Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
KẾT QUẢ PHẪU THUẬT THÌ HAI TRONG ĐIỀU TRỊ LỖ TIỂU THẤP<br />
Huỳnh Thị Thanh Thảo*, Nguyễn Thị Trúc Linh**, Huỳnh Cao Nhân*, Lê Thanh Hùng***,<br />
Lê Tấn Sơn**<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mở đầu: Hiện nay, phẫu thuật 1 thì là xu hướng được lựa chọn để điều trị lỗ tiểu thấp. Tuy nhiên, lỗ tiểu<br />
thấp thể sau có hoặc không kèm theo cong dương vật là thử thách đối với phẫu thuật viên, do đó tạo hình niệu đạo<br />
2 thì vẫn được áp dụng rộng rãi.<br />
Mục tiêu: Đánh giá kết quả sau mổ thì hai trong điều trị lỗ tiểu thấp thể sau kèm cong dương vật.<br />
Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu: Tiến cứu can thiệp lâm sàng tạo hình niệu đạo thì hai từ tháng<br />
4/2015 đến tháng 3/2016 tại bệnh viện Nhi Đồng 1. Bệnh nhân đã được cắt sàn niệu đạo để sửa tật cong, chuyển<br />
da bao quy đầu xuống mặt bụng để tạo sàn niệu đạo trong thì một. Tạo hình niệu đạo thì hai gồm cuộn ống niệu<br />
đạo theo Duplay hoặc Snodgrass. Niệu đạo mới được che phủ với dartos thân dương vật hoặc dartos thân dương<br />
vật kèm theo dartos bìu.<br />
Kết quả: Có 67 trường hợp đã được phẫu thuật thì hai với tuổi trung bình là 69 tháng, khoảng cách giữa 2<br />
thì trung bình là 8,5 tháng. Sau mổ thì hai, rò niệu đạo 17 (25,4%), hẹp lỗ sáo 3 (4,5%), hẹp niệu đạo 2 (3%), túi<br />
thừa niệu đạo 2 (3%), tụt lỗ sáo 4 (6%). Biến chứng chung 22 trường hợp (32,8%), mổ lại 18 trường hợp biến<br />
chứng (81,8%). Tỷ lệ rò niệu đạo của nhóm sử dụng mô dartos thân dương vật và bìu thấp hơn so với nhóm chỉ<br />
sử dụng mô dartos thân dương vật (p = 0,027).<br />
Kết luận: Duplay là một kỹ thuật hiệu quả trong phẫu thuật thì hai để tạo hình niệu đạo. Kỹ thuật này đem<br />
lại kết quả tốt, tỉ lệ biến chứng chấp nhận được, tính thẩm mỹ cao. Che phủ niệu đạo tân tạo gồm cả dartos thân<br />
dương vật và dartos bìu phòng ngừa rò niệu đạo tốt hơn chỉ dùng dartos thân dương vật.<br />
Từ khóa: lỗ tiểu thấp, sàn niệu đạo, tạo hình niệu đạo hai thì.<br />
ABSTRACT<br />
RESULTS OF SENCOND STAGE HYPOSPADIAS REPAIR IN THE TREATMENT<br />
OF HYPOSPADIAS<br />
Huynh Thi Thanh Thao, Nguyen Thi Truc Linh, Huynh Cao Nhan, Le Thanh Hung, Le Tan Son<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 1- 2018: 417- 421<br />
<br />
Backgrounds: Single stage repair is currently a trend of choice for the treatment of hypospadias. However,<br />
proximal hypospadias with or without chordee is the challenge for surgeons, two stages hypospadias repair is still<br />
used widely.<br />
Objectives: To evaluate the results of second stage repair in management of proximal hypospadias with<br />
chordee.<br />
Methods: This is the prospective clinical interventional study for second stage urethroplasty from April 2015<br />
to March 2016 at Children’s Hospital 1. Chordee was repaired by dividing the urethral plate, removing the<br />
dysplastic spongiosum and the new urethral plate was created by transferring the preputial skin to the ventral side<br />
of the penis in the first stage. The second stage was tubularization of the neo - urethra according to Duplay or<br />
<br />
* Bệnh viện Nhi Đồng thành phố, Khoa Ngoại Tổng hợp ** ĐHYD TPHCM, Bộ môn Ngoại Nhi<br />
*** Bệnh viện Nhi Đồng 1, Khoa Ngoại Tổng hợp<br />
Tác giả liên lạc: BS. Huỳnh Thị Thanh Thảo ĐT: 0932658628 Email: agathewong@gmail.com<br />
<br />
Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản – Bà Mẹ Trẻ Em 417<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
<br />
Snodgrass. The neo - urethra was covered with the penile dartos or both of penile dartos and scrotum dartos.<br />
Results: 67 cases were operated second stage repair and the median age was 69 months, the average interval<br />
between 2 stages was 8.5 months. Results of surgery: 17 urethrocutaneous fistula (25.4%), 3 meatal stenosis<br />
(4.5%), 2 urethral stenosis (3%), 2 urethrocele (3%), 4 glans dehiscence (6%). Complications were in 22 patients<br />
(32.8%); reoperation was performed in 18 patients of complication (81.8%). Rate of fistula of the urethra covered<br />
by both of penile dartos and scrotal dartos flaps is lower than that of only penile dartos (p = 0.027).<br />
Conclusion: The Duplay repair is an effective technique for the second stage procedure. Two stages<br />
hypospadias repair gives excellent cosmetic results, acceptable complication rates. Covering neourethra with both<br />
of penile dartos and scrotal dartos flaps prevents fistulas better than only penile dartos flaps.<br />
Key words: hypospadias, urethral plate, two – stage repair.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ sàn niệu đạo hẹp. Tuổi bệnh nhân từ 22 - 188<br />
tháng, trung bình 69 tháng. Các dị tật kèm theo<br />
Phẫu thuật 1 thì là xu hướng được chọn lựa gồm có 19 trường hợp (28,4%), trong đó chuyển<br />
hiện nay, được cải thiện không ngừng, nhằm vị dương vật – bìu chiếm tỷ lệ cao nhất 16,4%<br />
thỏa mãn về mặt chức năng, thẩm mỹ, cũng như (11/67 trường hợp), sau đó lần lượt là thoát vị<br />
giảm chi phí và gánh nặng tâm lý của bệnh<br />
bẹn 3 ca, tinh hoàn ẩn 2 ca.<br />
nhân. Mặc dù vậy, trong những trường hợp LTT<br />
Đường kính qui đầu trung bình là 16,1mm,<br />
thể sau có hoặc không kèm theo cong dương vật<br />
nhỏ nhất 8mm và lớn nhất 25mm. Chiều dài<br />
nặng phẫu thuật 2 thì vẫn còn được chọn lựa(2,17).<br />
niệu đạo tân tạo trung bình là 4,45cm, ngắn nhất<br />
Chúng tôi báo cáo kết quả số trường hợp 2cm, dài nhất 8cm.Thời gian theo dõi tái khám<br />
đã được phẫu thuật thì hai cho những trường sau mổ thì hai trung bình là 8,7 ± 3,1 tháng, ngắn<br />
hợp lỗ tiểu thấp thể sau kèm cong dương vật nhất 3 tháng, dài nhất 14 tháng.<br />
nặng đã được tạo sàn niệu đạo và sửa tật cong<br />
trong thì một. Biến chứng sau mổ và các các trường hợp mổ<br />
lại<br />
ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br />
Số trường hợp có biến chứng (22 trường<br />
Tiền cứu can thiệp lâm sàng tại BV Nhi Đồng hợp) nhỏ hơn tổng số các biến chứng (29 biến<br />
1 từ tháng 4/2015 đến tháng 3/2016. Bệnh nhân bị chứng) do có các trường hợp có 2 biến chứng<br />
dị tật lỗ tiểu thấp thể sau đã được phẫu thuật tạo trên cùng 1 bệnh nhân (Bảng 1).<br />
hình niệu đạo thì một để sửa tật cong và tạo sàn Bảng 1. Các biến chứng sau mổ thì hai và các trường<br />
niệu đạo chuẩn bị cho thì hai trước đó ít nhất 6 hợp được mổ lại<br />
tháng. Các dị tật đi kèm được ghi nhận. Các yếu Biến chứng Số trường hợp Số trường hợp mổ<br />
tố ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật cũng được biến chứng (%) lại (%)<br />
ghi nhận. Phẫu thuật thì hai tạo hình niệu đạo Tổng 22 (32,8%) 18 (81,8%)<br />
được cuộn ống theo kỹ thuật Duplay hoặc Không lành vết mổ 1 (1,5%) 1 (100%)<br />
Rò 17 (25,4%) 15 (88%)<br />
Snodgrass. Để chống rò, niệu đạo tân tạo được<br />
Hẹp lỗ sáo 3 (4,5) 1 (33%)<br />
phủ bằng dartos thân dương vật hoặc khi mô tại Hẹp niệu đạo 2 (3%) 1 (50%)<br />
chỗ là dartos thân dương vật bị thiếu sẽ dùng Túi thừa niệu đạo 2 (3%) 2 (100%)<br />
kèm thêm dartos bìu để che phủ. Tụt lỗ sáo 4 (6%) 1 (25%)<br />
<br />
KẾT QUẢ Tỷ lệ biến chứng rò niệu đạo so sánh với các<br />
Có 67 trường hợp được nhập viện để được nghiên cứu tương tự khác<br />
phẫu thuật thì hai trong đó Duplay chiếm 66 Tỷ lệ rò niệu đạo trong nghiên cứu của<br />
trường hợp và Snodgrass chỉ 1 trường hợp do chúng tôi cao hơn các tác giả Ferro, Castagnetti,<br />
gần bằng tác giả Lê Tấn Sơn và thấp hơn của<br />
<br />
<br />
418 Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản – Bà Mẹ Trẻ Em<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Samir, Namara (Bảng 2). và bìu thấp hơn so với nhóm chỉ sử dụng mô<br />
Bảng 2. Tỷ lệ rò niệu đạo của các nghiên cứu dartos dương vật, sự khác biệt có ý nghĩa<br />
Nghiên cứu Kỹ thuật Tỷ lệ thống kê (p = 0,027). Ngoài các biến chứng,<br />
(7)<br />
Ferro (2002) 2 thì (mảnh ghép bì) 2/34 (5,9%) dương vật sau mổ không cong, có hình dáng<br />
(8)<br />
Jabaiti (2005) 2 thì 5/14 (35,7%)<br />
Lê Tấn Sơn (2009)<br />
(9)<br />
2 thì (Snodgrass) 5/21 (24%)<br />
đẹp, lỗ sáo dạng khe.<br />
(4)<br />
Castagnetti (2010) 2 thì 7/69 (10,4%) Bảng 5. Rò niệu đạo trong từng nhóm phủ niệu đạo<br />
(11)<br />
Namara (2015) 2 thì 39/134 (29,1%)<br />
Chúng tôi 2 thì 17/67 (25,4%)<br />
mới bằng dartos dương vật và nhóm dartos dương vật<br />
+ bìu<br />
Biến chứng trong từng nhóm có chiều dài niệu<br />
Rò Không rò<br />
đạo tân tạo ≥ 4cm và < 4cm (n = 17) (n = 50)<br />
P*<br />
Tỷ lệ có biến chứng trong nhóm chiều dài Dartos dương vật 16 (33,3%) 32 (66,7%) 0,027<br />
niệu đạo tân tạo ≥ 4cm nhiều hơn nhóm chiều (n = 48)<br />
Dartos dương vật + bìu 1 (5,3%) 18 (94,7%)<br />
dài < 4cm không có ý nghĩa thống kê (p = 0,707) (n = 19)<br />
(Bảng 3).<br />
* phép kiểm Fisher<br />
Bảng 3. Biến chứng trong từng nhóm có chiều dài<br />
niệu đạo tân tạo ≥ 4cm và < 4cm<br />
BÀN LUẬN<br />
Biến Không biến p Một khảo sát trên toàn thế giới (2011), các<br />
chứng chứng<br />
phẫu thuật viên Niệu nhi chọn phẫu thuật hai<br />
Chiều dài niệu đạo tân 20 38 (65,5%)<br />
0,707 thì cho 43,3% thể gốc DV – bìu, 47,7% thể bìu và<br />
tạo ≥ 4cm (34,5%)<br />
(phép kiểm<br />
Chiều dài niệu đạo tân 2 7 (77,8%) 76,6% thể TSM. Đối với LTT thể sau, có nhiều<br />
Fisher)<br />
tạo < 4cm (22,2%)<br />
phương pháp sửa chữa có hoặc không bảo tồn<br />
* phép kiểm Fisher sàn niệu đạo: hai thì, TIP, Onlay tube có kết quả<br />
Rò niệu đạo trong từng nhóm đường kính qui về thẩm mỹ và chức năng không có sự khác<br />
đầu < 14mm và ≥ 14mm biệt về thống kê, tỉ lệ biến chứng tương đồng<br />
Tỷ lệ rò niệu đạo của nhóm đường kính qui theo nghiên cứu của Moursy (2009) (14). Tuy<br />
đầu nhỏ (< 14mm) cao hơn nhóm có đường kính nhiên, phẫu thuật hai thì được sử dụng nhiều<br />
qui đầu ≥ 14mm không có ý nghĩa thống kê (p = nhất vì nó là giải pháp đáng tin cậy khi, đặc biệt<br />
0,684) (Bảng 4). với thể cong DV nặng và chất lượng sàn niệu<br />
Bảng 4. Rò niệu đạo trong từng nhóm đường kính đạo kém(15).<br />
qui đầu < 14mm và ≥ 14mm Theo Wallis (2008), vai trò của phẫu thuật hai<br />
Rò Không rò thì bị giảm xuống bởi việc dùng phương pháp<br />
P*<br />
(n = 17) (n = 40) cuộn ống sàn niệu đạo (TIP: Tubularised Incised<br />
Đường kính qui đầu < 14mm 6 (28,6%) 15 (71,4%) 0,684 Plate) cho LTT thể sau. Nếu chất lượng sàn niệu<br />
Đường kính qui đầu ≥ 14mm 11(23,9%) 35 (76,1%)<br />
đạo chấp nhận được, cong DV làm thẳng được<br />
* phép kiểm χ2 mà không cần cắt sàn niệu đạo hay khâu gấp bao<br />
Rò niệu đạo trong từng nhóm phủ niệu đạo trắng mặt lưng làm ngắn thân DV thì TIP là một<br />
mới bằng dartos dương vật và dartos dương vật chọn lựa tốt. Với LTT thể nặng, nhiều phẫu thuật<br />
+ bìu viên vẫn thích tạo sàn niệu đạo mới bằng vạt da<br />
Trong 19 trường hợp dùng dartos dương mặt trong bao qui đầu trong thì một. Cách này<br />
vật và bìu, có 4 trường hợp lỗ tiểu ở gốc DV – đơn giản, an toàn, được chứng minh là cần thiết,<br />
bìu, 12 trường hợp lỗ tiểu ở bìu, 3 trường hợp vượt ra ngoài phạm vi để chỉnh sửa sàn niệu đạo<br />
lỗ tiểu ở tầng sinh môn mà mô dartos dương mới hay còn cong DV cả trước và trong khi mổ<br />
vật che phủ bị thiếu (Bảng 5). Tỷ lệ rò niệu thì hai. Thậm chí ở các trung tâm Nhi khoa<br />
đạo của nhóm sử dụng mô dartos dương vật chuyên sâu đã thực hiện các phương pháp mổ<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản – Bà Mẹ Trẻ Em 419<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
<br />
một thì một cách thành thạo thì phẫu thuật hai biện pháp để ngăn ngừa biến chứng này. Có<br />
thì ngày nay vẫn được sử dụng rộng rãi (2). nhiều biện pháp che phủ niệu đạo mới như:<br />
Chiều dài của niệu đạo tân tạo là một yếu tố dùng cân dartos thân DV hay cân dartos bìu,<br />
tiên lượng khả năng xảy ra biến chứng nhưng do dùng màng bao tinh mạc và thể xốp (ít sử dụng<br />
mẫu nghiên cứu còn hạn chế về số lượng nên kết hơn) (1,5,12). Sử dụng cân dartos che phủ niệu đạo<br />
quả nghiên cứu chiều dài niệu đạo mới không tân tạo là biện pháp chống rò thường được sử<br />
ảnh hưởng đến kết quả sau mổ có biến chứng dụng. Màng bao tinh mạc hay thể xốp ít được<br />
hay không biến chứng. dùng, chỉ áp dụng đối với các trường hợp mà<br />
không còn hay thiếu cân dartos để phủ niệu đạo.<br />
Theo Bush và Snodgrass (2015), kích thước<br />
Ngoài ra, trong một nghiên cứu so sánh sử dụng<br />
qui đầu là một yếu tố nguy cơ độc lập của biến<br />
1 lớp hay 2 lớp dartos tại chỗ để chống biến<br />
chứng sau tạo hình niệu đạo. Theo nghiên cứu<br />
chứng rò sau phẫu thuật cuộn ống niệu đạo, kết<br />
trên, qui đầu nhỏ với đường kính < 14mm có<br />
quả cho thấy phủ 2 lớp dartos có tác dụng chống<br />
biến chứng 20/61 trường hợp (32,8%) (3). Bệnh<br />
rò niệu đạo tốt hơn so với dùng 1 lớp dartos (6).<br />
nhân LTT kèm qui đầu nhỏ đường kính < 14mm<br />
có nguy cơ biến chứng sau mổ cao hơn 2,7 lần, có Trong nghiên cứu của chúng tôi, chỉ có 2<br />
ý nghĩa so với trẻ LTT có đường kính qui đầu ≥ biện pháp chống rò niệu đạo là cân dartos DV<br />
14mm và mỗi millimet đường kính giảm sẽ giảm kèm dartos bìu và chỉ dùng dartos thân DV. Kết<br />
nguy cơ biến chứng (10). Vì kích thước quy đầu là quả cho thấy nhóm dùng cả mô dartos thân DV<br />
điều dự báo cho biến chứng có liên quan đến và dartos bìu có tỷ lệ biến chứng thấp hơn so với<br />
niệu đạo mới, do đó chúng ta nên đo kích thước nhóm chỉ dùng mô dartos thân DV.<br />
qui đầu trong phẫu thuật lỗ tiểu thấp. KẾT LUẬN<br />
Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ biến Phẫu thuật 2 thì do sửa tật cong và chuẩn bị<br />
chứng trong nhóm quy đầu nhỏ là 28,6% và quy sàn niệu đạo tốt ở thì 1 nên thì 2 cuộn ống niệu<br />
đầu lớn 23,9%. Không có sự khác biệt có ý nghĩa đạo được thực hiện dễ dàng hơn. Phẫu thuật 2<br />
thống kê do số liệu còn nhỏ. Điều dễ nhận thấy thì đem lại kết quả phẫu thuật tốt, tỉ lệ biến<br />
được là khi thực hiện phẫu thuật cuộn ống niệu chứng chấp nhận được, tính thẩm mỹ cao,<br />
đạo theo Duplay hoặc Snodgrass phải dành bề phương pháp tương đối đơn giản. Các yếu tố<br />
rộng của sàn niệu đạo (quy đầu) nhiều hơn. Do ảnh hưởng đến kết quả sau cùng là đường kính<br />
đó phần cánh quy đầu còn lại sẽ thiếu đi, niệu quy đầu, chiều dài niệu đạo. Ngoài ra, việc sử<br />
đạo mới khó được bao phủ tốt. Cố gắng áp sát 2 dụng hai lớp dartos thân dương vật và dartos<br />
cánh quy đầu tại vị trí này dễ đưa đến tụt lỗ tiểu bìu cũng góp phần hạn chế rò niệu đạo.<br />
hoặc hẹp niệu đạo quy đầu và đây là nguồn gốc<br />
của rò niệu đạo hoặc hẹp niệu đạo quy đầu,<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1. Bhat A, Sabharwal K, Bhat M, Saran R, Singla M, Kumar V<br />
miệng sáo. (2014). "Outcome of tubularized incised plate urethroplasty with<br />
Rò niệu đạo là biến chứng thường gặp nhất spongioplasty alone as additional tissue cover: A prospective<br />
study". Indian J Urol, 30(4):pp.392-397.<br />
trong điều trị LTT và thường được dùng để 2. Bracka A (2008). "The role of two-stage repair in modern<br />
đánh giá kết quả của một phương pháp mổ (13). hypospadiology". Indian J Urol, 24(2):pp.210-218.<br />
Lỗ rò nhỏ (< 2mm) có thể vá rò đơn giản, lỗ rò 3. Bush NC, Villanueva C, Snodgrass W (2015). "Glans size is an<br />
independent risk factor for urethroplasty complications after<br />
đường kính lớn hơn (≥ 2mm) với tưới máu mô hypospadias repair". J Pediatr Urol, 11(6):pp.355.<br />
xung quanh tốt thì vá rò bằng vạt da tại chỗ và 4. Castagnetti M, El-Ghoneimi A (2010). "Surgical Management of<br />
Primary Severe Hypospadias in Children: Systematic 20-Year<br />
tránh đường khâu bị chồng lấp (16).<br />
Review". J Urol, 184(4):pp.1469-1475.<br />
Trong điều trị LTT, rò niệu đạo sau mổ gặp 5. Churchill BM, van Savage JG, Khoury AE, McLorie GA (1996).<br />
"The dartos flap as an adjunct in preventing urethrocutaneous<br />
nhiều nhất nên cần quan tâm đặc biệt đến các<br />
<br />
<br />
<br />
420 Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản – Bà Mẹ Trẻ Em<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
fistulas in repeat hypospadias surgery". J Urol, 156(6):pp.2047- 13. Retik AB, Bauer SB, Mandell J, et al (1994). "Management of<br />
2049. severe hypospadias with a 2-stage repair". J Urol,<br />
6. Erol A, Kayikci A, Memik O, Cam K, Akman Y. (2009). "Single 152(2Pt2):pp.749-51.<br />
vs. double dartos interposition flaps in preventing 14. Snodgrass W, Bush N (2014). "Recent advances in<br />
urethrocutaneous fistula after tubularized incised plate understanding/management of hypospadias". F1000Prime Rep,<br />
urethroplasty in primary distal hypospadias: a prospective 6:pp.101.<br />
randomized study". Urol Int, 83(3):pp.354-358. 15. Springer A, Krois W, Horcher E (2011). "Trends in hypospadias<br />
7. Ferro F, Zaccara A, Spagnoli A, Lucchetti MC, Capitanucci ML, surgery: results of a worldwide survey". Eur Urol, 60(6);pp.1184-<br />
Villa M. (2002). "Skin graft for 2-stage treatment of severe 1189.<br />
hypospadias: back to the future?", J Urol, 168(4Pt2):pp.1730-3; 16. Srivastava RK, Tandale MS, Panse N, (2011). "Management of<br />
discussion 1733. urethrocutaneous fistula after hypospadias surgery – An<br />
8. Jabaiti SK, Awwad ZM (2005). "Repair of Penoscrotal and experience of thirty-five cases". Indian J Plast Surg, 44(1):pp.98-<br />
Complicated Hypospadias by a Two-Stage Technique". Jordan 103.<br />
Medical, 39(1):pp.14-18. 17. Zheng DC, Yao HJ, Cai ZK, et al (2015). "Two-stage<br />
9. Lê Tấn Sơn (2009). "Điều trị Lỗ tiểu thấp những trường hợp mổ urethroplasty is a better choice for proximal hypospadias with<br />
lại và mổ thì hai theo kỹ thuật Snodgrass". Y Học Thành phố Hồ severe chordee after urethral plate transection: a single-center<br />
Chí Minh,13:pp.218-221. experience". Asian J Androl, 17(1):pp.94-97.<br />
10. Lê Tấn Sơn, Le Thanh Hùng, Lê Công Thắng, Nguyễn Trúc Linh<br />
(2015). "The use of dermal graft in severe chordee hypospadias<br />
repair: experience from Vietnam". Pediatric Surgery International,<br />
Ngày nhận bài báo: 17/11/2017<br />
31(3):pp.291-295. Ngày phản biện nhận xét bài báo: 20/12/2017<br />
11. McNamara ER, Schaeffer AJ, Logvinenko T, et al (2015).<br />
"Management of Proximal Hypospadias with 2-Stage Repair: 20- Ngày bài báo được đăng: 15/03/2018<br />
Year Experience". J Urol, 194(4):pp.1080-1085.<br />
12. Moursy EE (2010). "Outcome of proximal hypospadias repair<br />
using three different techniques". J Pediatr Urol, 6(1):pp.45-53.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản – Bà Mẹ Trẻ Em 421<br />