Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
115
KHO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM NG VÀ CN M SÀNG
CỦA ĐƢỜNG TU HÓA ĐÔI TR EM
H Lê Minh Thư1, Vũ Đức Duy2
M TT
Đặt vn đề: Đường tiêu hóa đôi là d tt bm sinh hiếm gp, chn đn trưc phu thut còn gp nhiu k
khăn do triệu chngm sàngnh nh học đa dạng, không đin hình. Hin nay, ti Vit Nam rt íto cáo
t đầy đ v bi cảnh lâm sàng ng n cận lâmng ca d tty.
Mc tiêu: t đặc điểm m ng và cnm sàng của đường tiêu a đôi tr em.
Đối ợng phương pháp nghn cu: Hi cu mô t lot ca các bnh nhi kết qu gii phu bnhc
định đường tiêu hóa đôi tại Bnh vin Nhi Đồng 1 t 1/2019 6/2021.
Kết qu: Có tt c 35 bnh nhi tha tiêu chun chn bnh vi t l nam/n = 1/1,2. Tui trung bình 42,2 ±
35,5 tháng tui (nh nht 17 ngày tui, ln nht 11 tui), trong đó 60,0% bệnh nhi ln hơn 24 tháng tui. T l
xut hin nang hi tràng là 57,1%, c hi-manh tràng (22,8%), 1/3 i thc qun (14,3%), d dày (2,9%)
tràng (2,9%). Tt c đều có dng cu và 42,8% trường hp niêm mc d y lót trong ng nang. T l
tr đưc chn đn đường tiêua đôi tc sinh là 17,1%. Triu chứng lâmng thưng gp nht là đau bụng
(62,9%), nôn (42,9%) và trướng bng (14,3%). 33/35 kết qu siêu âm cho hình nh nang dch có thành ng tiêu
a, độ cnhc khic định v t ĐT bằng siêu âm là 77,1 100,0%. CT-scan có hình nh nang bt thuc
ơng tự thành ống tiêu hóa trong 60,0% trường hp. Độ cnh c trong định v ĐTHĐ trên CLVT 80,0-
100,0%.
Kết lun: Đường tiêu hóa đôi có đặc điểmm sàng đa dạng, không điển hình, ch yếu đau bụng và nôn.
Su âm và ct lp vi tính hai hình nh hc đầu tay trong chẩn đn. V trí thường thy nht là hi tràng, kết
qu gii phu bnh th biu mô rut hoc niêm mc d dày lc ch.
T khóa: đường tiêu hóa đôi, trẻ em
ABSTRACT
STUDYING CLINICAL AND PARACLINICAL OF ALIMENTARY TRACT DUPLICATION IN CHILDREN
Ho Le Minh Thu, Vu Duc Duy
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 115-120
Background: Alimentary tract duplication (ATD) are rare congenital abnormalities, the preoperative
diagnosis is very difficult to make due to lack of specific clinical and imaging manifestations. Until now, there are
a few researches in Vietnam that could describe totally clinical and paraclinical manifestations of this congenital
condition in children.
Objectives: Describe the clinical and paraclinical symptoms of ATD in children.
Methods: : Retrospective case series, we reviewed all cases with pathology confirmed for GTD admitted to
Children’s hospital 1 from 1/2019 to 6/2021.
Results: A total of 35 patients with histopathological diagnosis of ATDs were identified to be retrospectively
analyzed in our study. The sex ratio is close to 1/1.2. The mean age of the patients was 42.2 ± 35.5 months old
(ranged from 17 days old to 11 years old), approximately 60.0% of the patients are older than 24 months old. In
all of our patients, 57.1% of ATDs are found in ileum, 22.8% involved in the ileocecal area, 14.3% in abdominal
1Đại học Y Dược TP. H Chí Minh 2Bnh viện Nhi Đồng 1
Tác gi liên lc: BS. H Lê Minh Thư ĐT: 0857936685 Email: hlmthuy15@ump.edu.vn
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
116
esophagus, 2,9% in stomach and 2.9% in duodenum. All masses were cystic lesions and 42.8% of them were
confirmed pathologically to contain ectopic gastric mucosa. About 17.1% of patient were detected during the
prenatal period. The most common clinical presentations were abdominal pain (62.9%), vomiting (42.9%) and
abdominal distension (14.3%). Among 35 patients, 33 ultrasound results presented with an intra-abdominal
cystic mass, the accuracy of ultrasound in determinate location of cystic masses is 77.1 100.0%. A contrast-
enhanced abdominal CT-scan revealed strengthened signal from the cystic wall which is similar with enteric wall,
is 60.0%. The accuracy of CT-scan in specify site of lesions is about 80.0 100.0%.
Conclusion: Alimentary tract duplication has various and atypical clinical presentations, the most common
symptoms are abdominal pain and vomiting. Ultrasonography and computed tomography are first imaging
methods of choices to diagnose ATD. Duplications of the ileum represent the most often form of ATD, the basic
pathology could be ectopic gastric or enteric mucosa.
Keyword: alimentary tract dupication, children
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đường tiêu hóa đôi THĐ) một d tt
bm sinh hiếm gp vi t l đưc báo o
1:18.000 tr sinh ra sng(1). D tt này có th đưc
m thy bt c v t o t ming đến trc
tràng, tng nht hi tràng, theo sau đó
thc qun(2,3,4,5). Đa số tr thường được phát hin
trước sinh hoc trong những năm đầu đi(6).
Đường tiêua đôi biu hinm sàng và cn
m ng rất đa dạng, đôi khi li kng triu
chng rõ ràng và d chng lp vi các bnh
đưng tiêu a khác. Hu hết trường hp cn
phi kết qu chẩn đoán hình ảnh trước khi
điu tr. Tn thế gii, c tài liu v ĐTHĐ phn
ln mô t ca riêng l và mt thi gian nghiên
cu kéo dàing chục năm. Tại Vit Nam, ch có
mt i tác gi o cáo v phu thut ni soi
trong điu tr ĐTHĐ(7,8,9) trong 5 năm trở li
đây chưa nghiên cứu nào t đầy đủ đặc
điểm m sàng ng như cận lâm sàng ca d tt
y. T thc tế trên, chúng i tiến nh nghiên
cu vi mong mun ci thin kh năng nhận
din chẩn đn cnh c ĐT.
Mc tiêu
t đặc điểm lâm ng cn lâm ng
ca đưng tiêu hóa đôi ở tr em.
ĐI NG PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tƣợng nghn cu
Tt c tr đưng tiêu a đôi đưc chn
đn, điều tr theo i ti khoa Ngoi Tng
hp ca bnh vin (BV) Nhi Đồng 1 TP. H Chí
Minh t tháng 01/2019 đến tháng 06/2021.
Tiêu chun chn mu
Đưc chẩn đoán c định đưng tu a
đôi bng kết qu gii phu bnh.
Được điu tr và theo dõi ti BV Nhi Đồng 1
TP. H C Minh t tháng 01/2019 - 06/2021.
Tu chun loi tr
Nhng bnh nhi không có kết qu gii phu
bnh đường tiêu hóa đôi.
Pơng pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu
t ng loạt trường hp bnh hi cu.
C mu
Ly trn tt c h thỏa tiêu chí chn o
kng tha tiêu c loi ra.
Thu thp s liu
Ly s liu t h bệnh án, qua bng thu
thp s liu do ngưi nghiên cu trc tiếp thu thp.
X lí phân tích s liu
Toàn b d liệu đưc nhp liu bng phn
mềm Microsoft Excel 2016; u trữ phân ch
bng phn mm thng kê Stat 14.0
Microsoft Excel 2016. Biểu đ đưc v bng
chương trình Microsoft Word 2016.
Các biến định lượng được trình bày dưới
dạng trungnh và độ lch chuẩn đi vi biến có
pn phi chun; trung v g tr nh nht
ln nht đi vi biến kng pn phi chun.
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
117
Các biến định tính được trìnhyi dng tn
s và t l phần trăm.
G tr p <0,05 đưc xem s kc bit ý
nga thống kê đi vi tt c các pn tích d
liu.
Y đức
Nghiên cu đã được s đồng ý ca Hi
đng xét duyt đ ơng nghiên cứu ca BV.
Nhi Đồng 1, s 56/GCN-BCVNĐ1 ngày
20/4/2021.
KT QU
Có 35 bnh nhi thuc din nghiên cu, 16
(45,7%) nam và 19 (54,3%) n, t s nam/n
1/1,2. Độ tui trung nh là 42,2 ± 35,5 tháng tui,
trong đó nhỏ nht 17 ngày tui, ln nht 11 tui
(Bng 1).
Bảng 5. Đặc điểm bnh nhi (N=35)
Đặc điểm
Nam/N
Tui nhp vin trung bình (tháng)
<1 tháng tui
1-12 tháng tui
12-24 tháng tui
>24 tháng tui
Cân nng c sinh trungnh
(gram)
D tt phi hp (4 tr)
V t ĐT ph biến nht hi tràng
(57,1%), các v trí tiếp theo ln lượt góc hi-
manh tng (22,8%), 1/3 i thc qun (14,3%),
d dày (2,9%) và tá tràng (2,9%). Tt c nang đu
dng nh cu (nh 1).
Lí do nhp viện: Đau bụng do tng
gp nht đưa tr đến bnh viện, trong đó hố
chu phi v trí thường được bnh nhi t
(33,3%). Trong s 6 trưng hp (17,1%) đưc
chẩn đn trưc sinh, 2 tr được đưa đến
km sm ngay khi chưa triệu chng, chiếm
t l 1/3.
Thi gian bnh trung v: 7 ngày, sm nht
1 ngày, tr nht 270 ngày. Đa số trường hp
(59,4%) có biu hin bnh cp tính trong vòng 7 ngày.
Triu chng lâm sàng: Đau bụng và n là 2
biu hin thường gp nht (Bng 2). Trong s
nhng tr than đau bng thì 14 (63,6%) bnh
nhi không điểm đau khu trú khi được khám
bng. Trong thc qun đôi, triệu chng ch yếu
n (60,0%), n hồi tràng đôi thường gp đau
bng nhiun (70,0%) (Hình 2).
Bảng 6. Triu chng lâm sàng (N=35)
Triu chng/hi chng
Tn s (%)
Đau bng
22 (62,9)
Nôn
15 (42,9)
Trướng bng
5 (14,3)
St
3 (8,6)
Tiêu máu
3 (8,6)
S thy khi bng
3 (8,6)
Cn ăn
3 (8,6)
Không triu chng
3 (8,6)
nh 1. Kết qu gii phu bnh theo tng v trí
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
118
nh 2. Phân b triu chng lâm sàng theo v trí đường tiêu hóa đôi
Hu hết bnh nhi (82,8%) có bch cu máu
nh thường. Bch cu máu trung nh là 10,27 ±
3,45 (5,66 20,26) k/µL.
Su âm bụng: 33 trường hp (94,3%) cho
nh nh nang dch có thành ng tu a, 2
trường hp (5,7%) ch thy y hi-manh tràng
thâm nhim mỡ. Đ chính xác khi xác định v
trí ĐTbằng siêu âm 77,1 100,0%.
Trong 6 tr đưc thc hin X-quang bng
kng sa son, 1 bnh nhi có i tự do trong
bng, 1 trường hp quai rut non n.
CT-scan: tt c trưng hp nh nh nang
dch nm t ng tiêu hóa, đậm đ thp, không
ch ngăn (Bng 3). 40,0% bnh nhi thc
qun đôi được pt hin bng chp ct lp vi
nh ngực. Độ chính xác khi định v trí nang
80,0 100,0%.
Bảng 7. Đặc điểm đường tu a đôi trên chp CT-
scan
Đặc điểm
Tn s (%)
Mức đ bt thuc cn quang ca thành nang
Bt thuốc tương t thành ng tiêu hóa
Không bt thuc cn quang
Cn quang mnh
15 (60,0)
6 (24,0)
4 (16,0)
i hóa trên thành nang
2 (8,0)
Bảng 8. Chẩn đoán tc m bnh nhi đưng tiêu
a đôi
Chẩn đn trước m
Tn s (%)
Đường tu hóa đôi
31 (88,6%)
Lymphangioma mc treo
2 (5,7%)
Viêm pc mc rut tha
1 (2,8%)
Viêm túi tha manh tràng
1 (2,8%)
BÀN LUN
T l đưng tiêu hóa đôi ở tr em khá thp và
đưc xem hiếm gp trên thế gii. Ti Vit
Nam, nghiên cu ca chúng i s ng
bnh nhi ln ti mt trung tâm và trong khong
thi gian ngn.
Cng i nhn thy d tt xut hin c hai
giới nhưng thường gp n n. T l tr đưc
chẩn đoán trong 2 năm đầu đờic bnh nhi ca
chúng i thấp n những nghiên cu ngi
c(2,6,10), th do triu chng lâm sàng m
đc hiệu đng thi tr em Việt Nam tng ít
khi đưc kim tra sc khe địnhn k phát
hin bnh sm.
Du hiu khiến phn ln tr đưc đưa vào
viện đau bụng n. Din tiến cp nh kết
hp vi v trí đau bụng thường đưc bnh nhi
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
119
mô t nhiu nht h chu phi, nên ng
chẩn đoán m sàng thường là viêm rut tha
hoc c bnh vm nhim cp khác ca
đưng tiêu a. Do đó, chúng tôi cho rằng nên
ng đến ĐT trên một tr nh tui nhp vin
đau bụng cp m nôn ói không n b
qua chn đoán này nếu bnh nhi triu chng
kéo dài.
Triu chứng m ng ng đầu ghi nhn
đưc trong thi gian nm vin ca bnh nhi vn
đau bụng (62,9%), phn lớn tng hp không
điểm đau khi thăm khám bng. Trong khi
theo Lê Trng Thn Long, 99% trường hp đau
bng do viêm rut thừa đều đề kháng thành
bng(11). Đây là điểm quan trng đ pn bit vi
c bnh lý cp tính khác ca đường tiêu hóa,
nht viêm rut tha khi tr o vin vi nh
trạng đau hố chu phi cp. Không nhiu bnh
nhi trong nghiên cu ca cng tôi biu hin
n tc rut. Ngoài ra, 2/3 tr b xut huyết tiêu
a kết qu gii phu bnh là biu mô d dày,
l niêm mc lc ch y đã y loét xut
huyết vào lòng rut. Chúng tôi nhn thấy đến
40,0% tr o vin ch do đau bụng hồ hoc
n. vy, vai trò ca vic khám bệnh kĩ ng
đưa ra chỉ định cn m ng phù hp rt
quan trng, trong đó tối thiu phi siêu âm
bng đng lc nhng bnh nhi có triu chng
kng đin hình này. Nn chung biu hin lâm
ng phân b đa dạng mi v trí, kng s
kc biệt có ý nghĩa thng kê.
Biến chng nhim tng ca ĐTkhông
thường xuyên xy ra, nên ít khi thy bch cu
máu bt thường. Bch cu u trung bình ca
bnh nhi trong nghiên cu ca chúng tôi thp
n ý nghĩa thống so vi c trưng hp
viêm rut tha(11) (phép kim T, p <0,001). Do đó,
nếu mt tr nhp vin vì triu chng tu hóa và
s ng bch cu máu không cao thì nên
ng đến ĐT trong các chn đoán phân biệt,
nht là các tr nh.
Su âm cận lâm ng đầu tay trong tiếp
cn chn đn ĐT. nh ảnh thường gp
nht ca ĐT trên siêu âm trong nghiên cu
ca ca cng tôi cu trúc dng nang dch,
vách ống tiêu a ơng tự như c nghiên cứu
kc(6,7,8,12). Kh ng phát hiện ĐT bằng su
âm trong nghiên cu ca chúng i cao hơn kết
qu ca mt sc gi trong và ngoài nước tc
đây(1,6). Hi tràng c hi-manh tràng thường
d nhm ln khi xác định v t nang tiêua đôi
trên siêu âm, do hai đon rut rt gn nhau nên
ph thuc phn ln vào kinh nghim bác chn
đn hình ảnh. Đồng thi trên siêu âm, đôi khi
góc hi-manh tràng đưc nh hi tràng nên
kng s pn bit rch ròi gia hai v trí.
Cng tôi nhn thy, X-quang bng kng
sa son không được s dng vi mc đích
chn đoán ĐT, nhằm c định tình trng
tc rut hoc viêm phúc mc do thng tng
rng. T đó ra quyết đnh phu thut cp cu
hay trì hn.
Tt c kết qu CT-scan đu ghi nhn có nh
nh nang đậm độ thp nm t ng tu a,
kng ch ngăn phần ln nang thành
bt thuốc ơng phản sau tiêm cn quang. Tuy
nhn trong mt s tng hp, CT-scan ng
k phân bit ĐT với nang mc treo hoc
nang bung trng. T l b t chẩn đoán thực
qun đôi nếu ch chp CT-scan bng không
nh, do đó chúng i đề ngh đối vi nhng
bnh nhi nghi ng thc quản đôi nên thc hin
đng thi CT-scan bng ngực để tăng khả
ng phát hin bệnh, đồng thi gim thiu
nhưc điểm ca cn m ng này khi tr phi
tri qua 2 ln phơi nhiễm tia x. ơng tự như
siêu âm, CT-scan ng có sự sai lch trong xác
đnh v t ĐT, tuy nhiên độ chính xác li cao
n (80,0 100%). Điều này th hiu do hn
chế ca CT-scan khi kho t c tng rỗng, đặc
bit là nhng tng nhiều nhu động n ruột
non.
T l chn đoán đúng trước m trong nghiên
cu ca cng tôi 88,6%, khá cao so vi mt d
tt đưc xem là hiếm gp tn thế gii. Các chn
đn pn biệt bao gm các loi nang trong
bng có triu chứng lâm ng ng như nh
nh hc gn ging vi ĐT n nang mạc