intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả ung thư học và kết quả thẩm mỹ trên nhóm bệnh nhân ung thư vú giai đoạn sớm được phẫu thuật bảo tồn và tạo hình vạt tại chỗ tại Bệnh viện K

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Kết quả ung thư học và kết quả thẩm mỹ trên nhóm bệnh nhân ung thư vú giai đoạn sớm được phẫu thuật bảo tồn và tạo hình vạt tại chỗ tại Bệnh viện K được nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả lâu dài về mặt ung thư học và về mặt thẩm mỹ của nhóm bệnh nhân ung thư vú giai đoạn sớm được phẫu thuật bảo tồn và tạo hình vạt tại chỗ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả ung thư học và kết quả thẩm mỹ trên nhóm bệnh nhân ung thư vú giai đoạn sớm được phẫu thuật bảo tồn và tạo hình vạt tại chỗ tại Bệnh viện K

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 KẾT QUẢ UNG THƯ HỌC VÀ KẾT QUẢ THẨM MỸ TRÊN NHÓM BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠN SỚM ĐƯỢC PHẪU THUẬT BẢO TỒN VÀ TẠO HÌNH VẠT TẠI CHỖ TẠI BỆNH VIỆN K Hoàng Anh Dũng1,2, Lê Hồng Quang1, Lê Văn Quảng1,2 TÓM TẮT 10 SUMMARY Mục tiêu: Kết quả ung thư học và kết quả ONCOLOGICAL AND COSMETIC thẩm mỹ ở nhóm bệnh nhân ung thư vú giai đoạn RESULTS OF BREAST sớm được phẫu thuật bảo tồn và tạo hình bằng CONSERVATIVE TREATMENT WITH vạt tại chỗ. ONCOPLASTIC SURGERY IN EARLY Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: BREAST CANCER AT K HOSPITAL Can thiệp lâm sàng không đối chứng theo dõi Objective: To describe oncological results trên 257 bệnh nhân ung thư vú giai đoạn 0, I, II and cosmetic results in a group of early-stage được phẫu thuật bảo tồn từ T1/2017 đến T6/2021 breast cancer patients undergoing conservative tại Bệnh viện K. surgery and local flap reconstruction. Kết quả: Thời gian theo dõi trung bình là: Research subjects and methods: An 44,9 tháng, có 10 bệnh nhân tái phát và 6 bệnh uncontrolled clinical trial followed 257 stage 0, I, nhân di căn, 5 trường hợp tử vong. Tỷ lệ tái phát and II breast cancer patients undergoing tại chỗ, tại vùng và di căn xa lần lượt là 2,78%, conservative surgery from January 2017 to June 1,19% và 2,36%. Sống thêm không bệnh và toàn 2021 at K Hospital. bộ sau 4 năm 95,3% và 98,3%. Kết quả thẩm mỹ Results: Average follow-up time was 44,9 đẹp chiếm 20,6%, tốt chiếm 60,5%. months, there were 10 patients with recurrence Kết luận: Sử dụng kỹ thuật tạo hình vạt tại and 6 patients with metastasis, 5 deaths. The chỗ trong phẫu thuật bảo tồn ung thư vú đảm bảo rates of local, regional, and distant recurrence sự an toàn về ung thư học và kết quả thẩm mỹ were 2,78%, 1,19%, and 2,36%, respectively. 4 ngay cả các khối u có kích thước lớn. years overall and distant disease-free survival Từ khoá: Ung thư vú, phẫu thuật bảo tồn, kỹ rare were 98,3% anh 95,3%. Excellent aesthetic thuật tạo hình vạt tại chỗ, kết quả ung thư học, results accounted for 20,6%, good accounted for thẩm mỹ. 60,5%. Conclusion: Using the local flap shaping technique in breast cancer conservation surgery 1 ensures oncological safety and aesthetic results Bệnh viện K 2 Trường Đại học Y Hà Nội even for large tumors. Chịu trách nhiệm chính: Hoàng Anh Dũng Keywords: breast cancer, conservative Email: dung1387@gmail.com surgery, local flap reconstruction technique, Ngày nhận bài: 17.09.2023 oncological results, cosmetic results. Ngày phản biện khoa học: 25.09.2023 Ngày duyệt bài: 28.09.2023 61
  2. HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ I. ĐẶT VẤN ĐỀ thư vú đến ở giai đoạn xâm nhập với kích Phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến vú có lịch sử thước khối u tương đối lớn, thêm vào đó thể lâu đời và đóng vai trò quan trọng trong điều tích tuyến vú của phụ nữ Việt Nam bé so với trị bệnh ung thư vú. Tuy nhiên, phẫu thuật phụ nữ Châu Âu với thể tích trung bình chỉ này để lại tổn thương tâm lý lớn cho bệnh vào khoảng 399ml4 dẫn tới phẫu thuật bảo nhân, đặc biệt là các bệnh nhân trẻ tuổi. Từ tồn gặp nhiều khó khăn. Các kỹ thuật vạt tại những năm 70 của thế kỷ XX, nhiều nghiên chỗ được chúng tôi áp dụng góp phần làm cứu đa trung tâm lớn được tiến hành nhằm so tăng tỷ lệ và chất lượng của phẫu thuật bảo sánh phương pháp điều trị bảo tồn (bao gồm tồn. phẫu thuật bảo tồn và xạ trị sau phẫu thuật) Các nghiên cứu trước đây về phẫu thuật với phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến vú. Kết quả bảo tồn ung thư vú tại Việt Nam chủ yếu là của các nghiên cứu này đều khẳng định điều sử dụng các kỹ thuật khâu đóng trực tiếp, trị bảo tồn không kém hơn phẫu thuật cắt chưa có nhiều nghiên cứu về sử dụng các kỹ toàn bộ tuyến vú về thời gian sống thêm1. thuật vạt tại chỗ. Vì vậy chúng tôi tiến hành Trước đây phẫu thuật bảo tồn thường nghiên cứu này nhằm đánh giá kết quả lâu được chỉ định với các khối u giai đoạn sớm dài về mặt ung thư học và về mặt thẩm mỹ kích thước dưới 2 cm. Đối với các khối u lớn của nhóm bệnh nhân ung thư vú giai đoạn hơn hoặc ở các vị trí khó việc cắt rộng u đơn sớm được phẫu thuật bảo tồn và tạo hình vạt thuần đem lại kết quả thẩm mỹ kém. Thuật tại chỗ. ngữ Oncoplastic surgery (OPS) lần đầu tiên được giới thiệu bởi phẫu thuật viên II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Audretsch vào những năm 1990 đây là sự áp 2.1. Đối tượng dụng các kỹ thuật tạo hình trong phẫu thuật Nghiên cứu đánh giá 257 trường hợp vú nhằm đảm bảo diện cắt sạch và kết quả bệnh nhân ung thư vú giai đoạn 0, I, II được thẩm mỹ cao2. Theo phân loại của Clough3, phẫu thuật bảo tồn với kỹ thuật vạt tại chỗ từ tùy vào phần trăm thể tích khối u cắt bỏ áp T1/2017 đến T6/2021 tại Bệnh viện K. dụng các mức độ OPS khác nhau. Với u nhỏ, Tiêu chuẩn lựa chọn: cắt dưới 20% thể tích thì áp dụng OPS cấp - Bệnh nhân nữ chẩn đoán xác định ung độ 1 tức là vùng cắt bỏ được khâu đóng và thư biểu mô tuyến vú bằng mô bệnh học lấp đầy trực tiếp bằng các mô tuyến tại chỗ. - Giai đoạn 0, I, II theo UICC 2017 Khi cắt bỏ 20% - 50% thể tích và một phần - U đơn ổ hoặc nhiều ổ trên cùng một da tuyến thì phải áp dụng OPS cấp độ 2 tức phần tư tuyến vú, canxi khu trú. là cần phải chuyển vạt tuyến tại chỗ để lấp - Phẫu thuật bảo tồn sử dụng kỹ thuật tạo đầy vùng cắt bỏ (vạt tại chỗ). Nhiều kỹ thuật hình vạt tại chỗ. OPS cấp độ 2 đã được mô tả cho đến nay tùy - Được điều trị hóa chất và xạ trị bổ trợ thuộc vào vị trí u và đặc điểm tuyến vú. Các theo đúng chỉ định kỹ thuật này khá nhẹ nhàng, an toàn và đạt - Hồ sơ bệnh án, thông tin theo dõi đầy kết quả cao về thẩm mỹ và ung thư học. đủ sau điều trị. Ung thư vú là bệnh lý ác tính phổ biến Tiêu chuẩn loại trừ: nhất ở phụ nữ Việt Nam với số mới mắc năm - Ung thư vú thứ 2 2020 là 21.555. Phần lớn các bệnh nhân ung - Bảo tồn đơn thuần. 62
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 - Tiền sử can thiệp phẫu thuật hoặc xạ trị - Thông tin về lâm sàng và phẫu thuật: bên vú điều trị tuổi; chỉ số BMI; bệnh phối hợp, đặc điểm u, - Mắc các ung thư khác hoặc các bệnh lý giai đoạn bệnh; thể giải phẫu bệnh và hóa mô mãn tính nặng nề khác: suy tim… miễn dịch; thời gian hậu phẫu; biến chứng. 2.2. Phương pháp nghiên cứu - Kết quả ung thư học: tỷ lệ tái phát tại - Thiết kế nghiên cứu: can thiệp lâm sàng chỗ, tại vùng và di căn xa. không đối chứng - Kết quả thẩm mỹ: phẫu thuật viên khám - Địa điểm và thời gian nghiên cứu: Từ lại và đánh giá sau mổ, sau xạ và hai năm ra T1/2017 đến 6/2021 tại Bệnh viện K. viện theo thang điểm Lowery5. Mức độ hài 2.3. Biến số, chỉ số và các bước tiến lòng về vú (BREAST-Q). hành nghiên cứu Bảng 1: Đánh giá kết quả thẩm mỹ theo Lowery5 Yếu tố 0 điểm 1 điểm 2 điểm Thể tích vú Mất cân xứng rõ Mất cân xứng nhẹ Cân đối Biến dạng rõ đường Đường cong tự nhiên, Đường cong vú Biến dạng nhẹ đường cong cong cân đối Vị trí mô vú Lệch rõ Lệch nhẹ Cân xứng Nếp dưới vú Không nhận ra Nhận ra nhưng không đối xứng Rõ, cân xứng Xếp loại: Đẹp 7-8 điểm, tốt: 6 điểm, Sau khi phẫu thuật bảo tồn nếu dự báo có trung bình 5 điểm, kém
  4. HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ Điều trị toàn thân (Hóa chất, đích, nội tiết) và các sự kiện tái phát, di căn, tử vong, mất theo chỉ định và hướng dẫn điều trị hiện tại. thông tin đều được ghi nhận.Đánh giá thẩm Tất cả bệnh nhân đều được xạ trị bổ trợ với mỹ và sự hài lòng người bệnh được thực hiện liều tổng là 50 Grays, phân liều 2 grays/ngày sau khi kết thúc phẫu thuật và sau phẫu thuật và một liều tăng cường 10 Grays cho giường 2 năm. u. 2.4. Xử lý số liệu Bệnh nhân được tái khám với lịch trình 3 Số liệu được thu thập theo mẫu bệnh án tháng/1 lần trong vòng 2 năm đầu và 6 thống nhất, các thông tin được mã hóa và tháng/1 lần sau đó. Toàn bộ các biến chứng được sử lý theo phần mềm SPSS 25.0 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU • Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng Bảng 2: Một số đặc điểm chung Đặc điểm N % Tuổi (Năm) 47.56 ± 9.39 BMI (kg/m2) 23.68 ± 2.77 Bệnh kèm theo Đái tháo đường 10 3.89 Không 247 96.11 Kích thước u sau mổ (cm) 2.00 ± 0.74 Kích thước bệnh phẩm (cm3) 204.83±252.61 Chỉ định Kích thước khối u lớn 170 66.15 Vị trí khối u 101 39.30 Tính đa ổ khối u 6 2.33 Cắt da trên u và mổ lại 8 3.11 Vú phì đại, sa trễ 15 5.84 Phương pháp phẫu thuật Tạo hình bên (chữ B) 131 50.97 Round block 53 20.62 V 6 2.33 T dưới 29 11.28 T trên 12 4.67 Trung tâm 10 3.89 J 16 6.23 Thể giải phẫu bệnh Ống xâm nhập 212 82.49 Tiểu thùy xâm nhập 10 3.89 Tại chỗ 13 5.06 Thể nhầy 22 8.56 64
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 Độ mô học I 27 10.51 II 156 60.70 III 74 28.79 Hóa mô miễn dịch (Invasive) Luminal A 78 32 Luminal B Her2 negative 76 31.1 Luminal B Her2 positive 34 13.9 Her2 positive 24 9.8 Triple negative 32 13.1 Giai đoạn bệnh 0 13 5.06 I 126 49.03 IIA 93 36.19 IIB 25 9.73 Điều trị bổ trợ Hóa chất + xạ trị 55 21.65 Hóa chất + Xạ + Nội tiết 144 56.69 Xạ + Nội tiết 54 21.26 Xạ 1 0.39 Tổng 257 100 Có tổng số 257 bệnh nhân bảo tồn và tạo hình vạt tại chỗ, 33 bệnh nhân cần cắt thêm diện cắt ngay, 7 bệnh nhân diện cắt thường quy dương tính phải mổ lại trong đó có 3 trường hợp cắt vú. • Tái phát và sống thêm Bảng 3: Kết quả ung thư học Đặc điểm N % Thời gian theo dõi trung bình (tháng) 44.9 Thời gian sống thêm trung bình (tháng) 44.8 Tái phát tại chỗ tại vùng Tại vú cùng bên 7 2.7 Tại vùng (hạch nách, thượng đòn cùng bên) 3 1.18 Di căn xa 6 2.36 Xương 1 Gan 2 Phổi 3 Tử vong 5 Tổng 254* 100 * 254 : trong 257 bệnh nhân có 3 bệnh nhân cắt vú 65
  6. HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ Biểu đồ 1: Thời gian sống thêm không bệnh và toàn bộ Sống thêm toàn bộ và không bệnh sau 4 năm là 98,3% và 95,3% • Kết quả thẩm mỹ và sự hài lòng người bệnh. - Kết quả thẩm mỹ Biểu đồ 2: Kết quả thẩm mỹ theo thang điểm Lowery5(sau 2 năm) Kết quả thẩm mỹ đẹp chiếm 20.6%, tốt chiếm 60.5%. 66
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 Hình 1: Kết quả thẩm mỹ (A &B) Đẹp (C&D) Tốt (E&F) Trung bình (G&H) Xấu - Sự hài lòng người bệnh: Bảng 3: “Sự hài lòng về bộ ngực” tính theo thang điểm 100 của Breast-Q Kỹ thuật n Trung bình (SD) Trung vị (IQR) Tạo hình bên 122 60.5 (11.0) 59 (57-59) Round block 51 73.6 (15.4) 65 (59-88) T cuống trên 12 71.5 (17.3) 63 (59-88) T cuống dưới 28 73.7 (15.5) 67 (59-88) Trung tâm 10 64.7 (13.4) 59 (59-59) Tạo hình J 16 57.1 (6.5) 59 (55-59) Tạo hình V 6 63.8 (20.8) 60 (51-72) Total 245 65.3 (14.4) 59 (59-67) IV. BÀN LUẬN Châu Âu tỷ lệ phẫu thuật bảo tồn ung thư vú Với những ưu điểm vượt trội phẫu thuật giai đoạn sớm rất cao lên đến 70%. Tỷ lệ bảo bảo tồn từ lâu đã trở thành điều trị tiêu chuẩn tồn vú ở Châu Á nhìn chung là thấp hơn ở với bệnh nhân ung thư vú sớm. Tại Mỹ và Châu Âu và Mỹ, gần đây tỷ lệ này có được 67
  8. HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ cải thiện ở một số nước như Nhật Bản, Để đánh giá tính an toàn về mặt ung thư Singapore với tỷ lệ trên 40% bệnh nhân ung của các kỹ thuật vạt tại chỗ, các nghiên cứu thư vú sớm. Ở Việt Nam phẫu thuật bảo tồn hồi cứu thường được sử dụng để so sánh tỷ lệ có những khó khăn riêng liên quan đến đặc tái phát và sống thêm trên 2 nhóm bệnh nhân điểm lâm sàng, tâm lý xã hội và kinh tế của bảo tồn được sử dụng kỹ thuật này và bảo người bệnh. Mức độ hiểu biết kém về bệnh, tồn thông thường. Nghiên cứu của nỗi sợ hãi về gánh nặng kinh tế dẫn đến trong Chakravorty và cộng sự với thời gian theo tư duy của phần lớn các phụ nữ mắc bệnh dõi trung bình là 28 tháng, nhóm vạt tại chỗ ung thư vú, phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ tuyến bao gồm các bệnh nhân có khối u lớn hơn, độ vú là phương pháp phẫu thuật chính. Hầu hết mô học cao và hóa trị bổ trợ trước nhiều hơn. phụ nữ Việt Nam có hiểu biết rất ít về bệnh Tuy vậy không có sự khác biệt về tỷ lệ tái ung thư vú, về triệu chứng cũng như các phát tại chỗ và tỷ lệ di căn xa8. Nhiều nghiên phương pháp sàng lọc ung thư, hơn nữa chưa cứu về vạt tại chỗ cho kết quả rất tốt về tỷ lệ có chương trình sàng lọc ở cấp độ quốc gia tái phát tại chỗ sau thời gian theo dõi. Nghiên vì vậy đa phần ung thư vú được chẩn đoán ở cứu của Fitoussi và CS trên 540 bệnh nhân giai đoạn khối u có kích thước lớn 6. Mặt thời gian theo dõi 49 tháng có tỷ lệ tái phát khác kích thước tuyến vú của phụ nữ Việt tại chỗ là 6.8%. Trong nghiên cứu của chúng Nam nói riêng và Châu Á nói chung bé hơn tôi: với thời gian theo dõi trung bình 44.9 so với phụ nữ Âu Mỹ. Vì những lý do trên tháng tỷ lệ tái phát tại chỗ là 2.78%, tại vùng mà tỷ lệ bảo tồn ở nước ta đang còn rất hạn là 1.19% và di căn xa là 2.36% tương đối chế. Với những khối u có kích thước tương thấp so với tỷ lệ của các nghiên cứu khác, đối lớn so với thể tích tuyến vú, áp dụng các điều này có thể được lý dải do bệnh nhân của kỹ thuật bảo tồn vạt tại chỗ góp phần đảm chúng tôi ở giai đoạn sớm 0,1,2. bảo một diện cắt sạch và kết quả thẩm mỹ Có nhiều công cụ sử dụng để đánh giá cao. Các kỹ thuật này được chấp nhận rộng kết quả thẩm mỹ, thời điểm đánh giá cũng rãi và áp dụng ngày càng nhiều trong thực chưa có sự thống nhất tuy vậy nên đánh giá hành lâm sàng tại các nước Âu Mỹ. sau phẫu thuật 2 năm vì tại thời điểm này cho Kiểm soát tái phát tại chỗ có vai trò rất phép xác định tác dụng lâu dài của xạ trị. quan trọng trong phẫu thuật bảo tồn ung thư Hầu hết các nghiên cứu đều báo cáo kết quả vú. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng cứ ngăn thẩm mỹ tốt ở 80-90% các trường hợp bệnh chặn được 4 trường hợp tái phát tại chỗ thì nhân. Trong nghiên cứu có tới 7 kỹ thuật vạt cứu sống thêm được 1 bệnh nhân. Đa phần tại chỗ, kết quả thẩm mỹ khác nhau ở các kỹ các trường hợp tái phát tại chỗ diễn ra trong thuật. Kỹ thuật Round block và T ngược 2 vòng 5 năm sau phẫu thuật, cần khống chế tỷ bên là các kỹ thuật đạt kết quả thẩm mỹ cao lệ tái phát dưới 1%/năm. Tái phát tại chỗ nhất. không chỉ do thất bại với các liệu pháp kiểm Cũng như đánh giá tính thẩm mỹ, có soát tại chỗ mà nó còn chịu ảnh hưởng nhiều nhiều công cụ để đo lường đánh giá chất bởi các yếu tố sinh học khối u hay nhóm lượng sống cho bệnh nhân ung thư vú. Mỗi phân tử ung thư vú. Nhóm bộ ba âm tính và bộ công cụ có ưu nhược điểm và khả năng áp nhóm biểu hiện quá mức Her-2 có tỷ lệ tái dụng khác nhau trong các cơ sở thực hành phát cao hơn nhóm còn lại7. lâm sàng. Bảng câu hỏi BREAST-Q là bảng 68
  9. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 câu hỏi được thiết kế và sử dụng ngày càng pharmacological sciences. Jun 2017; 21(11): nhiều trên toàn cầu để đánh giá chất lượng 2572-2585. sống của người bệnh sau các phẫu thuật ung 3. Clough KB, Ihrai T, Oden S, Kaufman G, thư vú. Chúng tôi sử dụng bộ câu hỏi Massey E, Nos C. Oncoplastic surgery for BREAST-Q BCT với nhóm câu hỏi hài lòng breast cancer based on tumour location and a về vú sau phẫu thuật để phỏng vấn và đánh quadrant-per-quadrant atlas. The British giá. Thời điểm đánh giá đều sau phẫu thuật 2 journal of surgery. Oct 2012;99(10):1389-95. năm. Điểm số trung bình về “Sự hài lòng bộ doi:10.1002/bjs.8877 ngực” là 65.3/100. Trong nhóm các kỹ thuật, 4. Le QH, Nguyen HC. Breast Anthropometry: điểm số của nhóm Round block và T ngược Values and Application in Breast Surgery for 2 bên cao nhất, 2 kỹ thuật này đem lại sự hài Vietnamese Women. Asian Pac J Cancer lòng tốt nhất cho người bệnh. Prev. Feb 1 2022 ;23(2): 665-671. doi: Điểm yếu của nghiên cứu là thời gian 10.31557/ apjcp.2022.23.2.665 theo dõi chưa thực sự đủ dài. Với nhóm bệnh 5. Lowery JC, Wilkins EG, Kuzon WM, nhân trong nghiên cứu ở giai đoạn sớm, thời Davis JA. Evaluations of aesthetic results in gian theo dõi dài hơn hứa hẹn sẽ có nhiều sự breast reconstruction: an analysis of kiện xảy trong trong nghiên cứu. Chúng tôi reliability. Annals of plastic surgery. Jun sẽ tiếp tục theo dõi nhóm bệnh nhân để tiếp 1996; 36(6): 601-6; discussion 607. doi: tục đánh giá kết quả điều trị đặc biệt là tỷ lệ 10.1097/ 00000637-199606000-00007 tái phát sống thêm. 6. Jenkins C, Minh LN, Anh TT, et al. Breast cancer services in Vietnam: a scoping V. KẾT LUẬN review. Glob Health Action. 2018; 11(1): Các kỹ thuật vạt tại chỗ có thể sử dụng 1435344. doi: 10.1080/ 16549716. 2018. tốt trong phẫu thuật bảo tồn cho các bệnh 1435344 nhân ung thư vú giai đoạn sớm tại các nước 7. Lowery AJ, Kell MR, Glynn RW, Kerin đang phát triển như Việt Nam. Các kỹ thuật MJ, Sweeney KJ. Locoregional recurrence này có nhiều ưu điểm như làm tăng tỷ lệ bảo after breast cancer surgery: a systematic tồn khối u có kích thước lớn, vừa đảm bảo review by receptor phenotype. Breast cancer tính an toàn về mặt ung thư học và kết quả research and treatment. Jun 2012;133(3):831- thẩm mỹ cao. 41. doi:10.1007/s10549-011-1891-6 8. Chakravorty A, Shrestha AK, TÀI LIỆU THAM KHẢO Sanmugalingam N, et al. How safe is 1. Veronesi U, Cascinelli N, Mariani L, et al. oncoplastic breast conservation? Twenty-year follow-up of a randomized Comparative analysis with standard breast study comparing breast-conserving surgery conserving surgery. European journal of with radical mastectomy for early breast surgical oncology: the journal of the cancer. N Engl J Med. Oct 17 2002; 347(16): European Society of Surgical Oncology and 1227-32. doi:10.1056/NEJMoa020989 the British Association of Surgical 2. Bertozzi N, Pesce M, Santi PL, Raposio E. Oncology. May 2012; 38(5): 395-8. doi: Oncoplastic breast surgery: comprehensive 10.1016/ j.ejso.2012.02.186 review. European review for medical and 69
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1