Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 4 * 2013<br />
<br />
KHẢO SÁT CÁC PHẢN ỨNG TỔNG HỢP<br />
CÁC DẪN XUẤT CỦA N-ACYLBENZOTRIAZOL<br />
Lê Nguyễn Bảo Khánh*, Nguyễn Ngọc Hoàng**<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: tổng hợp các dẫn xuất N-acylbenzotriazol, nhóm hợp chất hữu cơ có chứa nhóm carbonyl có khả<br />
năng chuyển hóa dễ dàng thành các hợp chất dị vòng, các hợp chất có hoạt tính sinh học như nội tiết tố, vitamin,<br />
acid amin...<br />
Đối tượng, phương pháp nghiên cứu: phản ứng giữa acid carboxylic trong dung môi khan với các tác chất<br />
SOCl2 và benzotriazol trong môi trường khí trơ ở nhiệt độ phòng cho ra các sản phẩm N-acyl hóa.<br />
Kết quả: Tổng hợp được dẫn xuất 5 N-acylbenzotriazol khác nhau với cấu trúc được xác định bằng các<br />
phương pháp vật lý và quang phổ.<br />
Kết luận: Acyl hóa bằng nhóm hợp chất benzotriazol đem lại hiệu suất cao, quy trình dễ dàng, và sản phẩm<br />
bền, dễ vận dụng hơn so với các hợp chất acylclorid<br />
Từ khóa: acid carboxylic, tổng hợp, N-acylbenzotriazol, phản ứng dễ dàng<br />
<br />
ABSTRACT<br />
STUDY ON PREPARATION OF N-ACYLBENZOTRIAZOLE DERIVATIVES<br />
Le Nguyen Bao Khanh, Nguyen Ngoc Hoang<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 - Supplement of No 4 - 2013: 114 - 117<br />
Object: Synthesis of N-acylbenzotriazoles to create a series of organic compound containing carbonyl group<br />
which can be easily converted into heterocyclic compounds, bio-active compounds such as: hormones, vitamins,<br />
amino acid…<br />
Subjects and research method: reaction between carboxylic acid, thionyle chloride and benzotriazole in<br />
anhydrous solvent at room temperature under inert pressure provides the N-acylation compound.<br />
Results: obtain 5 different N-acylbenzotriazoles and their structures were identified by various physical<br />
parameter and spectroscopic method.<br />
Conclusion: Acylation by benzotriazole compound brings higher yield reactions, practical process and the<br />
products are more stable, easier to handle than the acylchloride compound.<br />
Keywords: carboxylic acid, synthesis, N-acylbenzotriazol, mild reaction<br />
và/hoặc là chất lỏng có mùi khó chịu. NNỘI DUNG<br />
acylbenzotriazol có thể là một dẫn xuất hiệu quả<br />
Các hợp chất chứa carbonyl được sử dụng<br />
hơn của acid carboxylic để điều chế các hợp chất<br />
rộng rãi như là chất nền để tổng hợp các hợp<br />
quan trọng khác.do phương pháp tổng hợp đơn<br />
chất hữu cơ có cấu trúc phức tạp khác 1.<br />
giản, sản phẩm là chất rắn nên dễ dàng bảo<br />
Acylhalid và anhydrid acid thường được sử<br />
quản, ổn định, không có mùi vị khó chịu, không<br />
dụng như dẫn chất của acid carboxylic để tổng<br />
gây độc hại.2 Và thực tế đã cho thấy việc sử dụng<br />
hợp dẫn xuất carbonyl. Tuy nhiên, nhiều<br />
N-acylbenzotriazol tiện lợi trong việc điều chế<br />
acylhalid không ổn định, khó khăn để chuẩn bị,<br />
* Khoa Dược, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh<br />
Tác giả liên lạc: DS. Lê Nguyễn Bảo Khánh<br />
ĐT: 0903956159<br />
<br />
114<br />
<br />
Email: lnbkhanh@yahoo.com<br />
<br />
Chuyên Đề Dược Học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 4 * 2013<br />
nhiều hợp chất khác nhau như tổng hợp các dị<br />
vòng,3 N-acylation,4 O-acylation,5 C-acylation,1 S-<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
acylation…(7) (Hình 1)<br />
<br />
Hình 1: Các hướng ứng dụng của các hợp chất N-acylbenzotriazol<br />
phản ứng.<br />
Nhận thấy rằng đây là nhóm dẫn xuất có<br />
nhiều tiềm năng, chúng tôi đã tiến hành khảo sát<br />
các điều kiện: dung môi, tỷ lệ tác chất của phản<br />
ứng tạo N-acylbenzotriazol trên các acid<br />
carboxylic khác nhau nhằm mục tiêu tạo nên<br />
một nhóm các dẫn chất trung gian phục vụ mục<br />
đích nghiên cứu.<br />
Phản ứng tạo dẫn xuất N-acylbenzotriazol<br />
xảy ra qua 2 giai đoạn.7 Giai đoạn 1, acid<br />
carboxylic phản ứng với thionylclorid để tạo dẫn<br />
xuất trung gian acyl halogen. Giai đoạn 2, dẫn<br />
chất trung gian acylclorid phản ứng với hợp chất<br />
benzotriazol và cho ra sản phẩm Nacylbenzotriazol cuối cùng (Hình 2).<br />
Theo cơ chế trên, benzotriazol cần cho phản<br />
ứng phải dư để trung hòa HCl trước khi phản<br />
ứng với acid nên tỷ lệ mol acid carboxylic :<br />
benzotriazol là 1: 3. Do thionylclorid dễ hút ẩm<br />
nên các dung môi THF và CH2Cl2 lần lượt được<br />
làm khan trên Na và CaH2 để sử dụng cho các<br />
<br />
Chuyên Đề Dược Học<br />
<br />
Trong hỗn hợp gồm 10 mmol acid acetic<br />
trong 30 ml dicloromethan khan với 10 mmol<br />
SOCl2 dưới áp suất khí nitơ, cho thêm dung dịch<br />
benzotriazol (30 mmol) trong 30 ml<br />
dicloromethan. Để phản ứng ở nhiệt độ phòng.<br />
Kiểm tra quá trình phản ứng bằng sắc ký lớp<br />
mỏng. Sau khi kết thúc, trung hòa pha hữu cơ,<br />
rửa, làm khan và loại dung môi. Sản phẩm thô<br />
còn lẫn benzotriazol nên được tinh chế bằng<br />
phương pháp kết tinh lại.<br />
Với dung môi THF, phản ứng được tiến<br />
hành tương tự như trên. So sánh 2 quy trình,<br />
chúng tôi nhận thấy rằng hiệu suất của phản<br />
ứng là tương đương nhau, không có sự khác biệt<br />
rõ rệt giữa 2 dung môi. Tuy nhiên, khi sử dụng<br />
THF khan thì phản ứng cần phải đun hồi lưu.<br />
Ngoài ra, cuối quá trình phản ứng, do THF tan<br />
lẫn vào nước nên phải thêm dung môi hữu cơ<br />
khác để xử lý sản phẩm và việc đuổi dung môi<br />
cũng khó khăn hơn.<br />
<br />
115<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 4 * 2013<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
O<br />
<br />
O<br />
-HCl<br />
R<br />
<br />
+<br />
<br />
C<br />
O<br />
<br />
Cl<br />
<br />
H<br />
<br />
S<br />
<br />
R<br />
<br />
Cl<br />
<br />
O<br />
<br />
O<br />
<br />
-SO2<br />
<br />
Cl<br />
<br />
C<br />
S<br />
<br />
R<br />
<br />
C<br />
<br />
Cl<br />
<br />
O<br />
O<br />
<br />
Giai đoạn 1<br />
N<br />
<br />
N<br />
<br />
..<br />
<br />
R C Cl<br />
O<br />
<br />
+<br />
<br />
N<br />
<br />
N<br />
<br />
H+<br />
<br />
N<br />
<br />
N<br />
H<br />
<br />
+<br />
<br />
O-<br />
<br />
R<br />
Cl<br />
<br />
-HCl<br />
N<br />
N<br />
N<br />
O<br />
<br />
R<br />
<br />
Giai đoạn 2<br />
Hình 2: Cơ chế phản ứng tạo N-acylbenzotriazol<br />
Từ những ưu điểm đó, chúng tôi đã chọn<br />
dung môi dicloromethan cho những phản ứng<br />
với các tác nhân: acid acetic, acid propionic, acid<br />
pivalic, acid benzoic, acid phenylacetic. Kết quả<br />
khảo sát được trình bày trong bảng sau (Bảng 1).<br />
Bảng 1: Kết quả khảo sát các phản ứng tổng hợp Nacylbenzotriazol<br />
Sản phẩm<br />
1-Acetyl-1H-1,2,3-benzotriazol<br />
1-Propionyl-1H-1,2,3-benzotriazol<br />
1-Pivalyl-1H-1,2,3-benzotriazol<br />
1-(Phenylacetyl)-1H-1,2,3benzotriazol<br />
1-Benzoyl-1H-1,2,3-benzotriazol<br />
<br />
Thời gian Hiệu suất<br />
(h)<br />
(%)<br />
1<br />
87<br />
1.5<br />
90<br />
2<br />
<br />
85<br />
<br />
2<br />
<br />
78<br />
<br />
1.5<br />
<br />
92<br />
<br />
Qua khảo sát sơ bộ 5 hợp chất trên, có thể<br />
thấy rằng phản ứng tạo N-acetylbenzotriazol có<br />
thể thực hiện dễ dàng, cho hiệu suất cao (từ 78 92%), phản ứng sạch, không tạo tạp chất, sản<br />
phẩm dễ dàng kết tinh và có thể lưu giữ thời<br />
gian dài ở nhiệt độ phòng. Phản ứng có thể được<br />
làm ổ quy mô cao hơn nhằm tạo chất trung gian<br />
cho các quy trình tổng hợp những hợp chất có<br />
hoạt tính sinh học khác.<br />
<br />
116<br />
<br />
THỰC NGHIỆM<br />
Các hóa chất và dung môi của Trung<br />
Quốc. Các phản ứng được thực hiện tại Bộ<br />
môn Hóa Hữu Cơ – Khoa Dược – ĐH Y Dược<br />
Tp HCM. Máy đo nhiệt độ nóng chảy<br />
Gallenkamp. Máy đo phổ hồng ngoại FTIR<br />
8201- Shimadzu. Máy đo phổ cộng hưởng từ<br />
hạt nhân Bruker 500 MHz.<br />
Hòa tan hoàn toàn 10 mmol acid carboxylic<br />
trong 30 ml dicloromethan khan. Thêm từ từ 10<br />
mmol SOCl2 vào hỗn hợp phản ứng dưới áp suất<br />
khí nitơ. Tiếp đó, cho dung dịch 30 mmol<br />
benzotriazol đã được hoà tan trong 30 ml<br />
dicloromethan khan vào bình phản ứng. Để<br />
phản ứng ở nhiệt độ phòng và áp suất khí nitơ.<br />
Kiểm tra quá trình phản ứng bằng sắc ký lớp<br />
mỏng với hệ dung môi n-hexan: ethylacetat cho<br />
đến khi phản ứng kết thúc. Sau khi kết thúc<br />
phản ứng đem lọc tủa, rửa pha hữu cơ thu được<br />
bằng dung dịch bão hòa Na2CO3 tới khi pH = 7.<br />
Rửa lại bằng dung dịch nước muối bão hòa, làm<br />
khan và cô quay để loại dung môi. Kết tinh lại<br />
trong hỗn hợp dung môi cloroform/n-hexan. Sản<br />
phẩm thu được dưới dạng tinh thể được sấy<br />
<br />
Chuyên Đề Dược Học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 4 * 2013<br />
chân không ở 40 oC.<br />
1-Acetyl-1H-1,2,3-benzotriazol: Tinh thể<br />
hình kim, màu trắng. Nhiệt độ nóng chảy 51-53<br />
oC. IR (cm-1): 3121, 1734 (CO). 1H-NMR (CDCl3, d<br />
ppm): 8.26 (d, 1H, J = 8.0 Hz, ArH), 8.10 (d, 1H, J<br />
= 8.5 Hz, ArH), 7.65-7.62 (m, 1H, ArH), 7.51-7.48<br />
(m, 1H, ArH) 3.00 (s, 3H, CH3).<br />
1-Propionyl-1H-1,2,3-benzotriazol: Tinh thể<br />
hình kim, màu trắng. Nhiệt độ nóng chảy: 71-73<br />
oC. IR (cm-1): 2985, 1742 (CO). 1H-NMR (CDCl3, d<br />
ppm): 8.27 (d, 1H, J = 8.0 Hz, ArH), 8.10 (d, 1H, J<br />
= 8.5 Hz, ArH), 7.66-7.62 (m, 1H, ArH), 7.51-7.48<br />
(m, 1H, ArH), 3.45 (q, 2H, J = 7.5 Hz, CH2), 1.41 (t,<br />
3H, J = 7.5 Hz, CH3).<br />
<br />
1-Pivalyl-1H-1,2,3-benzotriazol: Tinh thể<br />
hình kim, màu trắng. Nhiệt độ nóng chảy: 68-70<br />
oC. IR (cm-1): 2970, 1722 (CO). 1H-NMR (CDCl3, d<br />
ppm): 8.25 (d, 1H, J = 8.5 Hz, ArH), 8.06 (d, 1H, J<br />
= 8.0 Hz, ArH), 7.60-7.57 (m, 1H, ArH), 7.46-7.43<br />
(m, 1H, ArH), 1.61 (s, 9H, 3CH3).<br />
1-(Phenylacetyl)-1H-1,2,3-benzotriazol: Tinh<br />
thể hình kim, không màu. Nhiệt độ nóng chảy<br />
63-65 oC. IR (cm-1): 3033, 1736 (CO). 1H-NMR<br />
(CDCl3, d ppm): 8.25 (d, 1H, J = 8.0 Hz, ArH),<br />
8.11 (d, 1H, J = 8.0 Hz, ArH), 7.64-7.60 (m, 1H,<br />
ArH), 7.50-7.46 (m, 3H, ArH), 7.38-7.33 (m, 2H,<br />
ArH), 7.32-7.26 (m, 1H, ArH), 4.73 (s, 2H, CH2).<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
113 oC. IR (cm-1): 2922, 1713 (CO). 1H-NMR<br />
(CDCl3, d ppm): 8.28-8.27 (m, 2H, ArH), 8.12-8.10<br />
(m, 2H, ArH), 7.85-7.83 (m, 1H, ArH), 7.82-7.79<br />
(m, 1H, ArH), 7.76-7.64 (m, 3H, ArH).<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
a)<br />
<br />
2.<br />
<br />
3.<br />
<br />
4.<br />
5.<br />
<br />
6.<br />
<br />
7.<br />
<br />
De Rosa M, Dell’Aglio R; Soriente, A.(1999) ” Efficient<br />
synthesis of chiral non-racemic 6-(furan-3-yl)-5,6-dihydropyran-2-ones”, Tetrahedron: Asymmetry, 10, pp. 3659-3662. b)<br />
House, H.O.; Auerbach, R.A.; Gall, M.; Peet, N.P. J., (1973)<br />
“Chemistry of carbanions. XXII. C- vs. O-acylation of metal<br />
enolates”, J. Org. Chem, 38, pp. 514-522.<br />
Furniss BS, Hanna-Ford AJ, Smith PWG, Tatchell AR, (1994),<br />
Vogel`s textbook of practical organic chemistry, Longman<br />
Scientific & technical, 5th edition, pp.692.<br />
Katritzky AR et al. (2004). Preparation of β-Keto Esters and βDiketones by C-Acylation/Deacetylation of Acetoacetic Esters<br />
and Acetonyl Ketones with 1-Acylbenzotriazoles”. J. Org.<br />
Chem., 69: 6617-6622.<br />
Katritzky, A. R. et al. (2003), “A General Route to 5Aminotetrazoles”, J. Org. Chem. 68, pp. 4932-4934.<br />
Katritzky, A. R. et al. (2003), “Regiospecific C-Acylation of<br />
Pyrroles and Indoles Using N-Acylbenzotriazoles”, J. Org.<br />
Chem. 68, pp. 5720-5723.<br />
Katritzky, A. R. et al. (2003), Efficient Conversion of Sulfones<br />
into β-Keto Sulfones by N-Acylbenzotriazoles”, J. Org. Chem.<br />
68, pp. 1443-1446.<br />
Wang, X. and Zhang, Y. (2003), “S-acylation promoted from<br />
N-acylbenzotriazole”, Tetrahedron 59, pp. 4201-4207.<br />
<br />
Ngày nhận bài báo:<br />
<br />
12.12.2012<br />
<br />
Ngày phản biện nhận xét bài báo: 25.12.2012<br />
Ngày bài báo được đăng:<br />
<br />
10.03.2014<br />
<br />
1-Benzoyl-1H-1,2,3-benzotriazol: Tinh thể<br />
hình kim, không màu. Nhiệt độ nóng chảy 111-<br />
<br />
Chuyên Đề Dược Học<br />
<br />
117<br />
<br />