intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị của bệnh nhân Hemophilia A có chất ức chế tại khoa Huyết học Bệnh viện Chợ Rẫy

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

14
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết tập trung mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị ở bệnh nhân Hemophilia A có chất ức chế tại khoa Huyết Học bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 1/2019 đến tháng 6/2023. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả hàng loạt ca trên 22 bệnh nhân Hemophilia A nhập viện khoa Huyết Học bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 1/2019 đến tháng 6/2023.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị của bệnh nhân Hemophilia A có chất ức chế tại khoa Huyết học Bệnh viện Chợ Rẫy

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ CỦA BỆNH NHÂN HEMOPHILIA A CÓ CHẤT ỨC CHẾ TẠI KHOA HUYẾT HỌC BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Trần Thanh Tùng1, Lâm Mỹ Hạnh1, Huỳnh Dương Bích Trâm1, Lê Thị Phương Thảo1, Nguyễn Thị Thanh Thẳng1 TÓM TẮT 27 cộng 16 đợt nhập viện có sử dụng yếu tố bắc cầu. Mục tiêu: mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm Ghi nhận số đợt nhập viện sử dụng aPCC là 9/30 sàng và điều trị ở bệnh nhân Hemophilia A có (chiếm 30%); sử dụng rFVIIa là 6/30 (chiếm chất ức chế tại khoa Huyết Học bệnh viện Chợ 20%) và chỉ có 1 đợt (3.3%) sử dụng cả aPCC và Rẫy từ tháng 1/2019 đến tháng 6/2023. Đối rFVIIa. Thời gian nằm viện trung bình kéo dài 5 tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu ngày. Chi phí cho 1 đợt nhập viện dao động từ 80 mô tả hàng loạt ca trên 22 bệnh nhân triệu đến 9 tỉ đồng. Kết luận: Việc xuất hiện chất Hemophilia A nhập viện khoa Huyết Học bệnh ức chế ở bệnh nhân Hemophilia A vẫn là một viện Chợ Rẫy từ tháng 1/2019 đến tháng 6/2023. thách thức trong điều trị thể bệnh này. Mặc dù Kết quả: kết quả được thống kê trên 22 bệnh hầu hết các trường hợp bệnh nhân nhập viện vì nhân với 30 đợt nhập viện được đưa vào nghiên xuất huyết hay cần phẫu thuật đều được kiểm cứu. Độ tuổi trung bình lúc chẩn đoán có hiện soát hiệu quả bằng các tác nhân bắc cầu, tuy diện chất ức chế là 32.6 tuổi. Hầu hết bệnh nhân nhiên, chi phí cho mỗi lần nhập viện đều rất cao. là Hemophilia A thể nặng (97%). Tần suất nhập Từ khóa: Hemophilia A có chất ức chế, xét viện hằng năm của bệnh nhân Hemophilia A có nghiệm Bethesda. chất ức chế trên tổng số bệnh nhân Hemophilia A tại Bệnh viện Chợ Rẫy dao động từ 4.2-10.8%. SUMMARY Vị trí xuất huyết thường gặp nhất là tiểu máu với EVALUATE CLINICAL, tỷ lệ 23.3%, vị trí xuất huyết ít gặp nhất là xuất PARACLINICAL AND TREATMENT huyết não với tỷ lệ 3.3%. Đa số bệnh nhân là CHARACTERISTICS AMONG xuất huyết tự phát với tỷ lệ 83.3%. Về đặc điểm HEMOPHILIA A WITH INHIBITORS cận lâm sàng, nồng độ chất ức chế trung bình là AT THE HEMATOLOGY 139.9 BU, đa số bệnh nhân có chất ức chế ở nồng DEPARTMENT, CHO RAY HOSPITAL độ cao, chiếm 83%. Về điều trị, tất cả bệnh nhân Objective: Describe clinical, paraclinical and đều được sử dụng yếu tố VIII tái tổ hợp, có tổng tretment characteristics of Hemophilia A patients with inhibitors patients at the hematology department in Cho Ray Hospital from January 1 Khoa Huyết học, Bệnh viện Chợ Rẫy 2019 to June 2023. Subjects and Methods: Chịu trách nhiệm chính: Lâm Mỹ Hạnh Descriptive and observational case study ĐT: 0989012971 conducted on 22 Hemophilia A with inhibitors at Email: myhanhcr10@gmail.com the hematology department in Cho Ray Hospital Ngày nhận bài: 01/8/2023 from January 2019 to June 2023. Results: The Ngày phản biện khoa học: 13/9/2023 result is calculated on medical history of 30 Ngày duyệt bài: 29/9/2023 admission cases in 22 patients enrolled in the 229
  2. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU study. Their mean age on admission was 32.6 nhân [16]. Một trong những nguyên nhân years. Most admissions occurred in severe thất bại trong điều trị Hemophilia không hiệu patients (97%). Annually, the rate of admission quả là xuất hiện chất ức chế, trong đó of these patients was about 4.2-10.8% of the Hemophilia A tỉ lệ khá cao 20-30% [11]. patients with Hemophilia A. The common site of Bệnh viện Chợ Rẫy – bệnh viện đa bleeding was hematuria (23.3%), the rare site of chuyên khoa, thường xuyên tiếp nhận những bleeding was cerebral hemorrhage (1 patient, trường hợp Hemophilia có biến chứng hoặc 3.3%). Cause of bleeding were spontaneous điều trị không hiệu quả từ nơi khác chuyển (83.3%). The mean inhibitor titer was 139 BU, 83% patients had high-titer inhibitors. All of đến. Nhằm có cái nhìn tổng quát về tình hình these patients were treated by rhVIII. 16 bệnh cũng như phương pháp điều trị đang áp admission cases received bypass agents included dụng tại bệnh viện Chợ Rẫy, chúng tôi tiến aPCC (9/30. 30%) and rFVIIa (6/30, 20%), 1 hành nghiên cứu “Khảo sát đặc điểm lâm admission case received both aPCC and rFVIIa. sàng và cận lâm sàng của Hemophilia A có The mean admission days were 5 days. The cost chất ức chế tại khoa Huyết Học bệnh viện of care for each admission is about 80 million to Chợ Rẫy từ 1/2019 đến 06/2023” nhằm mô 9 billion VND. Conclusion: Developing tả các đặc điểm lâm sàng cũng như cận lâm inhibitors remains a challenging complication of sàng ở bệnh nhân được chẩn đoán treatment in patients with Hemophilia A. Hemophilia A có chất ức chế. Although all the bleeds were successfully controlled and all surgeries were also II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU successfully performed for admitted Hemophilia Thiết kế nghiên cứu: mô tả hàng loạt ca. A with inhibitors patients, the healthcare costs Đối tượng nghiên cứu: Tất cả bệnh nhân associated with inhibitors can be staggering. Keywords: Hemophilia A with inhibitors, Hemophilia A nhập viện khoa Huyết Học Bethesda assay. bệnh viện Chợ Rẫy từ 1/2019 đến 6/2023 có xét nghiệm định lượng Bethesda. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Tiêu chuẩn chọn mẫu: Hemophilia A là bệnh thiếu yếu tố đông Tất cả bệnh nhân được chẩn đoán máu VIII bẩm sinh thường gặp ở nam giới, Hemophilia A có chất ức chế được nhập vào do bất thường gen quy định trên nhiễm sắc khoa Huyết Học Lâm sàng bệnh viện Chợ thể X [9, 12]. Hemophilia A không được Rẫy từ 1/2019 đến 6/2023. điều trị sẽ dẫn đến nguy cơ xuất huyết hoặc Phương pháp nghiên cứu: Mô tả hàng máu chảy không cầm được sau các cuộc tiểu loạt ca. phẫu hoặc phẫu thuật [8]. Tại Việt Nam, ước tính có 6.000 bệnh nhân và 30.000 người III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU mang gen bệnh trong khi đó mới chỉ có Đặc điểm mẫu nghiên cứu khoảng trên 50% được chẩn đoán và điều trị Trong thời gian nghiên cứu từ 1/2019 đến đúng, các bệnh nhân này tập trung điều trị tại 6/2023 tại khoa Huyết Học bệnh viện Chợ một số cơ sở trên toàn quốc. Rẫy chúng tôi ghi nhận 22 bệnh nhân với 30 Việc sử dụng sản phẩm thay thế yếu tố đợt nhập viện với chẩn đoán Hemophilia A đông máu để điều trị bệnh Hemophilia A đã được đưa vào nghiên cứu. giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh 230
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 Bảng 1: Đặc điểm đối tượng nghiên cứu Tổng số bệnh nhân 22 Tổng số đợt nhập viện 30 Tuổi trung bình 32.6 tuổi (16 – 54) Nặng 29 (97%) Thể bệnh Trung bình 0 (0%) Nhẹ 1 (3%) Có 4 (13.3%) Bệnh kèm theo Không 26 (87.7%) 100% 24 (80%) Loại bảo hiểm 80% 6 (20%) Độ tuổi trung bình của 22 bệnh nhân điều trị viêm gan C, 1 bệnh nhân HIV đang Hemophilia A có chất ức chế là 32.6 tuổi. điều trị ARV và 1 bệnh nhân ĐTĐ type 2 Trong số 30 đợt nhập viện, 29 trường hợp đang điều trị. Đa số bệnh nhân đều có bảo chẩn đoán Hemophilia A thể nặng, chiếm hiểm y tế thanh toán 100%. 97% trường hợp. Ghi nhận 2 bệnh nhân đang Đặc điểm lâm sàng Bảng 2: Tần suất nhập viện mỗi năm của bệnh nhân Hemophilia A có chất ức chế trên tổng số bệnh nhân Hemophilia A (n=30) Tổng số nhập viện của Đặc điểm Tần suất Tỉ lệ % BN Hemophilia A 2019 5 117 4.2 2020 9 88 10.2 Năm điều trị 2021 3 60 5 2022 8 74 10.8 2023 (*) 5 50 10 (*): số liệu 6 tháng đầu năm Tần suất nhập viện của Hemophilia A có chất ức chế so với đợt bệnh nhân Hemophilia A nhập viện theo từng năm 2019, 2020, 2021, 2022 tương ứng là 4.2%, 10.2%, 5% , 10.8%. Tỷ lệ có chất ức chế nhập viện gần tương đương giữa các năm. Biểu đồ 1: Vị trí xuất huyết (n=30) 231
  4. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU Nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận vị trí xuất huyết não, ghi nhận 1 trường hợp xuất xuất huyết thường gặp là tiểu máu hoặc xuất huyết não sau chấn thương. Chúng tôi cũng huyết phối hợp nhiều vị trí với tỷ lệ lần lượt ghi nhận, tỷ lệ xuất huyết tự phát là 83.3% và là 23.3% và 23.5%, kế đến là xuất huyết cơ xuất huyết sau chấn thương là 16.7% [14]. và khớp khi tỉ lệ ghi nhận lần lượt là 23.3% Đặc điểm cận lâm sàng và 13.3%. Vị trí xuất huyết ít gặp nhất là Bảng 3: Đặc điểm một số chỉ số cận lâm sàng (n = 30) Đặc điểm TB ± ĐLC Nhỏ nhất – Lớn nhất Nồng độ yếu tố VIII (%) 1.73 ± 5.07 5 BU. Đặc điểm điều trị Bảng 4: Đặc điểm điều trị của bệnh nhân Hemophilia A có chất ức chế tại bệnh viện Chợ Rẫy (n=30) Đặc điểm Tần suất Tỉ lệ % Có 1 3.3 Có kết tủa Không 29 96.7 Có 30 100 Yếu tố VIII tái tổ hợp Không 0 0 Có 9 30 aPCC Không 21 70 Có 6 20 rFVIIa Không 24 80 Có 3 10 Phẫu thuật Không 27 90 Sống sót 30 100 Kết quả điều trị Tử vong 0 0 Hầu hết bệnh nhân được dùng yếu tố VIII có chỉ định phẫu thuật bao gồm: 1 bệnh nhân tái tổ hợp. Ghi nhận 30% đợt nhập viện được dẫn lưu màng phổi, 1 bệnh nhân mở bàng dùng aPCC và 20% dùng yếu tố rFVIIa. Có 1 quang ra da và 1 bệnh nhân rạch chèn ép. đợt điều trị được ghi nhận dùng cả aPCC lẫn Tuy nhiên 100% bệnh nhân đạt kết quả điều yếu tố rFVIIa. Ghi nhận có 3 đợt nhập viện trị cầm máu tốt. 232
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 Bảng 5: Đặc điểm điều trị loại bỏ chất ức chế của bệnh nhân Hemophilia A tại bệnh viện Chợ Rẫy (n=30) Đặc điểm Tần suất Tỉ lệ (%) Có 30 100 Corticoid Không 0 0 Có 15 50 Độc tế bào Không 15 50 Có 1 3 Trao đổi huyết tương Không 29 97 Hầu hết bệnh nhân được dùng corticoid để loại bỏ chất ức chế. Có 50% bệnh nhân được dùng phối hợp corticoid và độc tế bào và 1 đợt bệnh nhân nhập viện phải dùng cả độc tế bào, corticoid và trao đổi huyết tương để giảm nồng độ chất ức chế. Chúng tôi không có ca nào được sử dụng phương pháp dung nạp miễn dịch. Bảng 6: Chi phí và thời gian nằm viện (n=30) Đặc điểm TB ± ĐLC Nhỏ nhất – Lớn nhất Chi phí điều trị (VNĐ) 967.908.068 79.499.827 - 9.437.702.873 Thời gian nằm viện (ngày) 17.1 ± 11.9 5 - 61 Thời gian từ lúc nhập viện cho đến lúc có kết 5.1 ± 4.5 1 - 23 quả xét nghiệm Bethesda (ngày) Nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận chi phí điều trị cho những bệnh nhân Hemophilia A có chất ức chế là rất lớn dao động từ 80 triệu đến hơn 9 tỉ đồng. Thời gian nằm viện trung bình của bệnh nhân ghi nhận trong nghiên cứu này là trên 5 ngày. Bảng 7: Tương quan giữa thời gian nằm viện và chi phí điều trị (n=30) Chỉ số r Giá trị p Tương quan giữa ngày nằm viện và chi phí điều trị 0.437 0,016 Kiểm định Pearson cho thấy có mối nhận đa số bệnh nhân Hemophilia A xuất tương quan dương giữa thời gian nằm viện hiện chất ức chế thuộc thể nặng. Điều này và chi phí điều trị với r=0,437, đây là mức tương đồng với một nghiên cứu về tương quan vừa phải. Kết quả ghi nhận thời Hemophilia A có chất ức chế của Dr. gian nằm viện tăng thì chi phí điều trị sẽ tăng Anupam Dutta và cs ghi nhận trong số những và có ý nghĩa thống kê (p=0,016). bệnh nhân Hemophilia A có chất ức chế tham gia nghiên cứu, có 52.95% thể nặng, IV. BÀN LUẬN 29.41% thể trung bình và 17.64% thể nhẹ Sự phát triển của chất ức chế trên bệnh [14]. Đa số bệnh nhân đều có bảo hiểm y tế nhân Hemophilia A là một biến chứng của 10%, giúp bệnh nhân Hemophilia A có thể điều trị và ngược lại cũng tạo ra thách thức chi trả cho quá trình điều trị kéo dài do chất cho điều trị cầm máu trên những bệnh nhân ức chế gây ra. này. Trong nghiên cứu của chúng tôi ghi 233
  6. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU Tỉ lệ nhập viện của những bệnh nhân khớp đơn thuần thì bệnh nhân có thể được Hemophilia A có chất ức chế trên những điều trị tại các bệnh viện chuyên khoa Huyết bệnh nhân Hemophilia A hằng năm tương tự Học đơn thuần. nhau, dao động 4.2-10.8%. Trong đó, ghi Về điều trị Hemophilia A có chất ức chế, nhận tỷ lệ thấp nhất vào năm 2021, có lẽ do mục tiêu của việc điều trị là kiểm soát chảy tình hình dịch COVID-19 tại thời điểm đó máu và loại bỏ chất ức chế chống lại yếu tố làm hạn chế tỷ lệ nhập viện của bệnh nhân VIII. Tác nhân thường được sử dụng nhất nói chung và Hemophilia A nói riêng. Tuy trong điều trị kiểm soát cầm máu ở bệnh nhiên tại thời điểm 2021 tuy số ca nhập viện nhân Hemophilia A có chất ức chế là tác ít nhưng hầu hết là các trường hợp bệnh nhân bắc cầu. Có 2 loại tác nhân bắc cầu nặng. Và có sự khác nhau về số lượt bệnh đang được sử dụng trên lâm sàng là yếu tố nhân nhập viện của nghiên cứu chúng tôi so rFVIIa và aPCC. Cả rFVIIa và aPCC đều cho với các nghiên cứu trong nước vì thực tế, tại thấy hiệu quả cầm máu khoảng 80% ở những khoa Huyết Học bệnh viện Chợ Rẫy , bệnh bệnh nhân Hemophilia A với chất ức chế nhân Hemophilia A có 2 đơn vị tiếp nhận. [1,6]. Trong một nghiên cứu nhóm – chứng Đơn vị điều trị trong ngày sẽ điều trị các ca so sánh giữa aPCC và rFVIIa, điều trị cầm Hemoohilia A ít biến chứng và không cần máu đạt được với tỉ lệ bằng nhau giữa 2 phối hợp liên chuyên khoa. Và khoa Huyết nhóm 70 – 80% [2]. Trong nghiên cứu của Học nội trú nơi chúng tôi lấy số liệu là nơi chúng tôi, có những đợt điều trị sử dụng yếu điều trị Hemophilia A có nhiều biến chứng tố bắc cầu, trong đó 9 đợt điều trị sử dụng cần phối hợp nhiều chuyên khoa. aPCC, 6 đợt điều trị sử dụng rFVIIa, 1 bệnh Về lâm sàng của tình trạng xuất huyết ghi nhân sử dụng cả aPCC và rFVIIa và đều đạt nhận trong nghiêm cứu của chúng tôi nhiều được hiệu quả cầm máu cho bệnh nhất là tiểu máu hoặc xuất huyết phối hợp nhân.Trong nghiên cứu của chúng tôi không nhiều vị trí. Trong nghiên cứu của Dr. có trường hợp nào được điều trị liệu pháp Anupam Dutta và cs ghi nhận về vị trí xuất dung nạp miễn dịch vì chi phí điều trị quá huyết ở bệnh nhân Hemophilia A có chất ức lớn, một phần vì hầu hết các trường hợp của chế, gặp nhiều nhất là xuất huyết khớp với tỷ chúng tôi là ca nặng có nồng độ chất ức chế lệ 76.47%, sau đó là xuất huyết cơ với tỷ lệ cao. Các nghiên cứu ghi nhận dung nạp miễn 64.7%, chảy máu nướu răng với tỷ lệ dịch có khả năng loại bỏ vĩnh viễn các kháng 35.29%, tiểu máu với tỷ lệ 17.64% và xuất thể, với tỷ lệ thành công là 60-80% [4], [10]. huyết hệ thần kinh với tỷ lệ 5.88%. Sự khác Đối với những bệnh nhân có chất ức chế hiệu nhau về vị trí xuất huyết của bệnh nhân giá thấp (< 5 BU/ml) và chảy máu nghiêm Hemophilia A có chất ức chế ở nghiên cứu trọng, dung nạp miễn dịch được khuyến cáo chúng tôi so với nghiên cứu trên một phần là nên được bắt đầu càng sớm càng tốt [5]. Tuy bệnh viện chúng tôi thường tiếp nhận các nhiên, cần lưu ý rằng dung nạp miễn dịch trường hợp bệnh nặng cần phối hợp nhiều thường mất vài tháng để loại bỏ hiệu quả các chuyên khoa.Nếu bệnh nhân chỉ xuất huyết kháng thể [4]. Hơn nữa, dung nạp miễn dịch 234
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 có thể dẫn đến phản ứng tăng cảm ứng, khi TÀI LIỆU THAM KHẢO mà nồng độ chất ức chế tăng lên rất nhanh 1. T. Abshire, G. Kenet (2004) "Recombinant sau khi tiếp xúc với các sản phẩm có yếu tố factor VIIa: review of efficacy, dosing VIII [10]. regimens and safety in patients with Chi phí chăm sóc cho những bệnh nhân congenital and acquired factor VIII or IX inhibitors". J Thromb Haemost, 2, (6), 899- Hemophilia rất lớn, chủ yếu là do việc sử 909. dụng số lượng lớn các chế phẩm điều trị cầm 2. J. Astermark, S. M. Donfield, D. M. máu. Bên cạnh đó, bệnh nhân Hemophilia có DiMichele, A. Gringeri, S. A. Gilbert, J. chất ức chế có tỷ lệ nhập viện vì xuất huyết Waters, E. Berntorp (2007) "A randomized cao gấp đôi so với bệnh nhân không có chất comparison of bypassing agents in ức chế và theo đó nguy cơ tử vong cũng cao hemophilia complicated by an inhibitor: the hơn [7]. Nghiên cứu của tác giả Rocha và cs FEIBA NovoSeven Comparative (FENOC) (2015) tại Bồ Đào Nha ghi nhận, bệnh nhân Study". Blood, 109, (2), 546-51. với chất ức chế sử dụng chi phí cao hơn gấp 3. A. Café, M. Carvalho, M. Crato, M. Faria, 3.3 lần bệnh nhân không có chất ức chế [15]. P. Kjollerstrom, C. Oliveira, P. R. Pinto, Café A và cs (2019) ghi nhận hầu hết chi phí R. Salvado, A. A. Dos Santos, C. Silva đều trị hemophilia A có chất ức chế là chi (2019) "Haemophilia A: health and economic phí cho liệu pháp thay thế yếu tố đông máu burden of a rare disease in Portugal". và các tác nhân bắc cầu. Tổng chi phí hằng Orphanet J Rare Dis, 14, (1), 211. năm cho Hemophilia A ở Bồ Đào Nha ước 4. Coppola, A., Di Minno, M. N., Santagostino, E. (2010) "Optimizing tính khoảng 42.66 triệu Euro, trong đó 1/3 management of immune tolerance induction chi phí liên quan đến điều trị những bệnh in patients with severe haemophilia A and nhân có chất ức chế [3]. Trong một nghiên inhibitors: towards evidence-based cứu ghi nhận thời gian nằm viện của bệnh approaches". Br J Haematol, 150, (5), 515- nhân Hemophilia trung bình là 3 ngày [13]. 28. Thời gian nằm viện của bệnh nhân 5. DiMichele, D. M., Hoots, W. K., Pipe, S. Hemophilia A có chất ức chế trong nghiên W., Rivard, G. E., Santagostino, E. (2007) cứu của chúng tôi ghi nhận dài hơn 5 ngày. "International workshop on immune tolerance induction: consensus V. KẾT LUẬN recommendations". Haemophilia, 13 Suppl 1, Việc xuất hiện chất ức chế ở bệnh nhân 1-22. Hemophilia A vẫn là một thách thức trong 6. H. J. Ehrlich, M. J. Henzl, E. D. Gomperts điều trị thể bệnh này. Mặc dù hầu hết các (2002) "Safety of factor VIII inhibitor bypass trường hợp bệnh nhân nhập viện vì xuất activity (FEIBA): 10-year compilation of huyết hay cần phẫu thuật đều được kiểm soát thrombotic adverse events". Haemophilia, 8, (2), 83-90. hiệu quả bằng các tác nhân bắc cầu, tuy 7. S. Guh, S. D. Grosse, S. McAlister, C. M. nhiên, chi phí cho mỗi lần nhập viện đều rất Kessler, J. M. Soucie (2012) "Healthcare cao. expenditures for males with haemophilia and 235
  8. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU employer-sponsored insurance in the United Ashwin Gupta, Stephanie Bitner, States, 2008". Haemophilia, 18, (2), 268-75. Cassandra D. Josephson, Evan M. Bloch, 8. M. E. Mancuso, J. N. Mahlangu, S. W. Aaron A. R. Tobian, Lakshmanan Pipe (2021) "The changing treatment Krishnamurti, Ruchika Goel (2022) landscape in haemophilia: from standard "Associated comorbidities, healthcare half-life clotting factor concentrates to gene utilization & mortality in hospitalized editing". Lancet, 397, (10274), 630-640. patients with haemophilia in the United 9. Moss, P., Hoffbrand, A. V., Pettit, J. E. States: Contemporary nationally (2006) Coagulation Disorders. Essential representative estimates". Haemophilia, 28, Haematology, 5th edition, p. 290-302. (4), 532-541. 10. Nakar, C., Shapiro, A. (2019) "Hemophilia 14. Dr. Anupam Dutta, Dr. Aritra Saha, Dr. A with inhibitor: Immune tolerance induction Arijit Kr Das, et al (2023) "A study on the (ITI) in the mirror of time". Transfus Apher pattern of inhibitor development in people Sci, 58, (5), 578-589. with haemophilia A from Upper Assam, 11. V. Rasi, E. Ikkala (1990) "Haemophiliacs India". International Journal of Immunology with factor VIII inhibitors in Finland: Research, 5, (1), 08-13. prevalence, incidence and outcome". Br J 15. Patrícia Rocha, Manuela Carvalho, Haematol, 76, (3), 369-71. Manuela Lopes, Fernando Araújo (2015) 12. A. Srivastava, A. K. Brewer, E. P. "Costs and utilization of treatment in patients Mauser-Bunschoten, N. S. Key, S. with hemophilia". BMC Health Services Kitchen, A. Llinas, C. A. Ludlam, J. N. Research, 15, (1), 484. Mahlangu, K. Mulder, M. C. Poon, A. 16. G. C. Trindade, L. L. Viggiano, E. R. Street (2013) "Guidelines for the Brant (2019) "Evaluation of quality of life in management of hemophilia". Haemophilia, hemophilia patients using the WHOQOL- 19, (1), e1-47. bref and Haemo-A-Qol questionnaires". 13. Jonathan R. Day, Clifford Takemoto, Hematology, Transfusion and Cell Therapy, Anjali Sharathkumar, Sarah Makhani, 41, (4), 335-341. 236
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2