intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả phẫu thuật thì hai trong điều trị lỗ tiểu thấp

Chia sẻ: ViEdison2711 ViEdison2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

40
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hiện nay, phẫu thuật 1 thì là xu hướng được lựa chọn để điều trị lỗ tiểu thấp. Tuy nhiên, lỗ tiểu thấp thể sau có hoặc không kèm theo cong dương vật là thử thách đối với phẫu thuật viên, do đó tạo hình niệu đạo 2 thì vẫn được áp dụng rộng rãi. Bài viết đánh giá kết quả sau mổ thì hai trong điều trị lỗ tiểu thấp thể sau kèm cong dương vật.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả phẫu thuật thì hai trong điều trị lỗ tiểu thấp

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> KẾT QUẢ PHẪU THUẬT THÌ HAI TRONG ĐIỀU TRỊ LỖ TIỂU THẤP<br /> Huỳnh Thị Thanh Thảo*, Nguyễn Thị Trúc Linh**, Huỳnh Cao Nhân*, Lê Thanh Hùng***,<br /> Lê Tấn Sơn**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mở đầu: Hiện nay, phẫu thuật 1 thì là xu hướng được lựa chọn để điều trị lỗ tiểu thấp. Tuy nhiên, lỗ tiểu<br /> thấp thể sau có hoặc không kèm theo cong dương vật là thử thách đối với phẫu thuật viên, do đó tạo hình niệu đạo<br /> 2 thì vẫn được áp dụng rộng rãi.<br /> Mục tiêu: Đánh giá kết quả sau mổ thì hai trong điều trị lỗ tiểu thấp thể sau kèm cong dương vật.<br /> Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu: Tiến cứu can thiệp lâm sàng tạo hình niệu đạo thì hai từ tháng<br /> 4/2015 đến tháng 3/2016 tại bệnh viện Nhi Đồng 1. Bệnh nhân đã được cắt sàn niệu đạo để sửa tật cong, chuyển<br /> da bao quy đầu xuống mặt bụng để tạo sàn niệu đạo trong thì một. Tạo hình niệu đạo thì hai gồm cuộn ống niệu<br /> đạo theo Duplay hoặc Snodgrass. Niệu đạo mới được che phủ với dartos thân dương vật hoặc dartos thân dương<br /> vật kèm theo dartos bìu.<br /> Kết quả: Có 67 trường hợp đã được phẫu thuật thì hai với tuổi trung bình là 69 tháng, khoảng cách giữa 2<br /> thì trung bình là 8,5 tháng. Sau mổ thì hai, rò niệu đạo 17 (25,4%), hẹp lỗ sáo 3 (4,5%), hẹp niệu đạo 2 (3%), túi<br /> thừa niệu đạo 2 (3%), tụt lỗ sáo 4 (6%). Biến chứng chung 22 trường hợp (32,8%), mổ lại 18 trường hợp biến<br /> chứng (81,8%). Tỷ lệ rò niệu đạo của nhóm sử dụng mô dartos thân dương vật và bìu thấp hơn so với nhóm chỉ<br /> sử dụng mô dartos thân dương vật (p = 0,027).<br /> Kết luận: Duplay là một kỹ thuật hiệu quả trong phẫu thuật thì hai để tạo hình niệu đạo. Kỹ thuật này đem<br /> lại kết quả tốt, tỉ lệ biến chứng chấp nhận được, tính thẩm mỹ cao. Che phủ niệu đạo tân tạo gồm cả dartos thân<br /> dương vật và dartos bìu phòng ngừa rò niệu đạo tốt hơn chỉ dùng dartos thân dương vật.<br /> Từ khóa: lỗ tiểu thấp, sàn niệu đạo, tạo hình niệu đạo hai thì.<br /> ABSTRACT<br /> RESULTS OF SENCOND STAGE HYPOSPADIAS REPAIR IN THE TREATMENT<br /> OF HYPOSPADIAS<br /> Huynh Thi Thanh Thao, Nguyen Thi Truc Linh, Huynh Cao Nhan, Le Thanh Hung, Le Tan Son<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 1- 2018: 417- 421<br /> <br /> Backgrounds: Single stage repair is currently a trend of choice for the treatment of hypospadias. However,<br /> proximal hypospadias with or without chordee is the challenge for surgeons, two stages hypospadias repair is still<br /> used widely.<br /> Objectives: To evaluate the results of second stage repair in management of proximal hypospadias with<br /> chordee.<br /> Methods: This is the prospective clinical interventional study for second stage urethroplasty from April 2015<br /> to March 2016 at Children’s Hospital 1. Chordee was repaired by dividing the urethral plate, removing the<br /> dysplastic spongiosum and the new urethral plate was created by transferring the preputial skin to the ventral side<br /> of the penis in the first stage. The second stage was tubularization of the neo - urethra according to Duplay or<br /> <br /> * Bệnh viện Nhi Đồng thành phố, Khoa Ngoại Tổng hợp ** ĐHYD TPHCM, Bộ môn Ngoại Nhi<br /> *** Bệnh viện Nhi Đồng 1, Khoa Ngoại Tổng hợp<br /> Tác giả liên lạc: BS. Huỳnh Thị Thanh Thảo ĐT: 0932658628 Email: agathewong@gmail.com<br /> <br /> Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản – Bà Mẹ Trẻ Em 417<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br /> <br /> Snodgrass. The neo - urethra was covered with the penile dartos or both of penile dartos and scrotum dartos.<br /> Results: 67 cases were operated second stage repair and the median age was 69 months, the average interval<br /> between 2 stages was 8.5 months. Results of surgery: 17 urethrocutaneous fistula (25.4%), 3 meatal stenosis<br /> (4.5%), 2 urethral stenosis (3%), 2 urethrocele (3%), 4 glans dehiscence (6%). Complications were in 22 patients<br /> (32.8%); reoperation was performed in 18 patients of complication (81.8%). Rate of fistula of the urethra covered<br /> by both of penile dartos and scrotal dartos flaps is lower than that of only penile dartos (p = 0.027).<br /> Conclusion: The Duplay repair is an effective technique for the second stage procedure. Two stages<br /> hypospadias repair gives excellent cosmetic results, acceptable complication rates. Covering neourethra with both<br /> of penile dartos and scrotal dartos flaps prevents fistulas better than only penile dartos flaps.<br /> Key words: hypospadias, urethral plate, two – stage repair.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ sàn niệu đạo hẹp. Tuổi bệnh nhân từ 22 - 188<br /> tháng, trung bình 69 tháng. Các dị tật kèm theo<br /> Phẫu thuật 1 thì là xu hướng được chọn lựa gồm có 19 trường hợp (28,4%), trong đó chuyển<br /> hiện nay, được cải thiện không ngừng, nhằm vị dương vật – bìu chiếm tỷ lệ cao nhất 16,4%<br /> thỏa mãn về mặt chức năng, thẩm mỹ, cũng như (11/67 trường hợp), sau đó lần lượt là thoát vị<br /> giảm chi phí và gánh nặng tâm lý của bệnh<br /> bẹn 3 ca, tinh hoàn ẩn 2 ca.<br /> nhân. Mặc dù vậy, trong những trường hợp LTT<br /> Đường kính qui đầu trung bình là 16,1mm,<br /> thể sau có hoặc không kèm theo cong dương vật<br /> nhỏ nhất 8mm và lớn nhất 25mm. Chiều dài<br /> nặng phẫu thuật 2 thì vẫn còn được chọn lựa(2,17).<br /> niệu đạo tân tạo trung bình là 4,45cm, ngắn nhất<br /> Chúng tôi báo cáo kết quả số trường hợp 2cm, dài nhất 8cm.Thời gian theo dõi tái khám<br /> đã được phẫu thuật thì hai cho những trường sau mổ thì hai trung bình là 8,7 ± 3,1 tháng, ngắn<br /> hợp lỗ tiểu thấp thể sau kèm cong dương vật nhất 3 tháng, dài nhất 14 tháng.<br /> nặng đã được tạo sàn niệu đạo và sửa tật cong<br /> trong thì một. Biến chứng sau mổ và các các trường hợp mổ<br /> lại<br /> ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> Số trường hợp có biến chứng (22 trường<br /> Tiền cứu can thiệp lâm sàng tại BV Nhi Đồng hợp) nhỏ hơn tổng số các biến chứng (29 biến<br /> 1 từ tháng 4/2015 đến tháng 3/2016. Bệnh nhân bị chứng) do có các trường hợp có 2 biến chứng<br /> dị tật lỗ tiểu thấp thể sau đã được phẫu thuật tạo trên cùng 1 bệnh nhân (Bảng 1).<br /> hình niệu đạo thì một để sửa tật cong và tạo sàn Bảng 1. Các biến chứng sau mổ thì hai và các trường<br /> niệu đạo chuẩn bị cho thì hai trước đó ít nhất 6 hợp được mổ lại<br /> tháng. Các dị tật đi kèm được ghi nhận. Các yếu Biến chứng Số trường hợp Số trường hợp mổ<br /> tố ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật cũng được biến chứng (%) lại (%)<br /> ghi nhận. Phẫu thuật thì hai tạo hình niệu đạo Tổng 22 (32,8%) 18 (81,8%)<br /> được cuộn ống theo kỹ thuật Duplay hoặc Không lành vết mổ 1 (1,5%) 1 (100%)<br /> Rò 17 (25,4%) 15 (88%)<br /> Snodgrass. Để chống rò, niệu đạo tân tạo được<br /> Hẹp lỗ sáo 3 (4,5) 1 (33%)<br /> phủ bằng dartos thân dương vật hoặc khi mô tại Hẹp niệu đạo 2 (3%) 1 (50%)<br /> chỗ là dartos thân dương vật bị thiếu sẽ dùng Túi thừa niệu đạo 2 (3%) 2 (100%)<br /> kèm thêm dartos bìu để che phủ. Tụt lỗ sáo 4 (6%) 1 (25%)<br /> <br /> KẾT QUẢ Tỷ lệ biến chứng rò niệu đạo so sánh với các<br /> Có 67 trường hợp được nhập viện để được nghiên cứu tương tự khác<br /> phẫu thuật thì hai trong đó Duplay chiếm 66 Tỷ lệ rò niệu đạo trong nghiên cứu của<br /> trường hợp và Snodgrass chỉ 1 trường hợp do chúng tôi cao hơn các tác giả Ferro, Castagnetti,<br /> gần bằng tác giả Lê Tấn Sơn và thấp hơn của<br /> <br /> <br /> 418 Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản – Bà Mẹ Trẻ Em<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Samir, Namara (Bảng 2). và bìu thấp hơn so với nhóm chỉ sử dụng mô<br /> Bảng 2. Tỷ lệ rò niệu đạo của các nghiên cứu dartos dương vật, sự khác biệt có ý nghĩa<br /> Nghiên cứu Kỹ thuật Tỷ lệ thống kê (p = 0,027). Ngoài các biến chứng,<br /> (7)<br /> Ferro (2002) 2 thì (mảnh ghép bì) 2/34 (5,9%) dương vật sau mổ không cong, có hình dáng<br /> (8)<br /> Jabaiti (2005) 2 thì 5/14 (35,7%)<br /> Lê Tấn Sơn (2009)<br /> (9)<br /> 2 thì (Snodgrass) 5/21 (24%)<br /> đẹp, lỗ sáo dạng khe.<br /> (4)<br /> Castagnetti (2010) 2 thì 7/69 (10,4%) Bảng 5. Rò niệu đạo trong từng nhóm phủ niệu đạo<br /> (11)<br /> Namara (2015) 2 thì 39/134 (29,1%)<br /> Chúng tôi 2 thì 17/67 (25,4%)<br /> mới bằng dartos dương vật và nhóm dartos dương vật<br /> + bìu<br /> Biến chứng trong từng nhóm có chiều dài niệu<br /> Rò Không rò<br /> đạo tân tạo ≥ 4cm và < 4cm (n = 17) (n = 50)<br /> P*<br /> Tỷ lệ có biến chứng trong nhóm chiều dài Dartos dương vật 16 (33,3%) 32 (66,7%) 0,027<br /> niệu đạo tân tạo ≥ 4cm nhiều hơn nhóm chiều (n = 48)<br /> Dartos dương vật + bìu 1 (5,3%) 18 (94,7%)<br /> dài < 4cm không có ý nghĩa thống kê (p = 0,707) (n = 19)<br /> (Bảng 3).<br /> * phép kiểm Fisher<br /> Bảng 3. Biến chứng trong từng nhóm có chiều dài<br /> niệu đạo tân tạo ≥ 4cm và < 4cm<br /> BÀN LUẬN<br /> Biến Không biến p Một khảo sát trên toàn thế giới (2011), các<br /> chứng chứng<br /> phẫu thuật viên Niệu nhi chọn phẫu thuật hai<br /> Chiều dài niệu đạo tân 20 38 (65,5%)<br /> 0,707 thì cho 43,3% thể gốc DV – bìu, 47,7% thể bìu và<br /> tạo ≥ 4cm (34,5%)<br /> (phép kiểm<br /> Chiều dài niệu đạo tân 2 7 (77,8%) 76,6% thể TSM. Đối với LTT thể sau, có nhiều<br /> Fisher)<br /> tạo < 4cm (22,2%)<br /> phương pháp sửa chữa có hoặc không bảo tồn<br /> * phép kiểm Fisher sàn niệu đạo: hai thì, TIP, Onlay tube có kết quả<br /> Rò niệu đạo trong từng nhóm đường kính qui về thẩm mỹ và chức năng không có sự khác<br /> đầu < 14mm và ≥ 14mm biệt về thống kê, tỉ lệ biến chứng tương đồng<br /> Tỷ lệ rò niệu đạo của nhóm đường kính qui theo nghiên cứu của Moursy (2009) (14). Tuy<br /> đầu nhỏ (< 14mm) cao hơn nhóm có đường kính nhiên, phẫu thuật hai thì được sử dụng nhiều<br /> qui đầu ≥ 14mm không có ý nghĩa thống kê (p = nhất vì nó là giải pháp đáng tin cậy khi, đặc biệt<br /> 0,684) (Bảng 4). với thể cong DV nặng và chất lượng sàn niệu<br /> Bảng 4. Rò niệu đạo trong từng nhóm đường kính đạo kém(15).<br /> qui đầu < 14mm và ≥ 14mm Theo Wallis (2008), vai trò của phẫu thuật hai<br /> Rò Không rò thì bị giảm xuống bởi việc dùng phương pháp<br /> P*<br /> (n = 17) (n = 40) cuộn ống sàn niệu đạo (TIP: Tubularised Incised<br /> Đường kính qui đầu < 14mm 6 (28,6%) 15 (71,4%) 0,684 Plate) cho LTT thể sau. Nếu chất lượng sàn niệu<br /> Đường kính qui đầu ≥ 14mm 11(23,9%) 35 (76,1%)<br /> đạo chấp nhận được, cong DV làm thẳng được<br /> * phép kiểm χ2 mà không cần cắt sàn niệu đạo hay khâu gấp bao<br /> Rò niệu đạo trong từng nhóm phủ niệu đạo trắng mặt lưng làm ngắn thân DV thì TIP là một<br /> mới bằng dartos dương vật và dartos dương vật chọn lựa tốt. Với LTT thể nặng, nhiều phẫu thuật<br /> + bìu viên vẫn thích tạo sàn niệu đạo mới bằng vạt da<br /> Trong 19 trường hợp dùng dartos dương mặt trong bao qui đầu trong thì một. Cách này<br /> vật và bìu, có 4 trường hợp lỗ tiểu ở gốc DV – đơn giản, an toàn, được chứng minh là cần thiết,<br /> bìu, 12 trường hợp lỗ tiểu ở bìu, 3 trường hợp vượt ra ngoài phạm vi để chỉnh sửa sàn niệu đạo<br /> lỗ tiểu ở tầng sinh môn mà mô dartos dương mới hay còn cong DV cả trước và trong khi mổ<br /> vật che phủ bị thiếu (Bảng 5). Tỷ lệ rò niệu thì hai. Thậm chí ở các trung tâm Nhi khoa<br /> đạo của nhóm sử dụng mô dartos dương vật chuyên sâu đã thực hiện các phương pháp mổ<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản – Bà Mẹ Trẻ Em 419<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br /> <br /> một thì một cách thành thạo thì phẫu thuật hai biện pháp để ngăn ngừa biến chứng này. Có<br /> thì ngày nay vẫn được sử dụng rộng rãi (2). nhiều biện pháp che phủ niệu đạo mới như:<br /> Chiều dài của niệu đạo tân tạo là một yếu tố dùng cân dartos thân DV hay cân dartos bìu,<br /> tiên lượng khả năng xảy ra biến chứng nhưng do dùng màng bao tinh mạc và thể xốp (ít sử dụng<br /> mẫu nghiên cứu còn hạn chế về số lượng nên kết hơn) (1,5,12). Sử dụng cân dartos che phủ niệu đạo<br /> quả nghiên cứu chiều dài niệu đạo mới không tân tạo là biện pháp chống rò thường được sử<br /> ảnh hưởng đến kết quả sau mổ có biến chứng dụng. Màng bao tinh mạc hay thể xốp ít được<br /> hay không biến chứng. dùng, chỉ áp dụng đối với các trường hợp mà<br /> không còn hay thiếu cân dartos để phủ niệu đạo.<br /> Theo Bush và Snodgrass (2015), kích thước<br /> Ngoài ra, trong một nghiên cứu so sánh sử dụng<br /> qui đầu là một yếu tố nguy cơ độc lập của biến<br /> 1 lớp hay 2 lớp dartos tại chỗ để chống biến<br /> chứng sau tạo hình niệu đạo. Theo nghiên cứu<br /> chứng rò sau phẫu thuật cuộn ống niệu đạo, kết<br /> trên, qui đầu nhỏ với đường kính < 14mm có<br /> quả cho thấy phủ 2 lớp dartos có tác dụng chống<br /> biến chứng 20/61 trường hợp (32,8%) (3). Bệnh<br /> rò niệu đạo tốt hơn so với dùng 1 lớp dartos (6).<br /> nhân LTT kèm qui đầu nhỏ đường kính < 14mm<br /> có nguy cơ biến chứng sau mổ cao hơn 2,7 lần, có Trong nghiên cứu của chúng tôi, chỉ có 2<br /> ý nghĩa so với trẻ LTT có đường kính qui đầu ≥ biện pháp chống rò niệu đạo là cân dartos DV<br /> 14mm và mỗi millimet đường kính giảm sẽ giảm kèm dartos bìu và chỉ dùng dartos thân DV. Kết<br /> nguy cơ biến chứng (10). Vì kích thước quy đầu là quả cho thấy nhóm dùng cả mô dartos thân DV<br /> điều dự báo cho biến chứng có liên quan đến và dartos bìu có tỷ lệ biến chứng thấp hơn so với<br /> niệu đạo mới, do đó chúng ta nên đo kích thước nhóm chỉ dùng mô dartos thân DV.<br /> qui đầu trong phẫu thuật lỗ tiểu thấp. KẾT LUẬN<br /> Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ biến Phẫu thuật 2 thì do sửa tật cong và chuẩn bị<br /> chứng trong nhóm quy đầu nhỏ là 28,6% và quy sàn niệu đạo tốt ở thì 1 nên thì 2 cuộn ống niệu<br /> đầu lớn 23,9%. Không có sự khác biệt có ý nghĩa đạo được thực hiện dễ dàng hơn. Phẫu thuật 2<br /> thống kê do số liệu còn nhỏ. Điều dễ nhận thấy thì đem lại kết quả phẫu thuật tốt, tỉ lệ biến<br /> được là khi thực hiện phẫu thuật cuộn ống niệu chứng chấp nhận được, tính thẩm mỹ cao,<br /> đạo theo Duplay hoặc Snodgrass phải dành bề phương pháp tương đối đơn giản. Các yếu tố<br /> rộng của sàn niệu đạo (quy đầu) nhiều hơn. Do ảnh hưởng đến kết quả sau cùng là đường kính<br /> đó phần cánh quy đầu còn lại sẽ thiếu đi, niệu quy đầu, chiều dài niệu đạo. Ngoài ra, việc sử<br /> đạo mới khó được bao phủ tốt. Cố gắng áp sát 2 dụng hai lớp dartos thân dương vật và dartos<br /> cánh quy đầu tại vị trí này dễ đưa đến tụt lỗ tiểu bìu cũng góp phần hạn chế rò niệu đạo.<br /> hoặc hẹp niệu đạo quy đầu và đây là nguồn gốc<br /> của rò niệu đạo hoặc hẹp niệu đạo quy đầu,<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Bhat A, Sabharwal K, Bhat M, Saran R, Singla M, Kumar V<br /> miệng sáo. (2014). "Outcome of tubularized incised plate urethroplasty with<br /> Rò niệu đạo là biến chứng thường gặp nhất spongioplasty alone as additional tissue cover: A prospective<br /> study". Indian J Urol, 30(4):pp.392-397.<br /> trong điều trị LTT và thường được dùng để 2. Bracka A (2008). "The role of two-stage repair in modern<br /> đánh giá kết quả của một phương pháp mổ (13). hypospadiology". Indian J Urol, 24(2):pp.210-218.<br /> Lỗ rò nhỏ (< 2mm) có thể vá rò đơn giản, lỗ rò 3. Bush NC, Villanueva C, Snodgrass W (2015). "Glans size is an<br /> independent risk factor for urethroplasty complications after<br /> đường kính lớn hơn (≥ 2mm) với tưới máu mô hypospadias repair". J Pediatr Urol, 11(6):pp.355.<br /> xung quanh tốt thì vá rò bằng vạt da tại chỗ và 4. Castagnetti M, El-Ghoneimi A (2010). "Surgical Management of<br /> Primary Severe Hypospadias in Children: Systematic 20-Year<br /> tránh đường khâu bị chồng lấp (16).<br /> Review". J Urol, 184(4):pp.1469-1475.<br /> Trong điều trị LTT, rò niệu đạo sau mổ gặp 5. Churchill BM, van Savage JG, Khoury AE, McLorie GA (1996).<br /> "The dartos flap as an adjunct in preventing urethrocutaneous<br /> nhiều nhất nên cần quan tâm đặc biệt đến các<br /> <br /> <br /> <br /> 420 Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản – Bà Mẹ Trẻ Em<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> fistulas in repeat hypospadias surgery". J Urol, 156(6):pp.2047- 13. Retik AB, Bauer SB, Mandell J, et al (1994). "Management of<br /> 2049. severe hypospadias with a 2-stage repair". J Urol,<br /> 6. Erol A, Kayikci A, Memik O, Cam K, Akman Y. (2009). "Single 152(2Pt2):pp.749-51.<br /> vs. double dartos interposition flaps in preventing 14. Snodgrass W, Bush N (2014). "Recent advances in<br /> urethrocutaneous fistula after tubularized incised plate understanding/management of hypospadias". F1000Prime Rep,<br /> urethroplasty in primary distal hypospadias: a prospective 6:pp.101.<br /> randomized study". Urol Int, 83(3):pp.354-358. 15. Springer A, Krois W, Horcher E (2011). "Trends in hypospadias<br /> 7. Ferro F, Zaccara A, Spagnoli A, Lucchetti MC, Capitanucci ML, surgery: results of a worldwide survey". Eur Urol, 60(6);pp.1184-<br /> Villa M. (2002). "Skin graft for 2-stage treatment of severe 1189.<br /> hypospadias: back to the future?", J Urol, 168(4Pt2):pp.1730-3; 16. Srivastava RK, Tandale MS, Panse N, (2011). "Management of<br /> discussion 1733. urethrocutaneous fistula after hypospadias surgery – An<br /> 8. Jabaiti SK, Awwad ZM (2005). "Repair of Penoscrotal and experience of thirty-five cases". Indian J Plast Surg, 44(1):pp.98-<br /> Complicated Hypospadias by a Two-Stage Technique". Jordan 103.<br /> Medical, 39(1):pp.14-18. 17. Zheng DC, Yao HJ, Cai ZK, et al (2015). "Two-stage<br /> 9. Lê Tấn Sơn (2009). "Điều trị Lỗ tiểu thấp những trường hợp mổ urethroplasty is a better choice for proximal hypospadias with<br /> lại và mổ thì hai theo kỹ thuật Snodgrass". Y Học Thành phố Hồ severe chordee after urethral plate transection: a single-center<br /> Chí Minh,13:pp.218-221. experience". Asian J Androl, 17(1):pp.94-97.<br /> 10. Lê Tấn Sơn, Le Thanh Hùng, Lê Công Thắng, Nguyễn Trúc Linh<br /> (2015). "The use of dermal graft in severe chordee hypospadias<br /> repair: experience from Vietnam". Pediatric Surgery International,<br /> Ngày nhận bài báo: 17/11/2017<br /> 31(3):pp.291-295. Ngày phản biện nhận xét bài báo: 20/12/2017<br /> 11. McNamara ER, Schaeffer AJ, Logvinenko T, et al (2015).<br /> "Management of Proximal Hypospadias with 2-Stage Repair: 20- Ngày bài báo được đăng: 15/03/2018<br /> Year Experience". J Urol, 194(4):pp.1080-1085.<br /> 12. Moursy EE (2010). "Outcome of proximal hypospadias repair<br /> using three different techniques". J Pediatr Urol, 6(1):pp.45-53.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản – Bà Mẹ Trẻ Em 421<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0