intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả thực hiện mô hình sản xuất đậu tương giống vụ Hè Thu năm 2013 tại Tuyên Quang

Chia sẻ: ViChengna2711 ViChengna2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

68
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để chủ động giống đậu tương đảm bảo chất lượng cung ứng cho vụ Đông tại tỉnh Tuyên Quang, Trường Đại học Hùng Vương thực hiện dự án sản xuất đậu tương giống tại xã Yên Nguyên và xã Hòa Phú, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang. Hai giống đậu tương trồng trong mô hình sinh trưởng và phát triển tốt, phù hợp với điều kiện sinh thái của địa phương, cho năng suất cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả thực hiện mô hình sản xuất đậu tương giống vụ Hè Thu năm 2013 tại Tuyên Quang

Khoa hoïc noâng nghieäp<br /> <br /> <br /> KẾT QUẢ THỰC HIỆN MÔ HÌNH<br /> SẢN XUẤT ĐẬU TƯƠNG GIỐNG<br /> VỤ HÈ THU NĂM 2013 TẠI TUYÊN QUANG<br /> Nguyễn Thị Kim Thơm1, Hoàng Mai Thảo1,<br /> Cao Văn2, Phạm Thanh Loan1, Nguyễn Văn Tiễn2,<br /> Cù Văn Đông1, Trần Thành Vinh1<br /> 1<br /> Khoa Nông Lâm Ngư, 2Phòng QLKH&QHQT,<br /> Trường Đại học Hùng Vương<br /> <br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Để chủ động giống đậu tương đảm bảo chất lượng cung ứng cho vụ Đông tại tỉnh Tuyên Quang, Trường<br /> Đại học Hùng Vương thực hiện dự án sản xuất đậu tương giống tại xã Yên Nguyên và xã Hòa Phú, huyện<br /> Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang. Hai giống đậu tương trồng trong mô hình sinh trưởng và phát triển tốt, phù<br /> hợp với điều kiện sinh thái của địa phương, cho năng suất cao. Năng suất thực thu của giống DT96 trung<br /> bình đạt 20,8 tạ/ha; giống DT84 trung bình đạt 18,5 tạ/ha. Năng suất của mô hình vượt so với dự kiến của<br /> dự án (16,1 tạ/ha). Tổng sản lượng thu được của dự án là 9,75 tấn, vượt 1,75 tấn so với dự kiến. Qua đánh<br /> giá về hiệu quả kinh tế, trồng đậu tương giống vụ Hè Thu cho lãi thuần cao hơn so với trồng ngô.<br /> Từ khóa: Đậu tương giống, vụ Hè Thu, mô hình đậu tương.<br /> <br /> <br /> 1. Mở đầu 2. Vật liệu và kỹ thuật áp dụng<br /> Đậu tương là cây có giá trị dinh dưỡng, giá trị 2.1. Vật liệu <br /> hàng hóa cao, dễ chế biến, thời gian sinh trưởng Giống đậu tương DT84, DT96 thuần chủng. <br /> ngắn, là cây có khả năng cải tạo, nâng cao dinh 2.2. Kỹ thuật áp dụng<br /> dưỡng cho đất, đáp ứng được yêu cầu luân canh, - Đậu tương trồng thuần, đảm bảo cách ly an<br /> xen canh, gối vụ với các cây trồng khác, góp phần toàn về không gian, thời gian.<br /> nâng cao năng suất cho cây trồng vụ sau, hoặc - Thời gian trồng: Từ ngày 10 - 15/6/2013.<br /> tăng vụ, chuyển đổi cơ cấu cây trồng nông nghiệp, - Mật độ gieo: 27 - 30 cây/m2, lượng giống gieo<br /> nên được tỉnh Tuyên Quang và huyện Chiêm Hóa trồng 50 - 60 kg/ha.<br /> chú trọng phát triển. - Cách gieo: Cày rạch đất thành luống để bảo<br /> Việc trồng đậu tương vụ Đông góp phần chuyển<br /> đảm thoát nước tốt. Bề mặt luống rộng 1,2 - 1,5 m,<br /> đổi cơ cấu từ 2 vụ sang 3 vụ để tăng hiệu quả sử<br /> rãnh rộng 25 - 30 cm, sâu 15 - 20 cm, lên luống, rạch<br /> dụng đất nông nghiệp được tỉnh và huyện khuyến<br /> khích. Tuy nhiên, bộ giống đậu tương sử dụng ở đây hàng, gieo với khoảng cách 35 - 40cm × 20 - 25 cm.<br /> chủ yếu do Công ty Vật tư Nông Lâm nghiệp cung - Lượng phân bón cho một sào (360m2): Phân<br /> ứng và nguồn giống chưa chủ động. chuồng ủ hoai 200 kg; Phân NPK Văn Điển 15 kg;<br /> Để có giống đậu tương đảm bảo chất lượng Đạm u re: 2,0 kg; Kali: 4,0 kg, vôi 15 kg.<br /> cho vụ Đông, rất cần chủ động trồng đậu tương - Tưới nước: Thường xuyên theo dõi đồng<br /> vụ hè thu trên đất đồi thấp, đất soi bãi. Được ruộng, không để ruộng đậu tương bị úng hoặc<br /> UBND tỉnh Tuyên Quang, Sở KH&CN tỉnh bị khô.<br /> Tuyên Quang phê duyệt, Trường Đại học Hùng - Thời gian chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh:<br /> Vương thực hiện dự án: “Ứng dụng các biện pháp<br /> + Đợt 1: Từ ngày 15/06 đến ngày 30/06/2013;<br /> kỹ thuật xây dựng mô hình trồng đậu tương vụ<br /> Hè Thu để sản xuất giống phục vụ cho nhu cầu vụ Tập trung trồng dặm và phun thuốc phòng trừ dòi<br /> đông tại tỉnh Tuyên Quang”. đục ngọn.<br /> <br /> Ñaïi hoïc Huøng Vöông - ­Khoa hoïc Coâng ngheä 65<br /> Khoa hoïc noâng nghieäp<br /> <br /> Bảng 1. Các yếu tố cấu thành năng suất, năng suất 3. Kết quả mô hình<br /> và thời gian sinh trưởng của 2 giống đậu tương 3.1. Quy mô thực hiện<br /> trong mô hình<br /> Mô hình được triển khai tại 2 xã Yên Nguyên và<br /> Chỉ tiêu ĐVT DT96 DT84<br /> Hòa Phú. Diện tích ở xã Yên Nguyên: 4,0 ha, Có 64<br /> - Mật độ cây/m2 cây 27 27<br /> hộ tham gia; ở 5 thôn gồm: Đồng Quy, Làng Gò,<br /> - Tổng số quả chắc/cây quả 65 57<br /> Làng Tạc, Vĩnh Khoái và Tát Chùa. Diện tích ở xã<br /> - Số hạt chắc/cây hạt 76 65<br /> Hòa Phú: 1,0 ha, có 15 hộ tham gia, trồng tại thôn<br /> - Khối lượng 1000 hạt gam 180 170<br /> Đồng Bả.<br /> - Năng suất lý thuyết (tạ/ha) 36,9 29,8<br /> Tổng diện tích gieo trồng là 5 ha: Giống DT 84 là<br /> - Năng suất thực thu (tạ/ha) 20,8 18,5<br /> - Diện tích ha 2,2 2,8 2,8ha, giống DT96 là 2,2 ha.<br /> - Sản lượng (tạ/ha) 45,76 51,8 3.2. Các yếu tố cấu thành năng suất, năng suất<br /> - Thời gian sinh trưởng ngày 90-95 85-90 và thời gian sinh trưởng<br /> - Hai giống đậu tương trong mô hình sinh trưởng<br /> + Đợt 2: Từ ngày 31/06 đến ngày 15/07/2013; và phát triển tốt, phù hợp với điều kiện sinh thái của<br /> Tập trung bón phân thúc lần 1 và phun thuốc địa phương, sâu bệnh gây hại nhẹ, cho năng suất<br /> phòng trừ dòi đục ngọn, sâu cuốn lá. cao. Năng suất thực thu của giống DT96 trung bình<br /> đạt 20,8 tạ/ha; giống DT84 trung bình đạt 18,5- tạ/<br /> + Đợt 3: Từ ngày 16/07 đến ngày 30/07/2013; ha. Năng suất của mô hình vượt so với dự kiến của<br /> Tập trung bón phân thúc lần 2 và phun thuốc dự án (16,1 tạ/ha). Tổng sản lượng thu được của dự<br /> phòng trừ sâu cuốn lá, sâu đục quả, bọ xít. án là 9,76 tấn, vượt 1,76 tấn so với dự kiến.<br /> - Khử lẫn: - Trong vụ Hè Thu năm 2013, thời gian sinh<br /> * Trên ruộng trưởng từ gieo đến khi thu hoạch với giống DT<br /> + Lần 1: Khi cây có 1-2 lá nhặm thì quan sát 96 là 90 - 96 ngày; với giống DT84 là 85 - 90 ngày.<br /> để loại bỏ cây lẫn, có gốc thân màu xanh (giống 3.3. Tình hình sâu bệnh hại<br /> DT84, DT 96 có gốc màu tím). Trong vụ đậu tương Hè Thu, sâu bệnh xuất<br /> + Lần 2: Khi cây ra hoa thì tiến hành quan sát hiện gồm: Dòi đục ngọn, rầy, rệp, sâu cuốn lá, sâu<br /> loại bỏ cây ra hoa sớm hơn, muộn hơn, loại những đục quả và bọ xít, các đối tượng được phòng trừ<br /> cây có hoa màu trắng. kịp thời nên không ảnh hưởng đến sinh trưởng<br /> + Lần 3: Trước khi thu hoạch thì tiến hành của đậu tương.<br /> quan sát lần cuối để loại bỏ những cây chín sớm 3.4. Đánh giá hiệu quả của mô hình<br /> hoặc muộn, những cây có màu vỏ quả khác. + Trồng đậu tương thu được 9.300.000 đồng<br /> * Sau khi thu hoạch: đến 13.900.000 đồng lãi thuần trên 1 ha, trong khi<br /> Quan sát hạt, loại bỏ những hạt có màu rốn hạt trồng ngô thu được 6.012.600 đồng lãi thuần trên<br /> khác so với giống. 1 ha. Như vậy, hiệu quả kinh tế trồng đậu tương<br /> - Làm rụng lá trước thu hoạch: Lúc 1/2 số quả vụ Hè Thu trên đất soi bãi cao hơn trồng ngô<br /> chuyển sang màu vàng (khô vỏ quả), tiến hành 3.287.400 - 7.887.400 đồng/1ha. Đồng thời đậu<br /> tương là cây cải tạo đất, trả lại dinh dưỡng cho đất<br /> phun muối 0,6 - 0,8kg muối pha với 18 - 20 lít<br /> thông qua nốt sần trong đất và lá đậu tương.<br /> nước phun cho 1 sào (trước thu hoạch 1 tuần). + Trồng đậu tương, thời gian chiếm đất ngắn<br /> - Thu hoạch: Chọn ngày nắng ráo, cắt đậu hơn ngô, có thể giải phóng đất sớm, thuận lợi cho<br /> tương sát gốc rải trên sân phơi tái 1 nắng, ngày trồng cây vụ Đông sinh trưởng thuận lợi, cho năng<br /> thứ 3 đem phơi 1 nắng đập lấy hạt đợt 1 làm giống, suất và hiệu quả kinh tế cao. Đồng thời góp phần<br /> tích cực, chủ động nguồn giống tốt cho vụ Đông.<br /> ủ đống tiếp 2 ngày sau đó đem đập thu toàn bộ hạt<br /> + Việc thực hiện sản xuất đậu tương vụ Hè<br /> đợt cuối, phơi (thuỷ phần đạt 13 - 14%), để nguội Thu theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung được<br /> rồi mới đưa vào bảo quản. nhân rộng, sẽ góp phần làm thay đổi dần tập quán<br /> <br /> 66 Ñaïi hoïc Huøng Vöông - K<br /> ­ hoa hoïc Coâng ngheä<br /> Khoa hoïc noâng nghieäp<br /> <br /> Bảng 2. Hạch toán kinh tế và so sánh hiệu quả kinh tế giữa cây đậu tương và<br /> cây ngô trồng vụ Hè Thu (tính cho 1 ha)<br /> Đậu tương Ngô lai<br /> TT Chỉ tiêu ĐVT Đơn giá Thành tiền Đơn giá Thành tiền<br /> Số lượng Số lượng<br /> (1000đ) (1000đ) (1000đ) (1000đ)<br /> I Tổng chi 27.700 33.572,4<br /> - Chi phí vật tư 8.310 11.412,4<br /> Giống Kg 55,4 32,0 1.772,8 27,7 70,0 1.939<br /> Phân NPK Kg 415,5 5,0 2077,5 415,5 5,0 2.077,5<br /> Phân đạm Kg 55,4 10,0 554 221,6 10,0 2.216,0<br /> Phân kaly Kg 110,8 13,0 1.440,4 166,2 13,0 2.160,6<br /> Vôi bột Kg 415,5 1,6 664,8 415,5 1,6 664,8<br /> Phân chuồng Kg 5.540,0 0,25 1.385,0 8.310,0 0,25 2.077,5<br /> Thuốc BVTV Gói   415,5 277,0<br /> - Chi công LĐ Công 193,9 100,0 19.390 221,6 100,0 22.160<br /> II Tổng thu    <br /> Sản phẩm hạt Tạ 18,5 -20,8 2.000,0 37.000,0 60.9,0 650,0 39.585,0<br /> -41.600,0<br /> III Lãi: (TT - TC) 9.300,0 6.012,6<br /> -13.900,0<br /> <br /> canh tác nhỏ lẻ của người dân, phát huy được - Cơ quan Khuyến nông các cấp quan tâm, tạo<br /> tiềm năng thế mạnh về đất đai, khí hậu, nhân lực mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ cho các hộ nông<br /> của địa phương, đồng thời nâng cao khả năng dân thực hiện mô hình, hình thành vùng sản xuất<br /> khai thác nguồn vốn tự có trong dân một cách có giống tập trung trong các vụ tiếp theo, chủ động<br /> hiệu quả; tạo việc làm, tăng thu nhập cho người cung cấp giống tốt và chuyển giao những tiến bộ<br /> lao động; xóa đói giảm nghèo góp phần xây dựng khoa học kỹ thuật mới cho nông dân. <br /> nông thôn mới. - Tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm cho<br /> + Thông qua triển khai thực hiện mô hình vùng sản xuất đậu tương hàng hóa tập trung.<br /> nhiều hộ nông dân được nâng cao khả năng ứng Tài liệu tham khảo <br /> dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. 1.Vũ Đình Chính (1995), “Nghiên cứu tập đoàn<br /> 4. Kết luận và đề nghị<br /> để chọn tạo giống đậu tương thích hợp cho vụ Hè<br /> 4.1. Kết luận <br /> Thu vùng đồng bằng trung du Bắc Bộ”, Luận án tiến<br /> - Giống đậu tương DT84, DT96 trồng vụ Hè<br /> sỹ Nông nghiệp, Đại học Nông nghiệp I - Hà Nội<br /> Thu trên đất xã Yên Nguyên, xã Hòa Phú huyện<br /> 2. Vũ Đình Chính (chủ biên) (2010), Cây đậu<br /> Chiêm Hóa sinh trưởng, phát triển tốt, phù hợp<br /> với điều kiện canh tác, đất đai khí hậu tại địa tương và kỹ thuật trồng trọt, NXB Nông nghiệp,<br /> phương, mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn so với Hà Nội.<br /> cây ngô từ 3.287.400 đến 7.887.400 đồng/1ha. 3. Lê Quốc Hư­ng (2007), Phát triển cây đậu tư­<br /> - Cây đậu tương có thời gian sinh trưởng ngắn ơng- tiềm năng còn rất lớn, Tạp chí Nông nghiệp<br /> hơn cây ngô (90 - 96 ngày), nên phù hợp với việc Nông thôn. Kỳ I- tháng 1/2007.<br /> luân canh tăng vụ, gối vụ, giúp các hộ nông dân 4. Phạm Văn Thiều (2006). "Cây đậu tương,<br /> phát triển kinh tế, tạo việc làm, tăng thu nhập, góp kỹ thuật trồng và chế biến sản phẩm". NXB Nông<br /> phần xóa đói giảm nghèo; chủ động nguồn giống nghiệp, Hà Nội.<br /> tốt phục vụ cho vụ Đông. 5. Mai Quang Vinh (chủ biên) (2012), Kỹ thuật<br /> 4.2. Đề nghị trồng các giống đậu tương mới, NXB Nông nghiệp,<br /> - Tiếp tục tuyên truyền rộng rãi kết quả của mô Hà Nội.<br /> hình trên diện rộng cho các hộ nông dân trong xã<br /> và các vùng lân cận áp dụng làm theo. (Xem tiếp trang 71)<br /> <br /> Ñaïi hoïc Huøng Vöông - ­Khoa hoïc Coâng ngheä 67<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0