Khảo sát các thể lâm sàng y học cổ truyền của bệnh nhân đái tháo đường type 2 điều trị nội trú tại Bệnh viện Y học cổ truyền Hải Phòng năm 2022
lượt xem 2
download
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân Đái tháo đường type 2 điều trị nội trú tại bệnh viện YHCT Hải Phòng năm 2022; Phân loại các thể lâm sàng YHCT của bệnh nhân Đái tháo đường type 2 nói trên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát các thể lâm sàng y học cổ truyền của bệnh nhân đái tháo đường type 2 điều trị nội trú tại Bệnh viện Y học cổ truyền Hải Phòng năm 2022
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 529 - THÁNG 8 – SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 KHẢO SÁT CÁC THỂ LÂM SÀNG Y HỌC CỔ TRUYỀN CỦA BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN HẢI PHÒNG NĂM 2022 Nguyễn Thị Thanh Hoa1 TÓM TẮT 38 Results: The mean age: 70.22 ± 9.28. Male/ Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và phân female = 52/48. Obesity rate: 49%. Diabetes is loại thể lâm sàng YHCT của bệnh nhân Đái tháo linked to smoking and drinking in men. The đường type 2 điều trị nội trú tại bệnh viện YHCT prevalence of hyperlipidemia and hypertension in Hải Phòng năm 2022. Phương pháp: Phương dabetes patients are 57.3% and 73.9%. A total of pháp mô tả cắt ngang, nghiên cứu trên 96 bệnh 96 items were measured to classify a person into nhân được chẩn đoán Đái tháo đường typ II điều one or more of nine constitution types: yin- trị nội trú tại bệnh viện Y học cổ truyền Hải deficient constitution is the most (31,3%). Phòng. Kết quả: Tuổi trung bình của nghiên cứu Keywords: Diabetes, Constitution in Chinese 70,22 ± 9,28. Tỷ lệ nam/ nữ =52/48. Tỷ lệ béo Medicine Questionnaire phì là: 49%. Bệnh liên quan đến hút thuốc lá và uống rượu ở nam giới. Tỷ lệ bệnh tăng lipid máu I. ĐẶT VẤN ĐỀ và tăng huyết áp kèm theo là: 57,3% và 73,9%. Những năm cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ Phân loại theo tứ chẩn và theo bộ câu hỏi XXI, đái tháo đường là bệnh không lây phát CCMQ, tỷ lệ thể âm tinh hư tổn chiếm tỷ lệ triển nhanh nhất, được coi như một “đại nhiều nhất là: 40% và 31,3%. dịch” ở các nước đang phát triển. Bệnh có xu Từ khóa: đái tháo đường, bộ câu hỏi phân hướng tăng lên trên toàn thế giới và đang trở loại thể chất của người Trung quốc. thành vấn đề lớn cho sức khoẻ cộng đồng [1]. SUMMARY Tại Việt Nam, tỷ lệ mắc bệnh đái tháo SURVEYING THE CLINICAL FORMS đường được xác định là 6,0% và tiền tiểu OF TRADITIONAL MEDICINE FOR đường là 13,5%, tỷ lệ mắc bệnh ở nam cao TYPE 2 DIABETES PATIENTS ON hơn nữ. Già hóa dân số được dự báo sẽ làm INPATIENT TREATMENT IN HAI tăng tỷ lệ mắc bệnh tiểu đường lên 7,0% và PHONG HOSPITAL OF TRADITIONAL tiền tiểu đường lên 15,7% vào năm 2035 [2]. MEDICINE IN 2022 Theo YHCT, bệnh đái tháo đường nằm Objectives: Description and classification of trong phạm vi chứng tiêu khát và được chia typ 2 diabetes patients on inpatient treatment in thành nhiều thể lâm sàng, trên mỗi bệnh Hải Phòng Hospital of traditional medicine in nhân đái tháo đường có thể có một hoặc 2022. Methods: Cross – sectional study. nhiều thể lâm sàng kết hợp. Từ các thể lâm sàng chia theo các chứng trạng và chứng hậu 1 Trường Đại Học Y Dược Hải Phòng trong YHCT sẽ giúp chúng ta hình dung rõ Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thanh Hoa hơn về bệnh đái tháo đường từ đó đưa ra Email: ntthoa@hpmu.edu.vn biện chứng luận trị và pháp điều trị phù hợp. Ngày nhận bài: 6.6.2023 Theo Chen và cộng sự đã chỉ ra rằng hiệu Ngày phản biện khoa học: 12.6.2023 quả điều trị bệnh bằng YHCT dựa trên chứng hậu và chứng trạng tốt hơn so với y học hiện Ngày duyệt bài: 26.6.2023 277
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2023 đại, đây cũng là một ưu điểm của YHCT Loại trừ bệnh nhân đáp ứng ít nhất một trong điều trị bệnh dựa trên phân biệt các trong các tiêu chuẩn sau: chứng hậu và chứng trạng [3]. Với mục đích - Bệnh nhân ĐTĐ đang mắc các bệnh đánh giá tỷ lệ phân bố các thể lâm sàng của cấp tính khác. đái tháo đường theo YHCT, chúng tôi nghiên - Người mắc bệnh tâm thần, thiểu năng cứu đề tài này với 02 mục tiêu: trí tuệ. 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng của bệnh - Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú nhân Đái tháo đường type 2 điều trị nội trú 2.2. Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu tại bệnh viện YHCT Hải Phòng năm 2022. được thực hiện từ ngày 01/2022 đến ngày 2. Phân loại các thể lâm sàng YHCT của 05/2022 bệnh nhân Đái tháo đường type 2 nói trên. 2.3. Địa điểm nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành tại bệnh viện YHCT Hải II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phòng 2.1. Đối tượng nghiên cứu 2.4. Phương pháp nghiên cứu: Thiết kế Là những bệnh nhân được chẩn đoán đái nghiên cứu mô tả cắt ngang. tháo đường type 2 theo tiêu chuẩn của Hội 2.4.1. Cỡ mẫu đái tháo đường Hoa Kỳ - American Diabetes Áp dụng công thức tính cỡ mẫu cho Association (ADA) năm 2020 [4]. Bao gồm nghiên cứu dựa trên ước lượng khoảng, gồm cả những bệnh nhân chưa điều trị bằng thuốc hoặc đã điều trị bằng thuốc, tình nguyện tham gia nghiên cứu. 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân Thay vào công thức tính ta được n = 89. Y học hiện đại: Theo Tiêu chuẩn chẩn Lấy thêm 10% dự phòng cho các trường hợp đoán đái tháo đường theo ADA (hội đái tháo người mất dấu; cỡ mẫu tối thiểu cần có cho đường Hoa Kỳ - American Diabetes nghiên cứu là n = 98. Association) năm 2020 [4]. 2.4.2. Phương pháp chọn mẫu: Chọn Y học cổ truyền: Các bệnh nhân được mẫu thuận tiện. chẩn đoán là tiêu khát 2.4.3. Biến số và chỉ số nghiên cứu 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân Nhóm Công Biến số Chỉ số Phân loại biến PP thu thập biến số cụ Tuổi Số tuổi Rời rạc Hỏi BA Giới Phân loại Nhị phân Hỏi BA Phân loại những người có Thông BMI Nhị phân Hỏi BA BMI ≥ 23kg/m2 tin Số đo vòng bụng Rời rạc Đo BA chung Yếu tố Tập luyện thể dục Rời rạc Hỏi BA nguy cơ Hút thuốc lá/thuốc lào Rời rạc Hỏi BA Rượu bia Rời rạc Hỏi BA YHHĐ Thể lâm sàng Định danh Hỏi và thăm khám BA Lâm Thể lâm sàng theo tứ chẩn Định danh Hỏi và thăm khám BA sàng YHCT Triệu chứng lâm sàng YHCT Định danh Hỏi và thăm khám BA 278
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 529 - THÁNG 8 – SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 2.5. Công cụ thu thập thông tin: thông tin phục vụ cho mục đích duy nhất là + Bệnh án nghiên cứu có các thông tin về nghiên cứu khoa học và được mã hóa và bảo triệu chứng lâm sàng. mật. + Phân loại các thể lâm sàng dựa vào Tứ chẩn và dựa vào bộ câu hỏi CCMQ. (Bộ câu III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU hỏi về dạng thể chất YHCT Trung Quốc) 3.1. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân 2.6. Quản lý và xử lý số liệu: Sử dụng Đái tháo đường typ 2 điều trị nội trú tại phần mềm SPSS 20.0 để xử lý số liệu bệnh viện YHCT Hải Phòng năm 2022 2.7. Đạo đức trong nghiên cứu: Bệnh 3.1.1. Đặc điểm tuổi giới của đối tượng nhân tự nguyện tham gia nghiên cứu, các nghiên cứu Đặc điểm Số lượng Tỷ lệ (%) Tuổi trung bình ( χ ± SD ) 70,22 ± 9,289 Nam 46 47,9 Giới Nữ 50 52,1 3.1.2. Đặc điểm về thói quen sinh hoạt và các yếu tố nguy cơ của đái tháo đường. Nam Nữ YTNC n = 46 % n = 50 % n = 96 Có 33 71.7 6 12 40,63% Hút thuốc lá Không 13 28.3 44 88 Uống rượu > 50ml / ngày Có 38 95.25 5 10 44,8% Uống bia > 330ml/ngày Không 8 4.75 45 90 Vòng bụng (> 90 cm ở nam Có 28 60.9 33 66 63,54% và > 80 cm ở nữ) Không 18 39.1 17 34 Có 24 52.2 24 48 50% Thừa cân béo phì (BMI ≥23) Không 22 47.8 26 52 Có 23 50 32 64 57,3% Rối loạn lipid máu Không 23 50 18 36 Có 38 82.6 33 66 73,96% Tăng huyết áp Không 8 17.4 17 34 279
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2023 3.2. Phân loại các thể lâm sàng y học cổ truyền của bệnh nhân ĐTĐ typ 2 3.2.1. Phân loại theo y văn cổ điển Biểu đồ 3.1. Phân loại các thể lâm sàng theo YCHT 3.2.2. Phân loại theo bộ câu hỏi CCMQ Biểu đồ: 3.2. Phân bố tỷ lệ thể lâm sàng Đái tháo đường theo bộ câu hỏi CCMQ 280
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 529 - THÁNG 8 – SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 IV. BÀN LUẬN mắc kèm tăng huyết áp, tuổi càng cao thì tỷ 4.1. Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân Đái lệ mắc đái tháo đường và THA càng cao. tháo đường Typ 2 điều trị nội trú tại bệnh 4.2. Phân bố thể bệnh theo YHCT của viện YHCT Hải Phòng các đối tượng nghiên cứu ❖ Tuổi: tuổi trung bình của đối tượng 4.2.1. Phân loại tiêu khát dựa vào tứ nghiên cứu là 70,22 ± 9,289 phù hợp với đặc chẩn điểm về lứa tuổi thường bị mắc ĐTĐ typ 2 Đa số bệnh nhân nội trú tại bệnh viện Y (>40 tuổi), là độ tuổi được xếp vào lớp tuổi học cổ truyền Hải Phòng mắc thể âm tinh hư già theo WHO. tổn. Do tỷ lệ bệnh nhân trên 70 tuổi chiếm đa ❖ Giới: Tỷ lệ giới nam/ nữ: 0,92 cho số, theo quy luật phát triển của ĐTĐ thì bệnh thấy bệnh nhân ĐTĐ typ 2 điều trị nội trú tại đã đến trung kỳ, tổn thương âm phận, tân bệnh viện YHCT không có sự khác biệt về dịch không thể đưa lên trên miệng nên miệng giới, kết quả này tương đồng với đặc điểm khát, uống nước nhiều, đi tiểu nhiều.Thể khí dịch tễ chung của bệnh nhân ĐTĐ. âm lưỡng hư chiếm tỷ lệ 25%, ở thể này hư ❖ Yếu tố nguy cơ mắc ĐTĐ typ 2 của hỏa thượng nhiễu đã hao tổn khí âm, là giai đối tượng nghiên cứu đoạn sau của thể âm tinh hư tổn. Thể táo • Hút thuốc lá, sử dụng rượu bia: Có nhiệt thương tân cũng chiếm tỷ lệ tương 95,25% nam giới mắc ĐTĐ sử dụng rượu đương với thể khí âm lưỡng hư là 24%, đây bia, nữ giới chỉ có 10%. Điều này cho thấy là giai đoạn đầu của chứng tiêu khát, bản các yếu tố nguy cơ về hút thuốc lá, sử dụng chất là do táo nhiệt làm hao tổn tân dịch. Thể rượu bia trên bệnh nhân mắc ĐTĐ typ 2 chủ chiếm tỷ lệ ít nhất là thể âm dương lưỡng hư yếu tập trung ở nam giới là chính. (10%) - đây là giai đoạn cuối của chứng tiêu • Trong NC này của chúng tôi tỷ lệ bệnh khát - âm tổn đến dương, âm dương lưỡng nhân mắc ĐTĐ kèm rối loạn lipid máu là hư, hoặc có kèm theo đàm trọc và huyết ứ. 57,3% 4.2.2. Theo phân loại thể trạng Trung Y • Tăng huyết áp: Nhiều nghiên cứu cho CCMQ thấy THA và ĐTĐ thường song hành cùng Trong 9 thể lâm sàng theo CCMQ thì thể nhau (73,96%). Trong nghiên cứu của tác giả âm hư chiếm tỷ lệ cao nhất 31,3%, sau đó là Lưu Thị Hợp (2020) “thì tỷ lệ mắc kèm tăng thể đàm thấp chiếm 18,8% và thể khí hư huyết áp là 50,2% [5]. Theo nghiên cứu tại chiếm 14,6%. Nhận thấy sự tương đồng câu lạc bộ ĐTĐ Hà Nội thì tỷ lệ là 47,8% trong nghiên cứu của chúng tôi với các [5]. Từ đó, có thể thấy trong NC của chúng nghiên cứu của Lý Hồng (2019) về tỷ lệ tôi có tỷ lệ cao hơn hẳn so với các nghiên chiếm cao nhất trên người bệnh mắc ĐTĐ cứu khác. ĐTĐ có thể là yếu tố nguy cơ typ 2 là tỷ lệ âm hư và tỷ lệ đàm thấp. Ngoài chính và gây biến chứng tim mạch, vì vậy tỷ ra, cũng có sự khác nhau giữa các thể còn lại, lệ cao ở những bệnh nhân đái tháo đường do sự phân bố địa lý, thói quen sinh hoạt, đến điều trị tại bệnh viện Y học cổ truyền có phong tục tập quán khác nhau ở từng vùng, dẫn tới sự phân bố các tỷ lệ có sự chênh lệch 281
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2023 [6]. Trong nghiên cứu này, tỷ lệ dương hư hư là 25%, thể táo nhiệt thương tân là 24%, chiếm khoảng 10,4%, khá tương đồng với thể âm dương lưỡng hư là 10%. phân thể YHCT theo hiện đại (thể âm dương 5.2.1. Theo phân loại thể trạng trung y CCMQ lưỡng hư 10,4%), hầu hết bệnh nhân trên 70 - Trong 9 thể lâm sàng, thể âm hư chiếm tuổi và tỷ lệ mắc đái tháo đường trên 10 năm tỷ lệ nhiều nhất là 31,3%, thể đàm thấp là là 43,8%, theo YHCT, đến giai đoạn cuối, 18,8%, thể khí hư là 14,6%, thể dương hư là âm tổn ảnh hưởng đến dương, âm dương 10,4%, thể khí trệ là 6,3%, thể thấp nhiệt là lưỡng hư, hoặc có kèm theo đàm trọc, huyết 6,3%, thể huyết ứ là 5,2%, thể trung lập là ứ, những bệnh nhân tuổi cao với số năm mắc 5,2% và thể đặc biệt là 2,1%. càng nhiều nên tỷ lệ dương hư cũng sẽ nhiều hơn so với các nghiên cứu khác. Ngoài ra, VI. LỜI CẢM ƠN các thể khác chỉ chiếm số lượng ít: thể khí Một phần kinh phí thực hiện nghiên cứu này được tài trợ bởi Trường Đại học Y Dược trệ và thấp nhiệt là 6,3%, thể huyết ứ và thể Hải Phòng, mã số đề tài HPMU.ĐT.22.197 trung lập là 5,2%, thể đặc biệt là 2,1%. TÀI LIỆU THAM KHẢO V. KẾT LUẬN 1. N. H. Cho và các cộng sự. (2018), "IDF Sau khi nghiên cứu 96 bệnh nhân mắc Diabetes Atlas: Global estimates of diabetes ĐTĐ typ 2 nội trú tại bệnh viện Y học cổ prevalence for 2017 and projections for truyền Hải Phòng năm 2022, chúng tôi có 2045", Diabetes Res Clin Pract. 138, tr. 271- các kết luận sau: 281. 5.1. Đặc điểm của bệnh nhân đái tháo 2. N. M. Pham và K. Eggleston (2016), đường typ 2 tại bệnh viện Y học cổ truyền "Prevalence and determinants of diabetes and Hải Phòng năm 2022 prediabetes among Vietnamese adults", - Tuổi trung bình là: 70,22 ± 9,289, Diabetes Res Clin Pract. 113, tr. 116-24. trong đó nam chiếm 52,1% nữ chiếm 47,9%. 3. J. Chen và các cộng sự. (2015), "Mining - Tỷ lệ hút thuốc lá là 40,63%, tỷ lệ sử Symptom-Herb Patterns from Patient dụng rượu bia là 44,8%, chủ yếu là ở nam. Records Using Tripartite Graph", Evid Based - Tỷ lệ có tiền sử rối loạn lipid máu là Complement Alternat Med. 2015, tr. 435085. 4. K. Aasbjerg và các cộng sự. (2020), "Risk 57,3%, trong đó tỷ lệ Cholesterol và of diabetes among related and unrelated Triglycerid trong giới hạn bình thường family members", Diabetes Res Clin Pract. chiếm tỷ lệ cao 160, tr. 107997. - Tỷ lệ mắc kèm tăng huyết áp là 5. Lưu Thị Hợp, “Nghiên cứu các yếu tố nguy 73,96%, chủ yếu là tăng huyết áp độ I chiếm cơ và hình ảnh cộng hưởng từ sọ não ở bệnh 34,4% và HA bình thường chiếm 33,3% nhân đái tháo đường typ 2 có rối loạn thần 5.2. Phân loại các thể lâm sàng theo y kinh nhận thức”, Luận án Tiến sĩ Y học, học cổ truyền và đặc điểm của từng thể 2020. theo hiện đại và CCMQ 6. Lý Hồng, “Hệ thống đánh giá sự tương quan 5.2.1. Theo phân loại mới giữa phân loại thể chất Trung y và đái tháo - Tỷ lệ thể âm tinh hư tổn là cao nhất đường typ 2”, Tạp chí Trung y dược, Đại học chiếm 39,6%, tiếp đó đến thể khí âm lưỡng Trung y dược Hồ Nam, 2019. 282
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: Khảo sát các loại hình câu hỏi thông tin thuốc thường gặp trên lâm sàng, Bệnh viện Bạch Mai
45 p | 296 | 41
-
Khảo sát các thể lâm sàng y học cổ truyền của hội chứng đau bụng kinh nguyên phát trên sinh viên nữ tại các trường đại học trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
6 p | 22 | 5
-
Khảo sát tỷ lệ bệnh lý mạn tính và thể lâm sàng y học cổ truyền trên bệnh thừa cân – béo phì
7 p | 90 | 4
-
Tần suất xuất hiện một số triệu chứng lâm sàng theo y học cổ truyền ở bệnh nhân đau vai gáy
7 p | 32 | 4
-
Khảo sát các thể lâm sàng y học cổ truyền chứng mất ngủ ở bệnh nhân sau đột quỵ tại Bệnh viện Y học cổ truyền Cần Thơ năm 2023
5 p | 7 | 4
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng và hình ảnh dây thanh qua nội soi hoạt nghiệm thanh quản ở bệnh nhân khàn tiếng tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ từ tháng 09/2020 đến tháng 06/2021
8 p | 5 | 3
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, nồng độ tự kháng thể và cytokine trên bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
6 p | 4 | 3
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng y học cổ truyền trên người bệnh ung thư biểu mô tế bào gan sau TACE tại Bệnh viện K
5 p | 4 | 3
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ≥ 40 tuổi tại tỉnh Thừa Thiên Huế
8 p | 5 | 3
-
Khảo sát thể lâm sàng của người bệnh trĩ theo y học cổ truyền tại Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Nghệ An
5 p | 3 | 2
-
Các thể lâm sàng lao ở bệnh nhân lao/HIV (+) theo các giai đoạn miễn dịch
9 p | 32 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng nam giới suy giảm tinh trùng theo y học cổ truyền và một số yếu tố liên quan
6 p | 23 | 2
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng theo y học cổ truyền của bệnh nhân trĩ sử dụng mô hình cây tiềm ẩn
4 p | 30 | 2
-
Khảo sát các thể lâm sàng nhiễm nấm Cryptococcus neoformans phát hiện với CrAg LFA máu trên bệnh nhân AIDS có TCD4+ < 100 tế bào/mm3
6 p | 38 | 2
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của ung thư họng – thanh quản
4 p | 5 | 2
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng - mô bệnh học 57 trường hợp polyp mũi
6 p | 58 | 1
-
Khảo sát tỷ lệ trầm cảm và sự phân bố các thể lâm sàng trầm cảm theo y học cổ truyền ở người cao tuổi điều trị nội trú tại Bệnh viện Y học cổ truyền Thừa Thiên Huế
5 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn