intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả sản xuất thử nghiệm hai giống tằm lai tứ nguyên GQ9312, GQ1235GQ9312, GQ1235

Chia sẻ: Nguyễn Văn H | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

29
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong thời gian 03 năm từ 2013-2015, Dự án: Sản xuất thử nghiệm hai giống tằm lai tứ nguyên GQ9312, GQ1235, mã số KC.06.DA18/11-15 đã sản xuất được 10.256 ổ trứng cấp 1 của 03 cặp lai nhị nguyên GQ93, GQ12 và GQ35 đảm bảo tiêu chuẩn, đáp ứng đủ số lượng trứng giống nhị nguyên cho sản xuất trứng tứ nguyên. Sản xuất thử nghiệm được 50.000 vòng trứng cấp 2 giống tằm lai tứ nguyên GQ9312 và GQ1235, trong đó giống GQ9312 là 25.484 vòng và giống GQ1235 là.24.516 vòng. Để biết thêm về kết quả của nghiên cứu mời các bạn tham khảo kỹ bài viết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả sản xuất thử nghiệm hai giống tằm lai tứ nguyên GQ9312, GQ1235GQ9312, GQ1235

VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM<br /> <br /> KẾT QUẢ SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM HAI GIỐNG TẰM LAI<br /> TỨ NGUYÊN GQ9312, GQ1235<br /> Nguyễn Thị Len và CS<br /> TÓM TẮT<br /> Trong thời gian 03 năm từ 2013 – 2015, Dự án: Sản xuất thử nghiệm hai giống tằm lai tứ<br /> nguyên GQ9312, GQ1235, mã số KC.06.DA18/11-15 đã sản xuất được 10.256 ổ trứng cấp 1 của 03<br /> cặp lai nhị nguyên GQ93, GQ12 và GQ35 đảm bảo tiêu chuẩn, đáp ứng đủ số lượng trứng giống nhị<br /> nguyên cho sản xuất trứng tứ nguyên. Sản xuất thử nghiệm được 50.000 vòng trứng cấp 2 giống tằm<br /> lai tứ nguyên GQ9312 và GQ1235, trong đó giống GQ9312 là 25.484 vòng và giống GQ1235 là<br /> 24.516 vòng. Chất lượng trứng giống tứ nguyên đảm bảo tiêu chuẩn, tỷ lệ trứng nở đạt 93,26 96,20%, tỷ lệ trứng không thụ tinh thấp chỉ từ 1,77 - 2,21%, trứng sạch bệnh, tỷ lệ bệnh gai là 0%. Hai<br /> giống tằm lai tứ nguyên thích hợp cho nuôi ở vụ xuân, vụ thu ở vùng Đồng bằng sông Hồng, quanh<br /> năm ở miền núi phía Bắc, ngoài ra giống GQ1235 còn nuôi được ở vụ đầu hè và cuối hè vùng đồng<br /> bằng sông Hồng. Nuôi giống tằm lai tứ nguyên GQ9312, GQ1235 cho năng suất kén trung bình đạt<br /> 13,2 kg/vòng trứng, cao hơn so với giống nhập nội của Trung Quốc là LQ2 14,78%. Một hécta<br /> dâu/năm cần 120 vòng trứng giống, nuôi giống tằm lai tứ nguyên GQ9312, GQ1235 cho năng suất<br /> kén 1536-1.632 kg, thu nhập từ 168,96 -179,52 triệu đồng/ha, cao hơn 204 kg kén và thu nhập tăng<br /> thêm 22,44 triệu đồng/ha so với nuôi giống LQ2. Số lượng trứng giống tằm lai tứ nguyên GQ9312,<br /> GQ1235 dự án đã sản xuất ra đáp ứng số lượng trứng giống tằm cần thiết cho 416 ha dâu, số diện<br /> tích dâu này nuôi giống tứ nguyên GQ9312, GQ1235 sẽ cho lợi nhuận tăng thêm so với nuôi giống<br /> LQ2 là 9.335 triệu đồng.<br /> Từ khóa: Tằm lai tứ nguyên, năng suất kén, trứng tằm, hiệu quả kinh tế.<br /> <br /> I. ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Việc sử dụng ưu thế lai trong sản xuất<br /> nông nghiệp đã góp phần nâng cao năng suất,<br /> chất lượng cây trồng, vật nuôi do con lai có<br /> nhiều ưu điểm nổi trội hơn so bố mẹ chúng<br /> (Trần Đình Long, 1997). Đối với sản xuất Dâu<br /> tằm tơ, nếu chỉ dừng ở chọn tạo giống nguyên<br /> thì công tác chọn tạo giống chưa thực sự có ý<br /> nghĩa mà sản xuất chủ yếu chỉ sử dụng giống<br /> lai. Hai giống tằm lai tứ nguyên GQ9312,<br /> GQ1235 là giống lưỡng hệ kén trắng được tạo<br /> ra nhờ sử dụng ưu thế lai F1 nên khả năng<br /> chống chịu của 2 giống tằm này với điều kiện<br /> sinh thái bất lợi (nóng ẩm và môi trường có<br /> nguồn bệnh) khoẻ hơn, lượng lá dâu giảm 4,395,89%, chiều dài tơ đơn tăng 11%, khối lượng<br /> kén tăng 10,40% và năng suất kén vượt từ 1230 % so với giống bố mẹ. Hai giống tằm tứ<br /> nguyên GQ9312, GQ1235 thích hợp nuôi vụ<br /> xuân, vụ thu ở vùng Đồng bằng sông Hồng và<br /> quanh năm ở miền núi phía Bắc, ngoài ra giống<br /> GQ1235 còn nuôi được ở vụ đầu hè và cuối hè<br /> vùng đồng bằng sông Hồng, năng suất kén bình<br /> quân từ 12,00-14,77 kg/vòng trứng (Nguyễn<br /> Thị Đảm, 2011).<br /> Phát triển hai giống tằm tứ nguyên<br /> GQ9312, GQ1235 ra sản xuất nhằm thay thế<br /> <br /> 738<br /> <br /> dần giống cũ, năng suất, chất lượng thấp, chủ<br /> động nguồn trứng giống chất lượng, hạn chế<br /> dần việc nhập trứng từ Trung Quốc (nhập<br /> giống qua đường tiểu ngạch, không qua kiểm<br /> dịch) và sự lây lan dịch bệnh, góp phần nâng<br /> cao hiệu quả ngành sản xuất Dâu tằm tơ của<br /> Việt Nam thì việc sản xuất thử nghiệm giống<br /> tằm tứ nguyên GQ9312, GQ1235 là việc làm<br /> cần thiết và có nghĩa nghĩa thực tế cao. Kết quả<br /> sản suất thử nghiệm hai giống tằm lai tứ<br /> nguyên GQ9312, GQ1235 là một nội dung của<br /> Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước: Sản<br /> xuất thử nghiệm hai giống tằm lai tứ nguyên<br /> GQ9312, GQ1235, mã số KC.06.DA18/11-15<br /> đã được Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt,<br /> thời gian thực hiện từ 10/2012-9/2015.<br /> II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC<br /> HIỆN<br /> 2.1. Vật liệu thí nghiệm<br /> Gồm 06 giống bố mẹ: A1 (kén eo), 810<br /> (kén eo), A2 (kén bầu); B46 (kén bầu), 932<br /> (kén bầu), Tương (kén bầu). Trong đó giống<br /> A1, A2, 931 và Tương là giống tằm lưỡng hệ<br /> kén trắng được nhập nội từ Trung Quốc. Giống<br /> 810 được nhập nội từ Nhật Bản. Giống B46 là<br /> giống lưỡng hệ Việt Nam.<br /> <br /> Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ hai<br /> <br /> 2.2. Phương pháp thực hiện<br /> Hai giống tứ nguyên GQ9312, GQ1235<br /> được công nhận giống TBKT theo Quyết định<br /> số 262/QĐ-CN-GSN ngày 26/10/2011. Giống<br /> tứ nguyên GQ9312 được tạo thành từ 4 giống<br /> nguyên [(932 x Tương) X (A1 x 810)]; Giống<br /> tứ nguyên GQ1235 được tạo thành từ 4 giống<br /> nguyên [(A1 x 810) X (A2 x B46)];<br /> Để sản suất ra hai giống tằm lai tứ<br /> nguyên quy trình trải qua các bước như sau:<br /> * Bước 1: Bồi dục 4 giống nguyên tham<br /> gia làm nguyên liệu lai<br /> * Bước 2: Tiến hành lai giữa hai giống<br /> nguyên có đặc điểm hình thái tương tự nhau và<br /> không xa nhau về nguồn gốc:<br /> - Cặp lai F1 thứ nhất: Gồm 2 giống có dạng<br /> kén bầu, sức sống cao, chất lượng tơ kén khá.<br /> - Cặp lai F1 thứ hai: Gồm 2 giống có dạng<br /> kén eo, sức sống yếu, chất lượng tơ kén tốt.<br /> * Bước 3: Lai giữa hai cặp lai F1 có<br /> khác nhau về đặc điểm hình thái và xa nhau về<br /> nguồn gốc địa lý tạo thành cặp lai tứ nguyên.<br /> <br /> 3.1. Kết quả sản xuất thử nghiệm giống tằm<br /> lai tứ nguyên GQ9312, GQ1235<br /> Để đảm bảo sản xuất đủ số lượng trứng<br /> giống tứ nguyên GQ9312, GQ1235 theo mục<br /> tiêu đề ra là 50.000 vòng Dự án đã tiến hành<br /> thực hiện như sau:<br /> * Hợp đồng thực hiện:<br /> Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ, khả<br /> năng về chuyên môn, cơ sở vật chất, đội ngũ<br /> cán bộ của các đơn vị phối hợp. Cơ quan chủ<br /> trì cùng với chủ nhiệm Dự án ký hợp đồng sản<br /> xuất trứng giống tứ nguyên GQ9312, GQ1235<br /> với Công ty Cổ phần Dâu tằm tơ Mộc Châu và<br /> các Bộ môn nghiên cứu trực thuộc Trung tâm<br /> Nghiên cứu Dâu tằm tơ Trung ương với số<br /> lượng trứng giống được giao cho từng đơn vị<br /> trong thời gian 03 năm như sau:<br /> - Công ty Cổ phần Dâu tằm tơ Mộc<br /> Châu: 14.500 vòng trứng<br /> - Trạm Nghiên cứu Dâu tằm tơ Việt<br /> Hùng, Trung tâm Nghiên cứu Dâu tằm tơ<br /> Trung ương: 12.000 vòng trứng<br /> <br /> * Bước 4: Bảo quản, hãm lạnh và xử lí<br /> axít HCl trứng tằm.<br /> <br /> - Bộ môn Chọn tạo giống tằm, Trung tâm<br /> Nghiên cứu Dâu tằm tơ Trung ương: 11.500<br /> vòng trứng<br /> <br /> Chỉ tiêu theo dõi: Tỷ lệ trứng nở (%), tỷ<br /> lệ trứng không thụ tinh (%), tỷ lệ bệnh gai hại<br /> tằm (kiểm tra chiếu kính bệnh gai thực hiện<br /> theo TCVN 10735:2015)<br /> <br /> - Bộ môn kỹ thuật nuôi và nhân giống<br /> tằm, Trung tâm Nghiên cứu Dâu tằm tơ Trung<br /> ương: 12.000 vòng trứng<br /> <br /> Địa điểm thực hiện: Tại Trung tâm<br /> Nghiên cứu Dâu tằm tơ Trung ương, Ngọc<br /> Thụy, Long Biên, Hà Nội. Trạm Nghiên cứu<br /> Dâu tằm tơ Việt Hùng, Vũ Thư, Thái Bình và<br /> Công ty Cổ phần Dâu tằm tơ Mộc Châu, Sơn La.<br /> Thời gian thực hiện: từ năm 2013-2015.<br /> <br /> * Cung cấp các giống cấp 1 nhị nguyên:<br /> Bộ môn chọn tạo giống tằm - Trung tâm<br /> Nghiên cứu Dâu tằm tơ Trung ương có trách<br /> nhiệm lưu giữ, bồi dục 06 giống bố mẹ 932,<br /> 810, B46, A1, A2, Tương và sản xuất giống<br /> cấp 1 nhị nguyên GQ93, GQ12 và GQ35 để<br /> cung cấp cho các đơn vị tham gia.<br /> <br /> III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN<br /> Bảng 1. Số lượng trứng giống cấp 1 đã sản xuất và cung cấp từ 2013-2015<br /> Năm<br /> <br /> Số lượng trứng cặp lai nhị nguyên (ổ)<br /> GQ93<br /> GQ12<br /> GQ35<br /> Tổng số<br /> <br /> Tỷ lệ trứng nở (%)<br /> GQ93<br /> GQ12<br /> GQ35<br /> <br /> 2013<br /> <br /> 2150<br /> <br /> 1080<br /> <br /> 1015<br /> <br /> 4245<br /> <br /> 93,24<br /> <br /> 93,15<br /> <br /> 92,78<br /> <br /> 2014<br /> <br /> 1525<br /> <br /> 724<br /> <br /> 745<br /> <br /> 2994<br /> <br /> 92,15<br /> <br /> 93,78<br /> <br /> 94,25<br /> <br /> 2015<br /> <br /> 1554<br /> <br /> 730<br /> <br /> 735<br /> <br /> 3019<br /> <br /> 94,26<br /> <br /> 94,26<br /> <br /> 95,44<br /> <br /> Tổng số<br /> <br /> 5229<br /> <br /> 2534<br /> <br /> 2495<br /> <br /> 10258<br /> <br /> 93,22<br /> <br /> 93,73<br /> <br /> 94,16<br /> <br /> 739<br /> <br /> VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM<br /> <br /> là 2.994 ổ và 2015 là 3.019 ổ. Tỷ lệ trứng nở<br /> của 3 cặp lai nhị nguyên đều cao, dao động từ<br /> 93,22-94,16%. Do đó số lượng trứng giống cấp<br /> 1 nhị nguyên sản xuất ra đã đảm bảo đáp ứng<br /> được yêu cầu cho nhân giống cấp 2 tứ nguyên.<br /> <br /> Căn cứ vào số lượng trứng giống cấp 2<br /> tứ nguyên GQ9312, GQ1235 cần sản xuất của<br /> từng năm, Bộ môn chọn tạo giống tằm đã sản<br /> suất trứng cấp 1 của 03 cặp lai nhị nguyên với<br /> số lượng năm 2013 là 4.245 ổ trứng, năm 2014<br /> <br /> Bảng 2. Kết quả sản xuất trứng giống tứ nguyên GQ9312, GQ1235 năm 2013<br /> TT<br /> <br /> Tên đơn vị/Bộ môn<br /> <br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> <br /> Công ty Cổ phần Dâu tằm tơ Mộc Châu<br /> Trạm Nghiên cứu Dâu tằm tơ Việt Hùng<br /> Bộ môn Chọn tạo giống tằm<br /> Bộ môn Kỹ thuật nuôi và nhân giống tằm<br /> Tổng số<br /> <br /> Giống GQ9312<br /> (vòng trứng)<br /> 3.350<br /> 2.435<br /> 2.090<br /> 2.320<br /> 10.195<br /> <br /> Giống GQ1235<br /> (vòng trứng)<br /> 3.650<br /> 2.065<br /> 1.910<br /> 2.180<br /> 9.805<br /> <br /> Tổng số (vòng<br /> trứng)<br /> 7.000<br /> 4.500<br /> 4.000<br /> 4.500<br /> 20.000<br /> <br /> vòng. Cụ thể Công ty Cổ phần Dâu tằm tơ Mộc<br /> Châu là 7.000 vòng trứng, Trạm Nghiên cứu<br /> Dâu tằm tơ Việt Hùng và Bộ môn Kỹ thuật<br /> nuôi mỗi đơn vị 4.500 vòng trứng và Bộ môn<br /> chọn tạo giống tằm 4.000 vòng trứng.<br /> <br /> Kết quả bảng 2 cho biết số lượng trứng<br /> giống cấp 2 tứ nguyên của các đơn vị đã sản<br /> xuất được trong năm 2013 là 20.000 vòng<br /> trứng, trong đó số lượng trứng giống tứ nguyên<br /> GQ9312 là 10.195 vòng và GQ1235 là 9.805<br /> <br /> Bảng 3. Chất lượng trứng giống tứ nguyên GQ9312, GQ1235 năm 2013<br /> TT<br /> <br /> Giống GQ9312<br /> Giống GQ1235<br /> Tỷ lệ<br /> Tỷ lệ trứng Tỷ lệ trứng không Tỷ lệ trứng Tỷ lệ trứng không bệnh gai<br /> (%)<br /> nở (%)<br /> thụ tinh (%)<br /> nở (%)<br /> thụ tinh (%)<br /> <br /> Tên đơn vị<br /> <br /> Công ty CP Dâu tằm<br /> tơ Mộc Châu<br /> Trạm Nghiên cứu<br /> 2<br /> DTT Việt Hùng<br /> Bộ môn Chọn tạo<br /> 3<br /> giống tằm<br /> BM KT nuôi và<br /> 4<br /> nhân giống tằm<br /> Tổng số<br /> 1<br /> <br /> 92,89<br /> <br /> 1,99<br /> <br /> 93,14<br /> <br /> 2,56<br /> <br /> 0<br /> <br /> 93,15<br /> <br /> 2,43<br /> <br /> 95,22<br /> <br /> 1,89<br /> <br /> 0<br /> <br /> 92,67<br /> <br /> 2,65<br /> <br /> 95,45<br /> <br /> 1,98<br /> <br /> 0<br /> <br /> 94,34<br /> <br /> 1,76<br /> <br /> 92,57<br /> <br /> 2,12<br /> <br /> 0<br /> <br /> 93,26<br /> <br /> 2,21<br /> <br /> 94,10<br /> <br /> 2,14<br /> <br /> 0<br /> <br /> Ghi chú: Đánh giá chất lượng trứng giống thực hiện tại Bộ môn Bệnh tằm và Bộ môn chọn tạo giống tằm, Trung<br /> tâm Nghiên cứu Dâu tằm tơ Trung ương.<br /> <br /> Kết quả đánh giá chất lượng trứng giống<br /> ở bảng 3 cho thấy trứng giống của các đơn vị<br /> sản xuất có tỷ lệ trứng nở từ 93,26-94,10%, tỷ<br /> <br /> lệ trứng không thụ tinh từ 2,14-2,21% và trứng<br /> hoàn toàn sạch bệnh, tỷ lệ bệnh gai là 0%.<br /> <br /> Bảng 4. Kết quả sản xuất trứng giống tứ nguyên GQ9312, GQ1235 năm 2014<br /> TT<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> <br /> Tên đơn vị/Bộ môn<br /> Công ty Cổ phần Dâu tằm tơ Mộc Châu<br /> Trạm Nghiên cứu Dâu tằm tơ Việt Hùng<br /> Bộ môn Chọn tạo giống tằm<br /> Bộ môn Kỹ thuật nuôi và nhân giống tằm<br /> Tổng số<br /> <br /> 740<br /> <br /> Giống GQ9312 Giống GQ1235 Tổng số (vòng<br /> (vòng trứng)<br /> (vòng trứng)<br /> trứng)<br /> 1735<br /> 2015<br /> 3.750<br /> 1904<br /> 1846<br /> 3.750<br /> 1800<br /> 1950<br /> 3.750<br /> 1880<br /> 1870<br /> 3.750<br /> 7.319<br /> <br /> 7.681<br /> <br /> 15.000<br /> <br /> Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ hai<br /> <br /> Bảng 5. Chất lượng trứng giống tứ nguyên GQ9312, GQ1235 năm 2014<br /> TT<br /> <br /> Tên đơn vị<br /> <br /> Giống GQ9312<br /> Giống GQ1235<br /> Tỷ lệ<br /> Tỷ lệ trứng Tỷ lệ trứng không Tỷ lệ trứng Tỷ lệ trứng không bệnh gai<br /> (%)<br /> nở (%)<br /> thụ tinh (%)<br /> nở (%)<br /> thụ tinh (%)<br /> <br /> Công ty CP Dâu tằm<br /> 1 tơ Mộc Châu<br /> <br /> 95,13<br /> <br /> 2,21<br /> <br /> 94,15<br /> <br /> 2,32<br /> <br /> 0<br /> <br /> Trạm Nghiên cứu<br /> 2 DTT Việt Hùng<br /> <br /> 93,34<br /> <br /> 1,78<br /> <br /> 94,54<br /> <br /> 1,79<br /> <br /> 0<br /> <br /> Bộ môn Chọn tạo<br /> 3 giống tằm<br /> <br /> 94,12<br /> <br /> 2,21<br /> <br /> 95,89<br /> <br /> 2,02<br /> <br /> 0<br /> <br /> BM KT nuôi và<br /> 4 nhân giống tằm<br /> <br /> 94,25<br /> <br /> 1,67<br /> <br /> 95,56<br /> <br /> 2,34<br /> <br /> 0<br /> <br /> 94,21<br /> <br /> 1,97<br /> <br /> 95,04<br /> <br /> 2,12<br /> <br /> 0<br /> <br /> Tổng số<br /> <br /> Số lượng trứng giống được sản xuất năm<br /> 2014 đã đảm bảo theo kế hoạch là 15.000 vòng<br /> trứng, tỷ lệ trứng nở cao đạt từ 94,21-95,04%,<br /> <br /> tỷ lệ trứng không thụ tinh từ 1,97-2,12%, tỷ lệ<br /> bệnh gai là 0%.<br /> <br /> Bảng 6. Kết quả sản xuất trứng giống tứ nguyên GQ9312, GQ1235 năm 2015<br /> TT<br /> <br /> Tên đơn vị/Bộ môn<br /> <br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> <br /> Công ty Cổ phần Dâu tằm tơ Mộc Châu<br /> Trạm Nghiên cứu Dâu tằm tơ Việt Hùng<br /> Bộ môn Chọn tạo giống tằm<br /> Bộ môn Kỹ thuật nuôi và nhân giống tằm<br /> Tổng số<br /> <br /> Giống GQ9312 Giống GQ1235<br /> (vòng trứng)<br /> (vòng trứng)<br /> 2.035<br /> 1.715<br /> 2.080<br /> 1.670<br /> 1.900<br /> 1.850<br /> 1.955<br /> 1.795<br /> 7.970<br /> 7.030<br /> <br /> Tổng số (vòng<br /> trứng)<br /> 3.750<br /> 3.750<br /> 3.750<br /> 3.750<br /> 15.000<br /> <br /> Bảng 7. Chất lượng trứng giống tứ nguyên GQ9312, GQ1235 năm 2015<br /> Giống GQ9312<br /> <br /> TT<br /> <br /> Tên đơn vị<br /> <br /> Giống GQ1235<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> Tỷ lệ trứng Tỷ lệ trứng không Tỷ lệ trứng Tỷ lệ trứng không bệnh<br /> gai (%)<br /> nở (%)<br /> thụ tinh (%)<br /> nở (%)<br /> thụ tinh (%)<br /> <br /> Công ty CP Dâu tằm tơ<br /> 1 Mộc Châu<br /> <br /> 96,13<br /> <br /> 1,57<br /> <br /> 97,67<br /> <br /> 1,79<br /> <br /> 0<br /> <br /> Trạm Nghiên cứu DTT<br /> 2 Việt Hùng<br /> <br /> 95,35<br /> <br /> 2,11<br /> <br /> 96,34<br /> <br /> 1,87<br /> <br /> 0<br /> <br /> Bộ môn Chọn tạo giống<br /> 3 tằm<br /> <br /> 95,13<br /> <br /> 1,66<br /> <br /> 97,45<br /> <br /> 1,32<br /> <br /> 0<br /> <br /> BM KT nuôi và nhân<br /> 4 giống tằm<br /> <br /> 94,27<br /> <br /> 1,98<br /> <br /> 93,34<br /> <br /> 2,11<br /> <br /> 0<br /> <br /> 95,22<br /> <br /> 1,83<br /> <br /> 96,20<br /> <br /> 1,77<br /> <br /> 0<br /> <br /> Tổng số<br /> <br /> Số lượng và chất lượng trứng giống sản<br /> xuất năm 2015 đảm bảo theo kế hoạch là<br /> 15.000 vòng, giống GQ9312 là 7.970 vòng và<br /> <br /> GQ1235 là 7.030 vòng. Tỷ lệ trứng nở từ<br /> 95,22-96,20%, tỷ lệ bệnh gai là 0%.<br /> <br /> 741<br /> <br /> VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM<br /> <br /> Bảng 8. Tổng hợp kết quả sản xuất trứng giống tứ nguyên GQ9312, GQ1235 của Dự án từ năm<br /> 2013-2015<br /> Số lượng trứng giống qua các năm<br /> (vòng trứng)<br /> <br /> Tên đơn vị<br /> <br /> Năm 2013<br /> <br /> Năm 2014 Năm 2015<br /> <br /> Tổng số<br /> <br /> Số lượng trứng giống<br /> từng loại (vòng trứng)<br /> Giống<br /> Giống<br /> GQ9312<br /> GQ1235<br /> <br /> Công ty CP Dâu tằm<br /> tơ Mộc Châu<br /> <br /> 7.000<br /> <br /> 3.750<br /> <br /> 3.750<br /> <br /> 14.500<br /> <br /> 7.120<br /> <br /> 7.380<br /> <br /> Trạm Nghiên cứu<br /> DTT Việt Hùng<br /> <br /> 4.500<br /> <br /> 3.750<br /> <br /> 3.750<br /> <br /> 12.000<br /> <br /> 6.419<br /> <br /> 5.581<br /> <br /> Bộ môn Chọn tạo<br /> giống tằm<br /> <br /> 4.000<br /> <br /> 3.750<br /> <br /> 3.750<br /> <br /> 11.500<br /> <br /> 5.790<br /> <br /> 5.710<br /> <br /> BM KT nuôi và nhân<br /> giống tằm<br /> <br /> 4.500<br /> <br /> 3.750<br /> <br /> 3.750<br /> <br /> 12.000<br /> <br /> 6.155<br /> <br /> 5.845<br /> <br /> Tổng số<br /> <br /> 20.000<br /> <br /> 15.000<br /> <br /> 15.000<br /> <br /> 50.000<br /> <br /> 25.484<br /> <br /> 24.516<br /> <br /> Trong 03 năm từ 2013 - 2015 Dự án đã<br /> sản xuất thử nghiệm được số lượng vòng trứng<br /> cấp 2 giống tứ nguyên GQ9312 và GQ1235 là<br /> 50.000 vòng trứng đạt mục tiêu đề ra. Trong đó<br /> giống GQ9312 là 25.484 vòng và giống<br /> GQ1235 là 24.516 vòng. Tuy nhiên số lượng<br /> trứng giống đã sản suất thực tế đạt cao hơn<br /> <br /> nhưng căn cứ theo hợp đồng thì sản phẩm<br /> trứng giống được các đơn vị nhập kho đúng với<br /> số lượng đăng ký. Chất lượng trứng giống sản<br /> xuất đảm bảo tiêu chuẩn tỷ lệ trứng nở đạt từ<br /> 93,26 - 96,20%, tỷ lệ bệnh gai là 0%, trứng<br /> không thụ tinh ít, tỷ lệ trứng không thụ tinh chỉ<br /> từ 1,77 - 2,21%.<br /> <br /> Bảng 9. Bảng tổng hợp kết quả phát triển giống GQ9312, GQ1235 ra ngoài sản xuất từ 20132015 (vòng trứng)<br /> STT<br /> <br /> Địa điểm<br /> <br /> Giống tứ nguyên<br /> GQ9312<br /> <br /> Giống tứ<br /> nguyên GQ1235<br /> 23.544,5<br /> 8.980<br /> <br /> 47.753,0<br /> <br /> Tổng số<br /> <br /> I<br /> <br /> Số trứng đã cấp cho sản xuất<br /> <br /> 1<br /> <br /> Mộc Châu, Sơn La<br /> <br /> 24.208,5<br /> 8.720<br /> <br /> 2<br /> <br /> Vũ Thư, Thái Bình<br /> <br /> 2.916,5<br /> <br /> 2.558,5<br /> <br /> 5.475<br /> <br /> 3<br /> <br /> Trấn Yên, Yên Bái<br /> <br /> 6.986<br /> <br /> 6.620<br /> <br /> 13.606<br /> <br /> 4<br /> <br /> Nam Sách, Hải Dương<br /> <br /> 1.915<br /> <br /> 1.910<br /> <br /> 3.825<br /> <br /> 5<br /> <br /> Thiệu Đô-Thiệu Hóa-Thanh Hóa<br /> <br /> 1.935<br /> <br /> 1.902<br /> <br /> 3.837<br /> <br /> 6<br /> <br /> Ngọc Lũ - Hà Nam<br /> <br /> 1.290<br /> <br /> 1.150<br /> <br /> 2.440<br /> <br /> 7<br /> <br /> Lệ Chi, Gia Lâm, Hà Nội<br /> <br /> 446<br /> <br /> 424<br /> <br /> 870<br /> <br /> II<br /> <br /> Số trứng tồn kho<br /> <br /> 1.275,5<br /> <br /> 971,5<br /> <br /> 2.247,0<br /> <br /> 25.484,0<br /> <br /> 24.516,0<br /> <br /> 50.000,0<br /> <br /> Cộng tổng<br /> <br /> Từ năm 2013-2015 trứng giống tứ<br /> nguyên GQ9312, GQ1235 được phát triển sản<br /> xuất ở 7 tỉnh có nghề sản xuất dâu tằm ở miền<br /> Bắc với tổng số 47.753 vòng trứng, trong đó<br /> tỉnh có số lượng trứng nuôi nhiều nhất là tỉnh<br /> Sơn La với 17.700 vòng, tiếp đến là tỉnh Yên<br /> <br /> 742<br /> <br /> 17.700<br /> <br /> Bái với 13.606 vòng trứng, ít nhất là Hà Nội<br /> chỉ có 870 vòng. Các tỉnh còn lại là Hải<br /> Dương, Thanh Hóa và Hà Nam đã nuôi với số<br /> lượng trứng giống từ 2.440 -5.475 vòng. Kết<br /> quả về năng suất kén thu trung bình/vòng trứng<br /> ở các địa điểm được trình bày ở bảng 10.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2