TNU Journal of Science and Technology
230(05): 78 - 84
http://jst.tnu.edu.vn 78 Email: jst@tnu.edu.vn
EARLY RESULTS OF IMMEDIATE COLONIC RESECTION SURGERY
USING ELECTROSURGICAL DEVICES FOR CANCER
AT THAI NGUYEN NATIONAL HOSPITAL
Pham Ngoc Anh1, Tran Bao Ngoc1*, Hoang Thanh Quang2, Nguyen Quang Hung2,
Nguyen Anh Tuan2
1TNU - University of Medicine and Pharmacy, 2Thai Nguyen National Hospital
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
16/10/2024
A cross-sectional descriptive study was conducted on 70 patients with
colon cancer to evaluate the early outcomes of immediate anastomosis
colon resection using vessel-sealing devices at the Oncology Center, Thai
Nguyen National Hospital, from February 2022 to August 2024. The
average age of the patients was 63.09. All patients underwent planned
surgery, with 39 patients undergoing sigmoid colon resection (55.7%), 20
patients undergoing right colon resection (28.6%), 6 patients undergoing
transverse colon resection (8.6%), and 5 patients undergoing left colon
resection (5.1%). The average surgery duration was 92.29 minutes, the
average intraoperative blood loss was 44.7 ml, the average time to first
flatus was 66.6 hours, and the average postoperative hospital stay was 9.6
days. None of the patients experienced intraoperative complications. There
were postoperative complications in 4 patients (5.71%), including 2 cases
of wound infection, 1 case of anastomotic leak, and 1 case of postoperative
adhesional bowel obstruction. Thus, the early results of immediate
anastomosis colon resection using vessel-sealing devices are favorable,
with no intraoperative complications and an acceptable rate of
postoperative complications.
Revised:
23/12/2024
Published:
24/12/2024
KEYWORDS
Colon Cancer
Open Surgery
Immediate Colon Resection
The using of vessel-sealing
divices
Early Surgical Results
KT QU SM PHU THUT CT ĐON ĐI TRÀNG NI NGAY DO UNG THƯ
CÓ S DNG DAO HÀN MCH TI BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
Phm Ngc Anh1, Trn Bo Ngc1*, Hoàng Thanh Quang2, Nguyễn Quang Hưng2,
Nguyn Anh Tun2
1Tờng Đại hc Y Dược - ĐH Thái Nguyên, 2Bnh vin Trung ương Thái Nguyên
TÓM TT
Ngày nhn bài:
16/10/2024
Nghiên cu t ct ngang trên 70 bnh nhân ung thư đi tng nhm
đánh giá kết qu sm phu thut m ct đon đi tràng ni ngay
s dng dao hàn mch trong m ti Trung tâm Ung u, Bnh vin
Trung ương Thái Nguyên từ 02/2022 - 8/2024. Độ tuổi trung bình của bệnh
nhân 63,09 tuổi. Tt c các bệnh nhân đều được phu thut theo kế
hoạch trong đó 39 bệnh nhân được phu thut cắt đoạn đại tràng
Sigma (55,7%), 20 bệnh nhân được cắt đại tràng phi (28,6%), 6 bnh
nhân được cắt đoạn đại tràng ngang (8,6%), 5 bệnh nhân được cắt đại
tràng trái (5,1%). Các bnh nhân thi gian phu thut trung bình là
92,29 phút, lượng máu mt trong m trung bình 44,7 ml, thi gian
trung tin trung bình 66,6 gi, thi gian hu phu trung bình
9,6 ngày. Tt c các bnh nhân không tai biến trong m. 4 bệnh
nhân gặp biến chứng sau mổ chiếm 5,71%, gồm 2 bệnh nhân nhiễm
trùng vết mổ, 1 bệnh nhân miệng nối, 1 bệnh nhân tắc ruột do dính
sau mổ. Như vy kết quả sớm của phẫu thuật cắt đoạn đại tràng nối
ngay sử dụng dao hàn mạch trong mổ đạt kết quả tốt, không tai
biến, tỷ lệ gặp biến chứng ở mức chấp nhận được.
Ngày hoàn thin:
23/12/2024
Ngày đăng:
24/12/2024
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.11344
* Corresponding author. Email: ngoctranbao72@gmail.com
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 78 - 84
http://jst.tnu.edu.vn 79 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Đặt vấn đề
Theo Globocan năm 2022 trên thế gii, ung thư đại tràng (UTĐT) loi ung thư phổ biến
đứng th 3 c hai gii vi 1,926 triu ca mc mi mỗi năm loại ung thư phổ biến nht
trong s ung tđường tiêu hóa [1]. Điu tr UTĐT điều tr đa mô thức trong đó phẫu thut
vẫn phương pháp điu tr chính quan trng nht. Hin nay có nhiu k thut phu thuật như
phu thut ni soi, phu thut Robot, phu thut mở… Tuy nhiên Việt Nam do điu kiện
s vt cht gthành nên hin nay phu thut m vn là phương pháp phổ biến nht [2].
Phu thut m cắt đoạn đại tràng nối ngay phương pháp m bng cắt đoạn đại tràng cha
khi u mc treo tương ng kèm theo no vét hch sau đó lp lại lưu thông đưng tiêu hóa
bng cách nối hai đầu đon ruột đã cắt. Đây một cuc phu thut ln, th gp mt s tai
biến, biến chng trong m [3]-[5]. Hin nay vi s ra đời ca daon mch không nhng gim
thiu tối đa tổn thương do nhiệt còn cm máu tốt hơn t đó làm giảm thi gian và biến
chng phu thut [6]-[9]. Do đó dao hàn mạch đã đưc ng dng rng rãi trong nhiu phu
thuật đặc bit là phu thuật đường tiêu a. Vy kết qu sm ca phu thut m cắt đoạn đại
tràng nối ngay ưu điểm hơn như nào khi ng dng dao hàn mch. Nhằm tìm hiểu góp
phần cung cấp thêm bằng chứng khoa học về phẫu thuật điều trị UTĐT, chúng tôi nghiên cứu đề
tài với mục tiêu đánh giá kết qu sm phu thut trit căn trên bnh nn ung thư đi tràng
đưc phu thut m ct đoạn đại tràng ni ngay s dng dao n mch trong m ti Bnh
viện Trung ương Thái Nguyên giai đoạn 2022-2024.
2. Đối tượng và phương pháp
2.1. Đối tượng nghiên cu
Mẫu nghiên cứu của chúng tôi gồm 70 bệnh nhân UTĐT được phẫu thuật mở cắt đoạn đại
tràng nối ngay sử dụng dao hàn mạch tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên t tháng
02/2022 đến tháng 8/2024.
* Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh nhân UTĐT được điều trị bằng phẫu thuật mở cắt đoạn đại tràng
nối ngay. Bệnh nhân (BN) được sử dụng dao hàn mạch trong mổ. xét nghiệm bệnh học
sau mổ là ung thư biểu mô tuyến đại tràng.
* Tiêu chuẩn loại trừ: BN phẫu thuật mở rộng cắt thêm tạng khác do xâm lấn, di căn trong
mổ. BN bệnh nặng kèm theo phân loại theo tiêu chuẩn ASA trên mức độ III, bệnh ung thư
khác kèm theo. UTĐT tái phát hoặc đã được điều trị hóa chất tân bổ trợ. Không đủ hồ sơ bệnh án
lưu trữ, không đảm bảo thông tin và các chỉ tiêu nghiên cứu, không đồng ý tham gia nghiên cứu.
2.2. Thời gian, địa điểm nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 02/2022 đến tháng 8/2024.
Địa điểm nghiên cứu: Trung tâm Ung bướu – Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu mô t, thiết kế ct ngang.
2.4. C mu nghiên cu
Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin ch đích, lựa chn tt c các bnh nhân đáp
ng tiêu chun la chn ca nghiên cu trong khong thi gian nghiên cu.
2.5. Các biến s nghiên cu và cách thu thp
Mt s đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu: Tui, gii, tiền căn bệnh tật, đặc điểm u
hạch di căn, giai đoạn bnh.
Mt s đặc điểm trong quá trình phu thuật: Phương pháp phẫu thut, thi gian phu thut,
ng máu mt, tai biến, biến chng sm…
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 78 - 84
http://jst.tnu.edu.vn 80 Email: jst@tnu.edu.vn
Thu thp s liu tiến cu theo mu bnh án nghiên cu.
2.6. X lý s liu
Nhp d liu và x lý theo phn mm SPSS 20.0
2.7. Đạo đức trong nghiên cu
Nghiên cứu đưc Hội đồng Y đức Bnh viện Trung ương Thái Nguyên thông qua tại văn bản
chp thun s 1446/QD-BV ngày 14/9/2023.
3. Kết qu nghiên cu
Qua nghiên cu 70 bệnh nhân UTĐT đủ tiêu chun la chn, kết qu nghiên cu ca chúng
tôi như sau.
Mt s đặc điểm chung ca nhóm bnh nhân nghiên cu được th hin bng 1.
Bng 1. Đặc điểm chung nhóm bnh nhân nghiên cu
Nhóm
Phân loi
S ng
T l (%)
Nhóm tui
< 40 tui
4
5,7
40 59 tui
15
21,4
60 tui
51
72,9
Tui trung bình: 63,09 ± 11,71
-
-
Gii tính
Nam
43
61,4
N
27
38,6
Tiền căn bệnh tt
Có bnh ni khoa kèm theo
25
35,7
Tin s phu thut bng
3
4,3
Khe mnh
46
65,7
Nhn xét: Nhóm tui < 40; 40 59, 60 lần lượt 5,7%; 21,4%; 72,9. Tui trung bình ca
BN trong nhóm nghiên cu 63,09 ± 11,71 tui. V gii tính: BN nam chiếm 61,4%; n chiếm
38,6% và t l nam/n1,59. V tin s bnh: Có 35,7% BN có bnh nội khoa đi kèm 4,3%
có tin s tng phu thut vùng bng.
Các đặc điểm ca khi u (v trí, ranh giới…) cũng như tình trạng di căn hạch và xếp giai đoạn
TNM (giai đoạn bệnh) được th hin bng 2.
Bảng 2. Một số đặc điểm của khối u và hạch
Nhóm
Phân loại
Số lượng
Tỉ lệ (%)
V trí u
Manh tràng
3
4,3
Đại tràng lên
5
7,1
Đại tràng góc gan
10
14,6
Đại tràng ngang
7
10
Đại tràng góc lách
5
7,1
Đại tràng xung
1
1,4
Đại tràng Sigma
39
55,7
Ranh gii u
Chưa xâm lấn đến thanh mc
19
27,1
Đã xâm lấn thanh mc
40
57,1
Đã xâm lấn lân cn
11
15,7
Đại tràng lên
5
7,1
Kích thước u
U kích thưc > 5 cm
39
55,7
U kích thước ≤ 5 cm
31
44,3
Kích thước u so
vi chu vi
Kích thước u so vi rut < ¼
3
4,3
Kích thước u so vi rut: ¼ - ½
13
18,6
Kích thước u so vi rut: >1/2 ¾
18
25,7
Kích thước u so vi rut: > ¾
36
51,4
T1
6
8,6
T2
7
10
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 78 - 84
http://jst.tnu.edu.vn 81 Email: jst@tnu.edu.vn
Nhóm
Phân loại
Số lượng
Tỉ lệ (%)
Giai đoạn TNM
T3
46
65,7
T4
11
17,7
Di căn hạch N0
47
67,1
Di căn hch N1
15
21,4
Di căn hch N2
8
11,4
M0
70
100
M1
0
0
GĐ I
13
18,6
GĐ II
32
45,7
GĐ III
25
35,7
GĐ IV
0
0
Nhn xét: V trí khi u hay gp nht đại tràng Sigma chiếm 55,7%. Ranh gii khi u:
Khối u chưa xâm ln thanh mc chiếm 27,1%; đã xâm ln thanh mạc 57,1%; đã xâm ln lân cn
15,7%. Kích thước u trung bình 53,06 ± 26,06 mm; 44,3% bệnh nhân kích thước u > 5
cm. Kích thước u so với chu vi lòng ruột: 77,1% khối u > ½ chu vi lòng ruột. Khi u T1; T2;
T3; T4 lần lượt là 8,6%; 10%; 65,7%; 17,7%. BN di căn hạch N1 chiếm 21,4%; N2 11,4%.
Không bệnh nhân nào có di căn xa. Giai đoạn () bệnh: GĐ I chiếm 18,3%; II chiếm 45,7%, III
chiếm 81,4%.
* Mt s đặc điểm trong phu thut:
- Thi gian phu thut: Thi gian phu thut trung nh 92,29 ± 12,9 phút, thi gian phu
thut dài nht là 140 phút, ngn nht là 70 phút.
- ng máu mt: ng máu mất trung bình 44,7 ± 12,1 ml; lương máu mt nhiu nht
80 ml, ít nht là 30 ml.
- Chiu dài vết m: Chiu dài vết m trung bình là 13,66 ± 1,4 cm.
- Đánh giá diện cắt: Tất cả các bệnh nhân có diện cắt từ 5 cm trở lên. Diện cắt trên trung bình
16,8 ± 8,58 cm; diện cắt dưới trung bình là 11,54 ± 5,34 cm. Không bnh nhân nào có din ct
dương tính.
- Tổng số hạch được phẫu tích là 964 hạch, số lượng hạch trung bình là 13,77 ± 8,18 hạch.
Phương pháp phẫu thut, cách ni phc hồi lưu thông sau khi cắt đoạn đại tràng được th hin
bng 3. Bng 3. Mt s đặc đim khác trong phu thut
Nhóm
Phân loi
S ng
T l (%)
Phương pháp
phu thut
Ct na đại tràng phi
19
27,1
Cắt đại tràng trái cao
6
8,6
Ct đon đại tràng ngang (ĐTN)
6
8,6
Cắt đoạn đi tràng Sigma
39
55,7
Kiu ming ni
Tn tn
51
72,9
Tn bên
19
27,1
Bên - bên
0
0
Nhn xét: Phương pháp phẫu thut: 100% BN được phu thut theo kế hoch trong đó cắt
đoạn đại tràng Sigma chiếm 55,7%; cắt đại tràng phi chiếm 28,6%; cắt đại tràng ngang 8,6%;
cắt đại tràng trái chiếm 7,1%. Kiu ming ni: Ni tn tn 72,9%; tn bên chiếm 27,1%.
Đặc điểm các din biến được theo dõi sau phu thuật các đối tượng nghiên cứu được th hin
bng 4. Bng 4. Din biến sau phu thut
Nhóm
Giá trị trung bình
Thời gian đau (ngày)
3,6 ± 0,7
Thi gian rút sonde d dày (ngày)
2
Thi gian rút sonde tiu (ngày)
2
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 78 - 84
http://jst.tnu.edu.vn 82 Email: jst@tnu.edu.vn
Nhóm
Giá trị trung bình
Thi gian tp vận động (ngày)
2
Thi gian trung tin (gi)
66,6 ± 16,1
Thời gian ăn lại (ngày)
3,73 ± 0,66
Thi gian rút dẫn lưu ổ bng (ngày)
5,25 ± 0,85
Thi gian ct ch (ngày)
7,8 ± 1,6
Thi gian hu phu (ngày)
9,6 ± 2,3
Nhn xét: Thời gian đau trung bình 3,6 ± 0,7 ngày. Tt c BN được rút sonde tiu, sonde
d dày và tp vận động li vào ngày th 2 sau m. Thi gian trung tin 66,6 ± 16,1 gi. Thi
gian ăn uống tr li 3,73 ± 0,66 ngày. Thi gian rút dẫn lưu 5,25 ± 0,85 ngày. Thi gian ct ch
7,8 ± 1,6 ngày. Thi gian hu phu trung bình 9,6 ± 2,3 ngày.
Mt s ít tai biến/biến chứng cũng như đánh giá chung kết qu sm sau phu thut vi c
bnh nhân nghiên cu th hin bng 5.
Bng 5. Tai biến, biến chng gp trong phu thut
Nhóm
Phân loại
Số lượng
Tỷ lệ (%)
Tai biến
0
0
Không
70
100
Biến chứng
Rò miệng nối
1
1,4
Tắc ruột do dính
1
1,4
Nhiễm trùng vết mổ
2
2,9
Không có biến chứng
66
94,3
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật
Tt
66
94,3
Trung bình
3
4,3
Kém
1
1,4
Nhận xét: Trong nghiên cu ca chúng tôi không trường hp nào gp tai biến trong m.
V biến chng: Nhiễm trùng vết mổ chiếm 2,9%; rò miệng nối chiếm 1,4%; tắc ruột do dính sau
mổ chiếm 1,4%. Kết quả sớm phẫu thuật tốt 94,3%; trung bình 4,35%; kém 1,4%.
4. Bàn lun
Tui trung nh là 63,09 ± 11,71 tui. Tui trong nghiên cu ca chúng tôi phù hp vi nghiên
cu ca mt s c gi kc trong nước [10]. Nghiên cu ca mt s c gi c ngoài cho thy
tui mc bệnh UTĐT trung bình đều cao hơn kết qu ca chúng i, theo nghiên cu ca tác gi
Knut Holtedahl tui trung bình mc bnh 71 tui [11]. Điều này th gii thích do tui th
trung nh ca ngưi Vit Nam thấpn so với các nưc phát trin.
Gii tính: T l nam/n là 1,59 gần như tương đương với nhiu tác gi trong nước, t l này là
1,47-1,67 [12], [13]. Điều này được gii bi nam gii nhng yếu t nguy v UTĐT
nhiều hơn nữ giới như: Hút thuốc lá, uống rượu, chế đ ăn…
Tiền căn bệnh lý: BN bnh nội khoa đi kèm chiếm t l 35,7%. BN bnh ni khoa kết
hp yếu t làm tăng nguy phẫu thut, làm tăng tỷ l tai biến trong m biến chng sau
m, nht là BN càng ln tui bnh giai đon mun hu phu d nng n hơn.
V trí khi u gp nhiu nht đại tràng Sigma chiếm 55,7%; sau đó lần lượt đến đại tràng góc
gan (14,3%), đại tràng ngang (10%), đại tràng lên (7,1%), đại tràng góc lách (7,1%), manh tràng
(4,3%), đại tràng xung (1,4%), kết qu này tương tự như nghiên cứu ca mt s tác gi trong
nước [10]. V đại th đa số các khối u đã xâm lấn thanh mc (57,1%), có 27,1% khối u chưa xâm
ln thanh mạc 15,7% đã xâm lấn quan lân cận. Kích thước trung bình 53,06 ± 26,06
mm. Có 44,3% bệnh nhân có kích thước u lớn hơn 5cm và 77,1% bệnh nhân có khi u > ½ chu vi
lòng rut. Bnh nhân khi u T3 chiếm đa số vi 46 bnh nhân chiếm 65,7%; T1 chiếm 8,6%,
T2 chiếm 10%, T4 chiếm 17,1%. BN di căn hạch sau m chiếm 32,9% trong đó bệnh nhân N1
chiếm 21,4%; N2 chiếm 11,4%.
BN được phu thut cắt đoạn đại tràng Sigma ni ngay chiếm ưu thế vi t l 55,7% sau đó
đến ct na đại tràng phi chiếm 27,1%; cắt đoạn đại tràng ngang chiếm 8,6%; cắt đại tràng trái