TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 83/2025
205
DOI: 10.58490/ctump.2025i83.3358
KHẢO SÁT ĐẶC ĐIM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG
VÀ PHÂN TÍCH KT QU ĐIU TR BNH NHÂN BNH PHI
TC NGHN MN TÍNH CÓ DI CHNG LAO PHI
TI BNH VIN LAO VÀ BNH PHI THÀNH PH CN THƠ
NĂM 2024
Trn Thanh Hùng1, Trần Hoàng Thúy Phương1*,
Lê Thanh Tâm2, Trần Công Đăng3
1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2. Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
3. Trường Đại hc Nam Cần Thơ
Email: thtphuong@ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 11/12/2024
Ngày phn bin: 14/01/2025
Ngày duyệt đăng: 25/01/2025
TÓM TT
Đặt vấn đ: S kết hp gia hai nhóm bnh lao bnh phi tc nghn mn tính to ra mt
nhóm bnh nhân những đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng kết qu điều tr đặc bit phc tp
đa dạng. Mc tiêu nghiên cu: t đặc đim lâm sàng, cn lâm sàng phân tích kết qu
điều tr bnh nhân bnh phi tc nghn mn tính không kèm di chng lao phi. Đối tượng
phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu t ct ngang phân tích trên 60 bnh nhân bnh
phi tc nghn mạn tính, trong đó có 30 bệnh nhân có di chng lao phi và 30 bnh nhân không có
di chng lao phi ti Bnh vin Lao và Bnh phi thành ph Cần Thơ từ tháng 4/2024 đến 10/2024.
Kết qu nghiên cu: Các triu chứng thường gp ho (93,3%), khó th (86,7%) ran rít, ran
ngáy (95%). Nhóm di chng lao t l hóa nhu kèm hang cao hơn đáng kể (p < 0,001),
trong khi nhóm không có di chứng lao thường gp hình nh khí phế thũng. Nồng độ CRP trung bình
cao hơn nhóm di chng lao (p = 0,008). Ch s FVC FEV1 giảm đáng k nhóm di
chng lao (p < 0,001 và p = 0,001). Thi gian nm vin trung bình nhóm có di chứng lao dài hơn
(15,30 ± 6,48 ngày so vi 13,93 ± 5,94 ngày). Kết lun: Nhng bnh nhân mc bnh phi tc nghn
mn tính có di chng lao cần được theo dõi thường xuyên đ gim thiểu nguy cơ xuất hiện đợt cp
và ci thin cht lượng cuc sng.
T khoá: COPD, di chng lao, Cần Thơ.
ABSTRACT
STUDY ON CLINICAL AND SUBCLINICAL CHARACTERISTICS
AND ANALYSIS OF TREATMENT OUTCOMES IN CHRONIC
OBSTRUCTIVE PULMONARY DISEASE PATIENTS
WITH PULMONARY TUBERCULOSIS SEQUELAE
AT CAN THO CITY TUBERCULOSIS AND LUNG HOSPITAL IN 2024
Tran Thanh Hung1, Tran Hoang Thuy Phuong1*
Le Thanh Tam2, Tran Cong Dang3
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy Hospital
3. Nam Can Tho University
Background: Patients with a history of tuberculosis and chronic obstructive pulmonary
disease exhibit specific clinical, subclinical, and therapeutic outcomes that are particularly complex
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 83/2025
206
and varied. Objective: To describe the incidence of tuberculosis, chest X-ray characteristics in
patients with pulmonary tuberculosis, and some factors related to pulmonary tuberculosis.
Materials and methods: A descriptive, prospective cross-sectional study on 30 patients with chronic
obstructive pulmonary disease who also had tuberculosis sequelae and another 30 patients who did
not at Can Tho City Tuberculosis and Lung Hospital from April 2024 to September 2024. Results:
Common symptoms were cough (93.3%), shortness of breath (86.7%), and wheezes and low-pitched
wheezes lung sound (95%). The group with tuberculosis sequelae had a significantly higher rate of
pulmonary fibrosis with cavitation (p < 0.001), while the group without tuberculosis sequelae more
frequently exhibited emphysema on chest X-rays. The median CRP level was higher in the
tuberculosis sequelae group (p = 0.008). FVC and FEV1 were significantly reduced in the
tuberculosis sequelae group (p < 0.001 and p = 0.001, respectively). The average hospital stay was
significantly longer in the tuberculosis sequelae group (15.30 ± 6.48 days vs. 13.93 ± 5.94 days).
Conclusion: Patients with chronic obstructive pulmonary disease and tuberculosis should be
monitored regularly to reduce the risk of exacerbations and improve their quality of life.
Keywords: COPD, tuberculosis, Can Tho.
I. ĐT VẤN Đ
Các nghiên cu gần đây chỉ ra rng bệnh nhân lao nguy mc bnh phi tc
nghẽn mãn nh (COPD) cao hơn ngược li bệnh nhân COPD nguy mc lao th
hoạt động cao hơn, sự kết hp gia bnh phi tc nghn mn tính và tin s lao phi to ra
mt nhóm bnh nhân có những đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng và kết qu điều tr đặc bit
phc tạp và đa dạng [1]. Điều này đặt ra nhiu thách thc trong vic quản lý và điều tr cho
nhóm bnh nhân này.
Các nghiên cứu kinh điển đã được thc hin nhm ch ra nhng bnh nhân có tin
s lao phi có th xy ra hiện tượng tái cấu trúc đường dẫn khí đưa đến gii hn lung khí
th. Lao phổi cũng là nguyên nhân gây ra hiện tượng khí phế thũng làm suy giảm hơn nữa
chức năng phổi. Các nghiên cu gần đầy cũng chỉ ra lao phi yếu t nguy của bnh
phi tc nghn mn tính [2], [3], [4]
Xut phát t nhu cu thc tế cn mt nghiên cu ti ch nhằm làm đặc điểm
bnh nhân bnh phi tc nghn mn tính có tin s lao phổi, đề tài: “Khảo sát đặc điểm lâm
sàng, cn lâm sàng và phân tích kết qu điều tr bnh nhân bnh phi tc nghn mn tính
có di chng lao phi ti Bnh vin Lao và Bnh phi thành ph Cần Thơ năm 2024” đưc
thc hin vi các mc tiêu sau:
1. Mô t đặc điểm lâmng cn m ng bnh nhân bnh phi tc nghn mn tính
có di chng lao phổi điều tr ti Bnh vin Lao Bnh phi thành ph Cần Thơ m 2024.
2. Phân tích kết qu điều tr bnh nhân bnh phi tc nghn mn tính có di chng
lao phổi điều tr ti Bnh vin Lao và Bnh phi thành ph Cần Thơ năm 2024.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Nghiên cứu trên 60 người bnh mc COPD có hoc không có tin s lao phổi được
điều tr ti Bnh vin Lao và Bnh phi thành ph Cần Thơ.
- Tiêu chun chn mu: Tt c nhng bnh nhân tin s phơi nhiễm triu
chng hô hp mạn tính và đã được đo chức năng hô hấp, đáp ứng các tiêu chun chn đoán
theo GOLD 2022, chia thành 2 nhóm:
+ Nhóm 1: Bnh nhân COPD có di chng lao phi (bnh nhân có tin s đã được chn
đoán điều tr lao phi theo cơng trình chng lao quc gia; hin ti t nghim AFB trong
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 83/2025
207
đờm âm tính; trên phim Xquang ngc thng hình nh di chng lao không các tn
thương gợi ý lao tiến triển như thâm nhiễm, nốt…). Nhóm nghiên cu trc tiếp đọc phim
Xquang đánh ghình nh di chứng lao qua các đặc điểm: hóa; vôi hóa; hang đã hóa
so; giãn phế qun th phát; co kéo, thay đi th tích thùy phi; dày dính màng phi.
+ Nhóm 2: Bnh nn COPD không di chng lao phi (bệnh nhân chưa bao giờ điu
tr lao phi; t nghim AFB đm âm nh; tn phim Xquang không có nh nh di chng lao)
- Tiêu chun loi tr: Bnh nhân đang điều tr lao, bệnh nhân không điều tr đúng
phác đồ lao, tin s hen phế qun, phu thut lng ngc, bnh bi phi, bnh nhân không
đồng ý tham gia nghiên cu.
- Thi gian nghiên cu: t tháng 04 năm 2024 đến tháng 10 năm 2024.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang có phân tích
- C mu: Trong thi gian nghiên cu, chúng tôi thu mẫu được 60 bnh nhân nhp
viện điều tr và chia thành 02 nhóm, mi nhóm có 30 bnh nhân.
- Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin không xác sut, chn tt c bnh
nhân nhp viện điều tr phù hp vi tiêu chun chọn vào cho đến khi đủ mu.
- Ni dung nghiên cu: Đặc điểm lâm sàng: các triu chng lâm sàng; mức độ biu
hin triu chứng theo thang điểm mMRC; phân nhóm COPD (da trên s đợt cấp trong năm
đim mMRC); phân loại giai đoạn GOLD (da trên giá tr FEV1); Đặc điểm cn lâm
sàng: du n viêm; hình nh Xquang ngc thng; ch s chức năng hô hấp. Kết qu điều tr
(chia thành 2 nhóm n (xut vin) và nặng hơn (xin về hoc t vong ni vin hoc chuyn
vin lên tuyến trên)), thi gian nm vin.
- Phương pháp thu thập s liu: b câu hi thiết kế sn.
- Phân tích s liu: S liu nghiên cứu được x lý bng phn mm SPSS 23.0
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng của đối tượng nghiên cu
Bảng 1. Đặc điểm m sàng của đối tượng nghn cu (n=60)
Biu hin
Di chng lao
n (%)
Không di chng
lao
n (%)
Tng
n (%)
p value
Ho
28 (46,7)
28 (46,7)
56 (93,3)
1
Khó th
29 (48,3)
27 (45)
56 (93,3)
0,612
Ran rít và/hoc ran ngáy
29 (48,3)
28 (46,7)
57 (95)
0,554
Ran n và/hoc ran m
5 (8,3)
3 (5)
8 (13.3)
0,706
Gim âm phế bào
5 (8,3)
5 (8,3)
10 (16,6)
1
Nhiệt độ
≥38,3℃
6 (20)
8 (26,7)
14 (23,3)
0,542
35℃-<38,3℃
24 (40)
22 (36,7)
46 (76,7)
<35℃
0 (0)
0 (0)
0
Mức độ tiết
đàm
Ít
13 (21,7)
12 (20)
25 (41,7)
0,585
Va
16 (26,7)
15 (25)
31 (51,7)
Nhiu
1 (1,7)
3 (5)
4 (6,7)
Màu sắc đàm
Trong
6 (10)
6 (10)
12 (20)
0,548
Đục
17 (28,3)
16 (26,7)
33 (55)
M
5 (8,3)
6 (10)
11(18,3)
Ln máu
2 (3,3)
0 (0)
2 (3.3)
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 83/2025
208
Nhn xét: Ho, khó th và ran rít, ngáy là các triu chng ph biến nht hai nhóm
nghiên cu.
Bng 2. Đặc điểm mức độ biu hin triu chứng theo điểm mMRC (n=60)
Di chng lao
n (%)
Không di chng
lao
n (%)
Tng
n (%)
p value
Đim mMRC
0
0 (0)
0 (0)
0
0,489
1
2 (3,3)
0 (0)
2 (3,3)
2
15 (25)
14 (23,3)
29 (48,3)
3
10 (16,7)
13 (21,7)
23 (38,3)
4
3 (5)
3 (5)
6 (10)
Nhn xét: Hai nhóm đa số có thang điểm mMRC là 2 và 3
Bng 3. Phân nhóm bnh phi tc nghn mn tính theo GOLD 2022 (n=60)
Nhóm
Di chng lao
n (%)
Không di chng lao
n (%)
p value
A
2 (6,7)
6 (20)
0,226
B
5 (16,7)
8 (26,7)
C
0 (0)
1 (3,3)
D
23 (76,7)
15 (50)
Nhn xét: Chưa tìm thy s khác biệt có ý nghĩa thống kê gia hai nhóm bnh theo
GOLD 2022.
Bng 4. Đặc điểm v du n viêm (n=19)
Di chng lao
Median (IQR)
Không di chng lao
Median (IQR)
p value
CRP (mg/dL)
22,15 (4,375-31,1)
11,9 (4-30,1)
0,008
Nhn xét: Nồng độ CRP trung bình nhóm di chứng lao cao hơn so vi nhóm
không có di chng lao, khác biệt này có ý nghĩa thống kê (p=0,008).
Bng 5. Đặc điểm tổn thương trên Xquang ngực thng
Đặc điểm
Di chng lao
n (%)
Không di chng lao
n (%)
p value
Nt
0 (0)
1 (3,3)
1,000
Xơ hóa nhu mô kèm xơ hang
19 (63,3)
0 (0)
<0,001
Xơ hóa nhu mô không kèm xơ hang
10 (33,3)
12 (40)
0,789
Khí phế thũng
14 (46,7)
16 (53,3)
0,796
Giãn phế qun
0 (0)
2 (6,7)
0,472
Tổn thương
màng phi
Tràn khí
3 (10)
1 (3,3)
0,605
Tràn dch
1 (3,3)
3 (10)
0,605
Dày màng phi
4 (13,3)
0 (0)
0,121
Nhn xét: Nhóm có di chng lao có t l hóa nhu mô kèm xơ hang cao hơn đáng
k so vi nhóm không có di chng lao (p < 0,001).
Bng 6. Đặc điểm chức năng hô hấp
Ch s
Di chng lao
Median (IQR)
Không di chng lao
Median (IQR)
p value
FVC
0,59 (0,49-0,66)
0,65 (0,52-0,81)
<0,001
FEV1
0,37 (0,29-0,49)
0,41 (0,34-0,61)
0,001
FEV1/FVC
0,53 (0,44-0,58)
0,53 (0,45-0,59)
0,947
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 83/2025
209
Nhn xét: FVC và FEV1 nhóm có di chng lao giảm đáng kể so vi nhóm không
có di chứng lao (p < 0,001 đối với FVC, p = 0,001 đối vi FEV1).
Bng 7. Giai đoạn bnh phi tc nghn mn tính
Giai đoạn
Di chng lao
n (%)
Không di chng lao
n (%)
p value
GOLD 1
1 (3,8)
0 (0)
0,252
GOLD 2
5 (19,2)
9 (36)
GOLD 3
11 (42,3)
12 (48)
GOLD 4
9 (34,6)
4 (16)
Nhn xét: Nhóm bnh nhân COPD di chng lao tp trung giai đoạn GOLD 3
và GOLD 4 vi t l lần lượt là 42,3% và 34,6%. Trong khi đó, nhóm bệnh nhân không
di chng lao ch yếu giai đoạn GOLD 2 và GOLD 3.
3.2. Kết quả điều trị của đối tượng nghiên cứu
Bng 8. Liên quan gia kết qu điều tr và di chng lao phi
Di chng lao
n (%)
Không di chng lao
n (%)
p-value
n (xut vin)
26 (86,7)
29 (96,7)
0,353
Nặng hơn (xin về hoc t
vong ni vin)
4 (13,3)
1 (3,3)
Nhn xét: Chưa tìm thấy s khác bit v kết qu điều tr vi nhóm di chng lao phi.
Bng 9. Liên quan gia thi gian nm vin trung bình và di chng lao phi
Di chng lao
Median (IQR)
Không di chng lao
Median (IQR)
p-value
Thi gian nm vin trung bình
15,30 ± 6,48
13,93 ± 5,94
0,210
Nhn xét: thi gian nm vin trung bình nhóm có di chng lao (15,30 ± 6,48) dài
hơn nhóm không có di chứng lao (13,93 ± 5,94).
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu
Nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn triu chng ho xy ra vi t l 93,3% bnh nhân
COPD, t l bnh nhân khó th chiếm 93,3%, bnh nhân tiếng ran rít, ran ngáy chiếm
95%. Kết qu này gần tương đồng kết qu nghiên cu ca tác gi Nguyn Kiến Doanh
cng s, khi báo cáo kết qu nghiên cu này cho thấy có đến 86,67% bnh nhân COPD
triu chng ho, có 96,67% bnh nhân khó th [5]. Trong cơ chế bnh sinh ca COPD, tình
trng viêm mạn tính và tăng tiết cht nhy đường th cũng như giới hn lung khí th do
tc nghẽn đóng góp vào sự hình thành triu chng ho xảy ra trường din trong quá trình
bnh lý ca COPD. Khó th trong COPD có liên quan đến các cơ chế chính trong tiến trình
bnh sinh ca COPD bao gm s gii hn lung khí th do tình trng viêm mạn tính tăng
tiết nhy xy ra tại đường th.
Thang đim mMRC vai trò quan trng trong quản đánh giá mức độ nng
ca bệnh COPD, đặc bit trong việc đánh giá triu chng khó th - triu chng chính ca
bnh này [6]. Nghiên cu ca chúng tôi ghi nhận đa số bệnh nhân COPD đim mMRC
là 2 và 3 điểm vi t l lần lượt là 48,3% và 38,3%, tương đồng vi nghiên cu ca tác gi
Wang Y. và cng s (2023) [7].