Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ TIÊN ĐOÁN TỬ VONG<br />
Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN CÓ XHTH DO VỠ DÃN TMTQ<br />
Ngô Thị Thanh Quýt*, Thái Thị Phương Liên*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Khảo sát các yếu tố dự đoán nguy cơ tử vong trên bệnh nhân xơ gan có biến chứng xuất huyết<br />
tiêu hóa do vỡ dãn tĩnh mạch thực quản đã, đang nằm viện.<br />
Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiền cứu và hồi cứu. gồm 51 bệnh nhân xơ gan có biến chứng<br />
XHTH do vỡ dãn TMTQ nhập khoa Nội- Tiêu hóa Bệnh viện Thống nhất từ tháng 1/2006 đến tháng 10/2010.<br />
Đánh giá các thông số lâm sàng và cận lâm sàng liên quan đến tử vong.<br />
Kết quả: Qua phân tích đơn biến chúng tôi nhận thấy: bệnh não gan, chảy máu tái phát trong 24 giờ đầu,<br />
điểm Child-Pugh, Albumin máu, Creatinin máu, Bilirubin máu, thời gian prothrombin (PT), khác nhau có ý<br />
nghĩa thống kê giữa nhóm sống và tử vong (p < 0,05). Nhưng khi phân tích đa biến chỉ có bệnh lý não gan, chảy<br />
máu tái phát trong 24 giờ đầu và creatinin máu là yếu tố dự đoán độc lập.<br />
Kết luận: Bệnh não gan, chảy máu tái phát trong 24 giờ đầu và nồng độ creatinin máu tăng là những yếu<br />
tố nguy cơ độc lập dự đoán tử vong trên bệnh nhân xơ gan có xuất huyết tiêu hóa so vỡ dãn TMTQ.<br />
Từ khóa: Gan, bệnh não gan, tử vong, xuất huyết.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
ASSESSMENT OF FACTOR PREDICTINNG MORTALITY OF CIRRHOSIS PATIENTS<br />
HOSPITALIZED WITH GASTRO-ESOPHAGEAL VARICEAL HEMORRHAGE<br />
Ngo Thi Thanh Quyt, Thai Thi Phuong Lien<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 2 - 2011: 147 - 153<br />
Aim: To identify factors at the time of admission that predict in-hospital mortality in patients with<br />
gastroesophageal variceal hemorrhage.<br />
Methods: Prospective and retrospectively study 51 of cirrhosis patients admitted with gastro-esophageal<br />
variceal hemorrhage between January 2006 and October 2010. Relevant clinical and laboratory parameters, and<br />
their relationship to mortality, were studied. Clinical parameters assessed included Child-Pugh class, ascites,<br />
portosystemic encephalopathy (PSE), and occurrence of rebleed within 24 hours. The laboratory parameters<br />
assessed were: hemoglobin, prothrombin time, serum bilirubin, creatinine, and albumin.<br />
Results: We found that Of the 51 patients admitted during the study period, 10 (19.6%) died in hospital.<br />
Serum bilirubin, albumin, creatinin levels, hepatic encephalopathy, rebleed within 24 hours of endoscopy, ChildPugh score, prothrombin time, were higher among non-survivors than among survivors. On multivariate<br />
analysis, presence of PSE (p = 0.003), rebleed within 24 hours of endoscopy (p < 0.001) and serum creatinine were<br />
significant predictors of mortality.<br />
Conclusion: Presence of PSE, rebleeding within 24 hours of initial endoscopy and serum creatinine levels<br />
high are independent predictors of mortality in patients with gastro-esophageal variceal bleeding.<br />
Key words: Liver - portosystemic encephalopathy (PSE), mortality, hemorrhage.<br />
*Khoa Tiêu hóa – Bệnh viện Thống Nhất Tp Hồ Chí Minh.<br />
Tác giả liên lạc: BS CKII Ngô Thị Thanh Quýt,<br />
<br />
ĐT: 0907411514<br />
<br />
Chuyên Đề Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất 2011<br />
<br />
147<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
XHTH do vỡ dãn TMTQ là biến chứng nặng<br />
của TATMC. Chiếm 10-30% tất cả các trường<br />
hợp XHTH trên. XH do vỡ TM dãn xảy ra 2535% bệnh nhân xơ gan và đến 80-90% nguyên<br />
nhân XH ở bệnh nhân này(9). Tỉ lệ tử vong ở<br />
những bệnh nhân xuất huyết do vỡ dãn tĩnh<br />
mạch thực quản lần đầu là 30%. Tỉ lệ sống còn<br />
trong năm đầu tiên từ 32 – 80%(2).<br />
Mặc dù đã có nhiều tiến bộ trong chẩn đoán<br />
và điều trị, tỉ lệ tử vong ở những bệnh nhân xơ<br />
gan có biến chứng xuất huyết do vỡ dãn tĩnh<br />
mạch thực quản vẫn còn rất cao. Có 30–50%<br />
bệnh nhân xuất huyết do vỡ dãn tĩnh mạch thực<br />
quản lần đầu tử vong trong vòng 6 tuần(2). Nguy<br />
cơ tử vong ở những bệnh nhân này không chỉ<br />
liên quan với độ nặng của xuất huyết mà còn bị<br />
ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau.<br />
Việc đánh giá các yếu tố nguy cơ liên quan<br />
trực tiếp đến tỉ lệ tử vong ở những bệnh nhân xơ<br />
gan có biến chứng xuất huyết tiêu hóa do vỡ<br />
dãn tĩnh mạch thực quản có ý nghĩa rất quan<br />
trọng nhằm giúp thầy thuốc xác định được<br />
nhóm bệnh nhân có nguy cơ tử vong cao, từ đó<br />
có kế hoạch theo dõi và điều trị tích cực hơn để<br />
cải thiện tiên lượng bệnh. Các yếu tố như tuổi<br />
cao, phân loại Child-Pugh, HCC, xuất huyết tái<br />
phát sớm, bệnh cảnh nảo gan và suy thận cho<br />
thấy có ảnh hưởng đến tử vong. Tuy nhiên, các<br />
yếu tố tiên đoán tiên lượng lại khác nhau giữa<br />
các nghiên cứu(3, 11).<br />
Với các lý do trên, chúng tôi tiến hành<br />
khảo sát các yếu tố dự đoán nguy cơ tử vong<br />
ở bệnh nhân xơ gan có biến chứng xuất huyết<br />
tiêu hóa do vỡ dãn tĩnh mạch thực quản đang<br />
nằm viện với mục đích: Khảo sát các yếu tố dự<br />
đoán nguy cơ tử vong trên bệnh nhân xơ gan có<br />
biến chứng xuất huyết tiêu hóa do vỡ dãn tĩnh<br />
mạch thực quản đã, đang nằm viện.<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiền cứu và<br />
hồi cứu.<br />
<br />
148<br />
<br />
Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại khoa<br />
nội Tiêu hóa bệnh viện Thống nhất.<br />
<br />
Tiêu chuẩn chọn bệnh<br />
Bệnh nhân xơ gan có biến chứng xuất<br />
huyết tiêu hóa do vỡ dãn tĩnh mạch thực quản<br />
điều trị nội trú tại khoa Nội tiêu hóa bệnh<br />
viện Thống Nhất.<br />
<br />
Tiêu chuẩn loại trừ<br />
Bệnh nhân chưa được nội soi thực quản.<br />
Bệnh nội khoa khác phối hợp có thể đe dọa<br />
tử vong.<br />
<br />
Cách tiến hành<br />
Khám lâm sàng<br />
Dựa vào tiền sử, bệnh sử, thăm khám lâm<br />
sàng tìm dấu hiệu hướng tới hội chứng suy tế<br />
bào gan và hội chứng tăng áp tĩnh mạch cửa.<br />
Tìm các dấu hiệu hướng tới nguyên nhân.<br />
Khảo sát các biến số bao gồm: tuổi, giới tính,<br />
bệnh não gan, dịch ổ bụng, chảy máu tái phát<br />
trong vòng 24 giờ đầu.<br />
<br />
Xét nghiệm sinh hóa máu :<br />
Làm các xét nghiệm sinh hóa máu: công<br />
thức máu (Hemoglobin, tiểu cầu), thời gian<br />
prothrombin (PT), bilirunbin, albumin, ALT,<br />
AST, tỷ lệ A/G, PA, GGT. AFP, 5HBV, Anti<br />
HCV, creatinin.<br />
Siêu âm bụng<br />
Khảo sát gan: kích thước gan, bờ gan, cấu<br />
trúc gan, sang thương ở gan.<br />
Dịch báng: số lượng, tính chất dịch.<br />
Tĩnh mạch cửa: kích thước, có hay không có<br />
huyết khối.<br />
<br />
CT Scan bụng<br />
Nếu siêu âm có u gan.<br />
Nội soi dạ dày – tá tràng<br />
Để khảo sát dãn tĩnh mạch thực quản, chúng<br />
tôi dựa vào phân độ theo Hiệp hội Nội soi Nhật<br />
Bản. Tuy nhiên để thuận tiện đánh giá chúng tôi<br />
cũng như các tác giả nước ngoài khác đã chia<br />
<br />
Chuyên Đề Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất 2011<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011<br />
giãn TMTQ thành giãn nhỏ (độ 1 < 5mm) giãn<br />
lớn (độ 2,3 kích thước TM giãn > 5mm).<br />
<br />
Xử trí cấp cứu XHTH<br />
Dùng thuốc Octreotide 50 mcg bolus TM<br />
sau đó TTT 25- 50 mcg/giờ dùng liên tục trong<br />
3- 5 ngày.<br />
Nếu có RLĐM dùng plasma tươi đông lạnh,<br />
tiểu cầu.<br />
Kháng sinh cephalosporine thế hệ 3:<br />
ceftriazone 1g/ ngày.<br />
Nội soi thắt TMTQ dãn (điều trị dự phòng).<br />
Đặt sonde blackmore khi tình trạng xuất<br />
huyết không kiểm soát được: nôn máu hoặc<br />
tiêu phân đen > 500 ml, sinh hiệu không ổn<br />
định, HA < 90 mmHg, Mạch > 120 l/ phút( kéo<br />
dài > 6g), truyền > 6 đơn vị máu /12 giờ để<br />
duy trì huyết áp.<br />
<br />
Dấu hiệu chảy máu tái phát<br />
Ói ra máu đỏ hoặc sonde dạ dày ra máu đỏ.<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
KẾT QUẢ<br />
Từ tháng 1 năm 2006 đến tháng 10/2010,<br />
chúng tôi có 51 trường hợp XHTH do vỡ<br />
TMTQ dãn thỏa điều kiện để đưa vào phân<br />
tích. Tất cả các bệnh nhân được theo dõi trong<br />
7 ngày. Trong đó có 41 (80,4 %) bệnh nhân<br />
sống và 10 (19,6 %) bệnh nhân tử vong. Có 44<br />
nam và 7 nữ. 3 bệnh nhân có 2 lần nhập viện<br />
và 1 bệnh nhân có 3 lần nhập viện liên quan<br />
đến XHTH do vỡ dãn TMTQ.<br />
<br />
Đặc điểm dân số nghiên cứu<br />
Bảng 1: Đặc điểm dân số<br />
Giới<br />
Nam<br />
Nữ<br />
Tổng<br />
<br />
n<br />
44<br />
07<br />
51<br />
<br />
%<br />
86,3<br />
13,7<br />
100<br />
<br />
Tuổi trung bình của BN trong nhóm nghiên<br />
cứu là 62,5 ± 12,5. tuổi nhỏ nhất : 48, tuổi lớn<br />
nhất: 82. Đa số tập trung ở tuổi trung niên. Tỷ lệ<br />
<br />
Tiêu phân đen > 500ml hoặc tiêu phân đen<br />
trở lại.<br />
<br />
nam/ nữ: 44/7 = 6,3.<br />
<br />
Huyết động không ổn định với hemoglobin<br />
giảm 2g/dl.<br />
<br />
Bảng 2: Nguyên nhân xơ gan<br />
Nguyên nhân<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
Đối với bệnh nhân nhập viện vì XHTH<br />
nhiều lần mỗi lần nhập viện sẽ được điều trị<br />
riêng biệt. Trong trường hợp tử vong ở lần nhập<br />
viện thứ 2 sẽ được phân tích như sống sót trong<br />
lần đầu và như tử vong ở lần sau.<br />
<br />
Nhiễm siêu vi viêm gan B<br />
<br />
19<br />
<br />
37,3<br />
<br />
Nhiễm siêu v viêm gan C<br />
<br />
16<br />
<br />
31,4<br />
<br />
Nhiễm siêu vi viêm gan B+C<br />
<br />
03<br />
<br />
05,8<br />
<br />
Rượu<br />
<br />
13<br />
<br />
25,5<br />
<br />
Không rõ<br />
<br />
00<br />
<br />
00<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
51<br />
<br />
100<br />
<br />
Nguyên nhân gây xơ gan<br />
<br />
Thu thập và xử lý số liệu<br />
Các dữ liệu được thu thập và xử lý số liệu<br />
bằng phương pháp hồi qui logistic đơn biến<br />
và đa biến. Sử dụng phần mềm thông kê y học<br />
SPSS 11.5.<br />
Phân tích hồi qui logistic đa biến được thực<br />
hiện cho các yếu tố khác nhau có ý nghĩa trong<br />
phân tích đơn biến giữa 2 nhóm tử vong và<br />
không tử vong.<br />
Giá trị p < 0,05 được xem là có ý nghĩa<br />
thống kê.<br />
<br />
Nhận xét: viêm gan do vi rút chiếm ưu thế<br />
<br />
Phân độ Child-Pugh<br />
Bảng 3: Phân bố mức độ nặng của bệnh theo ChildPugh<br />
<br />
Child A<br />
Child B<br />
Child C<br />
<br />
Nhóm sống<br />
(n=41)<br />
03 (7,3%)<br />
18 (43,9%)<br />
20( 48,8%)<br />
<br />
Nhóm tử<br />
vong (n=10)<br />
0<br />
2 (20%)<br />
8(80%)<br />
36<br />
<br />
Tổng<br />
03 (5,9%)<br />
20(39,2%)<br />
28(54,9%)<br />
100<br />
<br />
Nhận xét: chủ yếu phân loại Child B và C<br />
<br />
Chuyên Đề Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất 2011<br />
<br />
149<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011<br />
<br />
Đặc điểm Giãn TMTQ<br />
Bảng 4: Đặc điểm giãn TMTQ<br />
Giãn nhỏ<br />
Giãn lớn<br />
Giãn TM phình vị<br />
<br />
n<br />
03<br />
48<br />
05<br />
<br />
%<br />
0<br />
52,8<br />
47,2<br />
<br />
Nhận xét: đa số là giãn lớn TMTQ, có 5<br />
trường hợp giãn TM phình vị đi kèm.<br />
<br />
Các yếu tố dự đoán nguy cơ tử vong<br />
Bảng 5: Các yếu tố dự đoán nguy cơ tử vong<br />
Yếu tố dự đoán<br />
<br />
Sống (n=41)<br />
<br />
Tử vong<br />
p<br />
(n=10)<br />
Tuổi<br />
61 ( 49-82)<br />
62 (48-84)<br />
0,54<br />
Báng<br />
không<br />
14<br />
02<br />
0,187<br />
bụng<br />
ít<br />
10<br />
03<br />
Nhiều<br />
20<br />
05<br />
Bệnh não gan<br />
02 (4,8%)<br />
09 (90%) < 0,0001<br />
Albumin (g/L)<br />
24 ( 20-48)<br />
19 (15-45)<br />
0,001<br />
Bilirubin (µmol/L)<br />
54 (22-145) 110 (80-450) 0,003<br />
PT (s)<br />
17,4 (11,8-33,5) 26,8(14-58,8) < 0,0001<br />
Điểm Child-Pugh<br />
8( 4-14)<br />
13 ( 7-17) < 0,001<br />
Creatinin (µmol/L) 76 ( 65-120)<br />
150( 120- < 0,0001<br />
280)<br />
Giản Nhỏ (5mm) 38(92,7%)<br />
9(90%)<br />
Giãn TM Phình vị<br />
02(4,9%)<br />
03( 30%)<br />
0,23<br />
Chảy máu tái phát<br />
00(%)<br />
03(30%) < 0,0001<br />
24 g đầu<br />
Số lượng máu<br />
2(0-4)<br />
3(2-10)<br />
< 0,0001<br />
truyền 24g đầu<br />
(1đv= 250ml)<br />
<br />
Phân tích đa biến<br />
Bảng 6: Phân tích đa biến<br />
Yếu tố dự đoán<br />
Bệnh nảo gan<br />
Chảy máu tái phát trong 24 giờ đầu<br />
Thời gian prothrombin<br />
Creatinin máu<br />
Bilirubin<br />
Albumin<br />
Thang điểm Child- Pugh<br />
<br />
Giá trị p<br />