tuyến hay gặp nhất là 70-79 (45,45%). trung bình tương đối lớn. Triệu chứng của đường tiểu dưới hầu như Nồng độ PSA TB là 14,31±1,32 ng/ml, trong luôn là triệu chứng nổi bật của bệnh, triệu chứng đó có 52,27% bệnh nhân có nồng độ PSA lớn hơn này tăng lên theo tuổi tác một cách rõ rệt.6 10ng/ml, và khối lượng tuyến trung bình trước mổ Thang điểm triệu chứng tuyến tiền liệt (IPSS – là 105,78±24,96g. Với nồng độ PSA cao hơn các Internatiional Prostate Symptoms Score) được nghiên cứu khác điều này có thể giải thích là nồng Hiệp hội tiết niệu quốc tế chuẩn hóa năm 1991, 7 độ PSA tăng theo khối lượng tuyến tiền liệt và và được áp dụng rộng rãi trên thực tế lâm sàng không phụ thuộc tuổi của bệnh nhân.4 cho đến nay. Điểm chất lượng cuộc sống (QoL – Để hạn chế được các tai biến và biến chứng Quality of Life) được coi như câu hỏi thứ 8 của thì Hội tiết niệu Việt Nam và một số tác giả thang điểm IPSS. Thang điểm này ngày nay khuyến cáo rằng thời gian phẫu thuật không nên được các tác giả sử dụng rộng rãi và áp dụng quá 90 phút.5,12 Thời gian phẫu thuật trung bình cho việc đưa ra thái độ điều trị cũng như chỉ trong nghiên cứu của chúng tôi là 65,79±18,44 định can thiệp cho bệnh lý này. phút, tốc độ cắt trung bình là 1,13g/p, kết quả Nghiên cứu của Nguyễn Công Bình (2012), này cũng gần tương tự với nghiên cứu của Yucel điểm IPSS trung bình là 23 ± 2,11 trong đó điểm (2013) thời gian mổ trung bình là 55,96±8,04.10 IPSS từ 11 – 35 chiếm 83,67%, điểm QoL trung Hội chứng NS là vấn đề được nói đến nhiều bình là 3,52 ± 0,43.8 Theo Al- Hammouri F nhất trong các biến chứng của quá trình PT. Hội (2011) thì điểm IPSS trung bình là 20,2 ± 6,2. 9 chứng xảy ra do hấp thụ lượng lớn dịch rửa Nghiên cứu của tác giả Yucel M và cộng sự trong khi thực hiện phẫu thuật, gây nên tình (2013) cho thấy chỉ số trung bình của điểm IPSS trạng quá tải tuần hoàn, hạ natri máu và tan trước mổ là 23,01 ± 2,48 và điểm QoL trung máu. Ngày nay tỷ lệ gặp hội chứng này khoảng bình là 4,67 ± 0,69.10 1%. Nghiên cứu của chúng tôi có 1 bệnh nhân Nghiên cứu của chúng tôi cho kết quả điểm có biểu hiện của hội chứng nội soi (chiếm tỷ lệ IPSS trung bình trước mổ là 23,8±8,76, trong đó 1,13%). Bệnh nhân sau mổ ngày thứ nhất có các điểm IPSS ở mức độ nặng chiếm 56,82%. Điểm biểu hiện lâm sàng của hội chứng nội soi: nôn, QoL trung bình là 4,875±1,0. Kết quả tương tự buồn nôn, đau đầu, chóng mặt. Xét nghiệm lại như với 1 số nghiên cứu như của Al- Hammouri F Natri máu là 123 mmol/l, bệnh nhân được bù (2011), điểm IPSS trung bình là 20,2 ± 6,2, 9 của 1000ml Natri ưu trương 3%. Sau 1 ngày, bệnh Yucel điểm IPSS là 23,01 ± 2,48 và điểm QoL nhân hết triệu chứng; xét nghiệm lại nồng độ trung bình là 4,67 ± 0,69.10 Bệnh nhân đến Natri máu là 133mmol/l. Chúng tôi ghi nhận kết khám khi khối lượng tuyến tiền liệt đã tương đối quả có 2 trường hợp (2,27%) có chảy máu. Xét lớn, và chỉ định phẫu thuật không phụ thuộc vào nghiệm máu trước phẫu thuật cả 2 có Hematocrit khối lượng tuyến mà phụ thuộc vào triệu chứng là 38% và 40%, Hemoglobin lần lượt là 130g/l và chất lượng cuộc sống. và 133 g/l. Kết quả xét nghiệm máu sau mổ cho Khối lượng TLT tăng lên theo độ tuổi do các kết quả tương ứng lần lượt với Hematocrit là yếu tố hormone và yếu tố tăng trưởng mô sợi. 31,3% và 32%; Hemoglobin là 97g/l và 104g/l. Từ 31 tuổi đến 90 tuổi thì mỗi năm tuyến tiền Mức độ chảy máu là ở mức độ nhẹ và không liệt tăng khoảng 0,4g, tuy nhiên khối lượng phải truyền máu trong hoặc sau phẫu thuật. tuyến không phải là yếu tố quyết định chỉ định Tất cả bệnh nhân đều được đặt sonde Foley phẫu thuật mà chỉ góp phần hỗ trợ chỉ định và 3 chạc sau mổ để truyền rửa bàng quang liên tiên lượng điều trị. Trước đây, theo 1 số tác giả, tục. Thời gian lưu sonde tiểu trung bình là những trường hợp có khối lượng u trên 75g thì 5±1,22 ngày, chủ yếu là từ 5-7 ngày (64,78%). được chỉ định phẫu thuật mổ mở bóc u.11 Ngày Có 6 bệnh nhân (6,82%) sau khi rút ống thông nay, kỹ thuật mổ trở nên phổ biến, trang thiết bị niệu đạo lại xuất hiện bí tiểu và phải đặt sonde tốt hơn, cùng với việc nghiên cứu ra các dung tiểu lại. Nguyên nhân bí tiểu sau rút sonde tiểu là 201
- vietnam medical journal n01 - March - 2024 do sau mổ vùng mô còn lại còn viêm phù nề. 105,78 ± 24,96g. Thời gian hậu phẫu trung bình trong nghiên cứu - Nồng độ PSA TB trước mổ là 14,31 ± của chúng tôi là 6,33 ± 1,89 ngày, và chủ yếu là 1,32ng/ml. 5-7 ngày (64,78%). - Thời gian mổ TB là 65,79 ± 18,44 phút. Tất cả các bệnh nhân trong nghiên cứu đều - Có 1 ca mắc hội chứng nội soi (1,13%). được đánh giá lại sau PT vào thời điểm 12 tháng. - Thời gian hậu phẫu chủ yếu là 5-7 ngày Hội nghị quốc tế về UPĐLTTTL lần thứ 5 (2000)2 (64,78%). khuyến nghị sử dụng bảng đánh giá hiệu quả - Kết quả PT tốt chiếm 61,36%, TB chiếm điều trị dựa trên 3 tiêu chuẩn do Homma Y. và 35,23%, kém chiếm 3,4%. cộng sự (1996) đề xuất. Tuy nhiên bảng đánh Với sự thành thạo của phẫu thuật viên, sự giá này yêu cầu bệnh nhân thực hiện niệu động phát triển của gây mê hồi sức và trang thiết bị học đánh giá Qmax trước và sau mổ, trong khi phẫu thuật thì các biến chứng trong và sau phẫu đó thực tế nghiên cứu của chúng tôi, về yếu tố thuật sẽ được giảm thiểu đi nhiều, vì thế hoàn khách quan (Qmax) chưa được đánh giá do điều toàn có thể thực hiện cắt nội soi qua niệu đạo ở kiện khách quan chưa thực hiện được xét những bệnh nhân kích thước tuyến tiền liệt 80 nghiệm Qmax 1 cách rộng rãi cho bệnh nhân do gram trở lên. điều kiện về thiết bị và kĩ thuật chưa được triển khai rộng rãi, và các bệnh nhân trong nghiên cứu TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. McVary KT, Roehrborn CG, Avins AL, et al. của chúng tôi khi đến khám bệnh đã có triệu Update on AUA guideline on the management of chứng và có chỉ định PT rõ ràng. Do đó trong benign prostatic hyperplasia. The Journal of nghiên cứu của chúng tôi sử dụng tiêu chí đánh urology. 2011;185(5):1793-1803. giá hiệu quả điều trị theo Nguyễn Bửu Triều 2. Roehrborn CG, McConnell JD. Benign prostatic hyperplasia: etiology, pathophysiology, (1996), dựa trên sự cải thiện IPSS và QoL sau epidemiology, and natural history. Campbell- phẫu thuật.5 Walsh Urology. 2012;10:2570-2613. Về điểm IPSS trung bình giảm từ 23,8±8,76 3. Hội Tiết Niệu - Thận học Việt Nam. Hướng lúc trước mổ xuống còn 6,97±4,86 sau mổ. Mục dẫn xử trí Tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt. NXB Y học, Hà Nội. 2014 đích của phẫu thuật nhằm giúp bệnh nhân cải 4. Gravas S, Cornu J, Drake M, et al. EAU thiện về mặt triệu chứng và chất lượng cuộc guidelines on management of non-neurogenic sống, nghiên cứu của chúng tôi cho thấy điểm male lower urinary tract symptoms (LUTS), incl. QoL trung bình trước mổ là 4,875±1,01 và sau Benign prostatic obstruction (BPO). 2017:22-25. 5. Nguyễn Bửu Triều. Kết quả điều trị u phì đại mổ giảm xuống còn 1,94±1,12. Trước mổ có lành tính tuyến tiền liệt bằng cắt nội soi trong 15 57,95% bệnh nhân có chất lượng cuộc sống ở năm (6/1981-6/1996) tại Bệnh viện Việt Đức. Y mức kém, sau khi mổ đã có 85,23% bệnh nhân học Việt Nam. 1996. 4, 5, 6:5-11. có chất lượng cuộc sống tốt và còn 2,27% số 6. Rohrmann S, Katzke V, Kaaks R. Prevalence bệnh nhân có chất lượng cuộc sống kém. and progression of lower urinary tract symptoms in an aging population. Urology. 2016;95:158-163. Kết quả tốt sau mổ chiếm tỷ lệ lớn nhất, 7. Barry M. and the Measurement Committee of the 61,36%; chỉ có 3 BN (3,41%) cho kết quả kém, American Urological Association: The American trong đó có 1 ca (1,13%) phải phẫu thuật lại do Urological Association symptom index for benign xơ cứng cổ bàng quang. Trường hợp này có khối prostatic hyperplasia. J Urol. 1992;148:1549- 1557. lượng tuyến tiền liệt là 107g, khối lượng mảnh 8. Nguyễn Công Bình, Bùi Văn Chiến, Lê Quang cắt ước tính là 80g, sau mổ ra viện tự tiểu còn Hùng, Nguyễn Mạnh Thắng, Bùi Văn Tùng, buốt nhẹ. Sau 12 tháng bệnh nhân vẫn còn triệu Phạm Thanh Hải, Đỗ Minh Tùng. Kết quả điều chứng đường tiểu dưới mức độ trung bình trị u phì đại lành tính tuyến tiền liệt bằng phẫu thuật nội soi qua niệu đạo tại bệnh viện Việt Tiệp (IPSS=15), QoL=4 điểm, tái khám được chẩn - Hải Phòng. Y học Tp. Hồ Chí Minh. 2012. đoán xơ cứng cổ bàng quang, đã phẫu thuật nội 16(3):532-539. soi cắt xơ cứng cổ bàng quang. Sau phẫu thuật, 9. Al-Hammouri F, Qamar A. Monopolar triệu chứng của bệnh nhân và chất lượng cuộc transurethral resection of the big prostate, experience at Prince Hussein Bin Abdullah Urology sống đã cải thiện. Center. JPMA-Journal of the Pakistan Medical V. KẾT LUẬN Association. 2011;61(7):628. 10. Yucel M, Aras B, Yalcinkaya S, Hatipoglu NK, - Tuổi TB nhóm BN nghiên cứu là 75,18 ± 8,44. Aras E. Conventional monopolar transurethral - Trước phẫu thuật điểm IPSS và QoL đều ở resection of prostate in patients with large mức vừa và nặng. prostate (≥80 grams). Central European Journal - Khối lượng tuyến trung bình trước PT là of Urology. 2013;66(3):303. 202
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị viêm ruột thừa cấp tại Trung tâm Y tế huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
5 p | 45 | 5
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi ngược dòng tán sỏi thận bằng ống mềm tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh giai đoạn 2019-2021
5 p | 9 | 3
-
Kết quả phẫu thuật nội soi sau phúc mạc lấy sỏi niệu quản 1/3 trên tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
5 p | 8 | 3
-
Kết quả phẫu thuật nội soi tạo hình bể thận - niệu quản có dẫn lưu ngoài ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng I
6 p | 4 | 3
-
Kết quả phẫu thuật nội soi cắt thực quản, tạo hình thực quản bằng dạ dày tại Trung tâm Ung Bướu Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp
9 p | 8 | 3
-
Kết quả phẫu thuật nội soi khớp vai trong điều trị tổn thương slap
4 p | 40 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi trong điều trị xẹp nhĩ khu trú tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ năm 2022 – 2024
6 p | 3 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi sỏi túi mật tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình
7 p | 10 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi trong điều trị sỏi đường mật chính ngoài gan có chụp cộng hưởng từ
7 p | 35 | 2
-
Kết quả phẫu thuật nội soi mở xoang bướm bằng khoan
5 p | 8 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tại Bệnh viện Quân y 103
4 p | 7 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi mũi xoang không đặt merocel tại Bệnh viện Đa khoa Bưu Điện
7 p | 2 | 2
-
Kết quả phẫu thuật nội soi cắt túi mật do viêm túi mật cấp có sử dụng ống hút nội soi để phẫu tích: Hồi cứu 198 ca bệnh tại Bệnh viện Bạch Mai
12 p | 8 | 2
-
Kết quả phẫu thuật nội soi sau phúc mạc hỗ trợ tạo hình khúc nối bể thận niệu quản ở trẻ dưới 2 tuổi
5 p | 3 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cholesteatoma bẩm sinh tai giữa tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An.
6 p | 8 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi sau phúc mạc điều trị sỏi niệu quản 1/3 trên tại Bệnh viện Đa khoa Hà Đông
7 p | 2 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi ung thư trực tràng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình
7 p | 11 | 1
-
Kết quả phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ dạ dày vét hạch D2 ở người cao tuổi với vị trí phẫu thuật viên bên trái
6 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn