intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát diễn tiến lâm sàng, cận lâm sàng trẻ bệnh tay chân miệng nặng được lọc máu tại Nhi Đồng 2

Chia sẻ: ViHephaestus2711 ViHephaestus2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

47
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bệnh Tay chân miệng số mắc cao, tử vong nhiều dù đã sử dụng đầy đủ các biện pháp điều trị theo phác đồ. Lọc máu liên tục lần đầu được ứng dụng trong bệnh Tay chân miệng. Khảo sát diễn tiến lâm sàng, cận lâm sàng trẻ bệnh Tay chân miệng nặng được lọc máu liên tục tại bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 06/2011 – 12/2015 giúp chúng tôi có cái nhìn khách quan sau thời gian ứng dụng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát diễn tiến lâm sàng, cận lâm sàng trẻ bệnh tay chân miệng nặng được lọc máu tại Nhi Đồng 2

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 3 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> KHẢO SÁT DIỄN TIẾN LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG<br /> TRẺ BỆNH TAY CHÂN MIỆNG NẶNG ĐƯỢC LỌC MÁU TẠI NHI ĐỒNG 2<br /> Đỗ Châu Việt*, Nguyễn Trần Nam*, Trần Thị Kim Vân *Hà Mạnh Tuấn*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mở đầu: Bệnh Tay chân miệng số mắc cao, tử vong nhiều dù đã sử dụng đầy đủ các biện pháp điều trị theo<br /> phác đồ. Lọc máu liên tục lần đầu được ứng dụng trong bệnh Tay chân miệng. Khảo sát diễn tiến lâm sàng, cận<br /> lâm sàng trẻ bệnh Tay chân miệng nặng được lọc máu liên tục tại bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 06/2011 – 12/2015<br /> giúp chúng tôi có cái nhìn khách quan sau thời gian ứng dụng.<br /> Phương pháp: nghiên cứu hồi cứu, mô tả hàng loạt các trường hợp. 38 trường hợp bệnh Tay chân<br /> miệng nặng được xác định bằng lâm sàng và PCR EV71 trong phết họng, trực tràng được lọc máu theo<br /> phương thức CVVHDF.<br /> Kết quả: Kết quả cho thấy cải thiện về thân nhiệt, phù phổi, mạch, huyết áp, lượng bạch cầu, tiểu cầu, đường<br /> huyết sau 16 giờ lọc máu. Riêng lactate, troponin I cải thiện chậm sau 24 giờ lọc. Tỉ lệ tử vong là 21%, di chứng<br /> 50% ở nhóm sống.<br /> Kết luận: Lọc máu liên tục giúp cải thiện huyết động và giảm tỉ lệ tử vong ở nhóm bệnh tay chân<br /> miệng nặng.<br /> Từ khoá: bệnh tay chân miệng, lọc máu liên tục.<br /> ABSTRACT<br /> EVALUATING CLINICAL AND SUBCLINICAL PROGRESSION<br /> IN SEVERE HAND FOOT AND MOUTH DISEASE CASES TREATED WITH CRRT<br /> AT NHI DONG 2 HOSPITAL<br /> Do Chau Viet, Nguyen Tran Nam, Tran Thi Kim Van, Ha Manh Tuan<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 21 - No 3 - 2017: 125 - 130<br /> <br /> Background: Hand, foot and mouth disease has a high morbidity and high mortality despite many<br /> treatments. Continuous renal replacement therapy (CRRT) was first applied in hand, foot and mouth disease.<br /> Evaluating clinical and subclinical progressions in severe cases treated with CRRT at Nhi Dong 2 hospital from<br /> 6/2011 to 12/2015 gives us an objective view after a application period.<br /> Methods: retrospective study, case series. 38 severe hand, foot and mouth cases determined by clinical signs<br /> and PCR EV71 in throat and rectal swabs were treated with CVVHDF mode.<br /> Results: improved in body temperature, pulmonary edema, heart rate, blood pressure, white blood cells,<br /> platelets, glucosemia after 16 hours of dialysis. Serum lactate, troponin I improved slowly after 24 hours of<br /> filtration. The mortality rate is 21%, sequelae rate is 50% in alive group.<br /> Conclusion: CRRT helps improve hemodynamic state and reduce mortality in severer Hand foot and mouth<br /> disease group.<br /> Key words: Hand, foot and mouth disease, Continuous renal replacement therapy.<br /> <br /> <br /> <br /> *Bệnh viện Nhi Đồng 2<br /> Tác giả liên lạc: Đỗ Châu Việt ĐT: 0903779576 Email: dochauviet@yahoo.com<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2017 125<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 2 * 2017<br /> <br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ PHƯƠNGPHÁP-ĐỐITƯỢNGNGHIÊNCỨU<br /> Bệnh tay chân miệng do virus đường ruột Thiết kế nghiên cứu<br /> thuộc họ Picornaviridae, thường gặp Coxackie Hồi cứu mô tả hàng loạt trường hợp.<br /> A16 và Enterovirus 71(1,3). Bệnh hay gặp ở trẻ em Bệnh nhi Tay chân miệng có chỉ định lọc<br /> từ 1 – 3 tuổi và chủ yếu lây truyền qua dịch tiết, máu liên tục(1,7).<br /> nước bọt hoặc phân. Trên thế giới đã có những<br /> Lọc máu bằng máy Prisma flex, quả lọc M60<br /> đợt dịch bệnh Tay chân miệng bùng phát và gây<br /> – M100, dung dịch lọc Hemosol, catheter 2 nòng<br /> tử vong rất nhiều trẻ em(2,8).<br /> số 6,5F – 8F. Sử dụng mode lọc CVVHDF(4,5).<br /> Năm 2011, tại Việt Nam, dịch bệnh Tay chân<br /> Theo dõi bệnh nhi bằng phiếu ra y lệnh của<br /> miệng bùng phát khiến 110.897 trẻ phải nhập<br /> bác sĩ và phiếu theo dõi của điều dưỡng mỗi giờ<br /> viện, 700 trường hợp diễn tiến thành độ 3, độ 4<br /> trong suốt quá trình lọc.<br /> và 166 trường hợp tử vong (0.15%). Tỉ lệ EV 71<br /> dương tính ở trẻ có biến chứng nặng là 80%(3). Xét nghiệm: huyết học, sinh hoá, chức năng<br /> Phác đồ điều trị quốc gia đã được ban hành với gan, thận, men tim, điện giải đồ, chức năng động<br /> các biện pháp điều trị khác nhau tương ứng với máu, đường huyết nhanh lúc nhập viện, chuyển<br /> từng giai đoạn bệnh(1). Lọc máu liên tục mới áp độ, có chỉ định lọc máu, sau lọc máu mỗi 8 giờ<br /> dụng cho bệnh Tay chân miệng, bước đầu cho trong 24 – 48h.<br /> thấy cải thiện tỉ lệ tử vong ở nhóm bệnh nhân Thu thập bằng phiếu thu thập số liệu.<br /> nặng. Cho đến nay, lọc máu trong điều trị bệnh Cỡ mẫu<br /> Tay chân miệng chỉ dừng ở mức “ý kiến chuyên Lấy tất cả hồ sơ thoả tiêu chuẩn chọn vào và<br /> gia”. Việc “Khảo sát diễn tiến lâm sàng và cận loại ra.<br /> lâm sàng ở nhóm trẻ bệnh tay chân miệng nặng<br /> được lọc máu liên tục” thật sự cần thiết, nhằm<br /> Tiêu chuẩn chọn vào<br /> rút ra một số nhận xét, những kinh nghiệm thực Thoả tất cả các tiêu chí sau(1,7):<br /> tiễn khi mà các biện pháp hồi sức khác đã thất Xác định bệnh Tay chân miệng theo phác đồ<br /> bại. Câu hỏi nghiên cứu của chúng tôi là lọc máu Bộ Y tế.<br /> liên tục có giúp cải thiện tình trạng lâm sàng, cận Phân độ 3, độ 4 theo phác đồ của Bộ Y tế.<br /> lâm sàng của bệnh nhi bệnh Tay chân miệng<br /> Không đáp ứng với các biện pháp điều trị độ<br /> nặng không? 3 theo phác đồ Bộ Y tế.<br /> Mục tiêu nghiên cứu Hồ sơ có đủ dữ liệu để phân tích theo bệnh<br /> Mục tiêu tổng quát án nghiên cứu.<br /> Khảo sát diến tiến lâm sàng, cận lâm sàng ở Không có bệnh lý mãn tính kèm.<br /> trẻ bệnh tay chân miệng nặng được lọc máu liên Tiêu chuẩn loại ra<br /> tục tại bệnh viện Nhi Đồng 2.<br /> Không phải bệnh Tay chân miệng theo<br /> Mục tiêu cụ thể hướng dẫn BYT(1).<br /> Mô tả đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và cận lâm Bệnh Tay chân miệng có kèm bệnh lý mãn<br /> sàng của những trẻ bệnh TCM cần lọc máu. tính.<br /> Mô tả diễn tiến lâm sàng, cận lâm sàng của Hồ sơ không đủ dữ liệu phân tích.<br /> trẻ bệnh TCM trong quá trình lọc máu.<br /> Thu thập số liệu<br /> Mô tả kết quả điều trị của trẻ bệnh TCM<br /> Bằng phiếu thu thập số liệu lấy từ phiếu theo<br /> được lọc máu liên tục.<br /> dõi chăm sóc bệnh nhân và y lệnh điều trị của<br /> <br /> <br /> <br /> 126 Chuyên Đề Răng Hàm Mặt<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 3 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> bác sĩ. nhanh, da nổi bông, lơ láo. Không có sự khác<br /> Xử lý số liệu biệt giữa nhóm sống và tử vong.<br /> <br /> Số liệu được xử lý bằng phần mềm Stata<br /> 14.0. Thống kê mô tả: tỉ lệ, tần số, trung bình.<br /> Thống kê phân tích: phân tích đơn biến với phép<br /> kiểm chi bình phương (so sánh 2 tỉ lệ), phép<br /> kiểm student (so sánh 2 số trung bình).<br /> KẾT QUẢ<br /> Trong thời gian 4 năm 6/2011 – 12/2015<br /> Chúng tôi thu thập được 38 hồ sơ bệnh án thoả Hình 1 Triệu chứng lâm sàng khi nhập viện<br /> các tiêu chí nghiên cứu và tiến hành phân tích.<br /> Kết quả có được như sau:<br /> Dịch tễ<br /> Trẻ nam/nữ: 60/40%,<br /> Tuổi trung bình 25,3 tháng. Trẻ < 3 tuổi<br /> chiếm 87%.<br /> Số ca nặng chủ yếu ở Bình Dương, Đồng Nai<br /> và tp HCM.<br /> Về mức độ lây truyền thì chưa thấy khác biệt<br /> giữa trẻ đi học hay ở nhà. Hình 2 Triệu chứng lâm sàng trước lọc máu<br /> Tác nhân gây bệnh cảnh nặng là Nhận xét: có sự chuyển dịch tỉ lệ % triệu<br /> Enterovirus 71 (92%). chứng thần kinh từ nhẹ sang nặng. Lừ đừ 42%<br /> Ngày bệnh khi lọc máu N3 – N4.  90%; run chi 32%  34%, loạng choạng 24%<br />  37%, lơ láo 11%  21%. Xuất hiện triệu chứng<br /> Tỉ lệ giật mình do thân nhân ghi nhận khác<br /> hô hấp với tỉ lệ 45% cơn ngừng thở, 24% phù<br /> bác sĩ khoảng 50%. Tỉ lệ run chi (38% và 32%) và<br /> phổi (tăng 50%).<br /> loạng choạng (22% và 24%) được ghi nhận gần<br /> tương đồng từ 2 phía. Ngoài ra còn có thêm thở<br /> Bảng 1 Dấu hiệu sinh tồn<br /> Dấu hiệu sinh tồn Tử vong (11) Sống (27) Chung (38) P<br /> Cân nặng (kg) 13,2  5,5 11,4  2,1 12,6  4,8 0,31<br /> Tuổi (tháng) 46,2  96,4 21,3  4,8 25,3  80,2 0,40<br /> Mạch lúc nhập viện (lần/phút) 149,0  45,0 137,0  20,0 144,0  31,0 0,03<br /> Mạch lúc chuyển độ 164,0  32,0 141,0  30,0 148,0  31,0 0,24<br /> Mạch lúc lọc máu 183,0  26,0 179,0  28,0 180,3  27,5 0,53<br /> Huyết áp tâm thu lúc nhập viện (mmHg) 112,0  16,0 107,0  28,0 106,0  25,0 0,63<br /> Huyết áp tâm thu lúc chuyển độ (mmHg) 121,0  38,0 120,0  25,0 120,0  29,0 0,58<br /> Huyết áp tâm thu lúc lọc máu (mmHg) 122,0  25,0 119,0  29,0 120,0  28,0 0,65<br /> Nhiệt độ (độ C) lúc nhập viện 38,7  1,0 39,0  1,9 38,8  1,7 0,46<br /> Nhiệt độ lúc chuyển độ 38,7  1,0 39,2  1,2 39,0  1,1 0,75<br /> Nhiệt độ lúc lọc máu 39,0  1,0 39,0  1,0 39,0  1,0 0,99<br /> Phép kiểm T Test Nhận xét: khi có chỉ định lọc máu, mạch tăng<br /> đến 180 lần/phút, Huyết áp tâm thu tăng > 120<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2017 127<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 2 * 2017<br /> <br /> mmHg, nhiệt độ > 390C. Không so sánh được ở 2 Nhận xét: Mạch tăng dần khi chuyển độ và<br /> nhóm sống và chết do không đủ cỡ mẫu. đạt đỉnh điểm trước khi bắt đầu lọc máu 180<br /> lần/phút. Tại mốc 4 giờ mạch giảm được 10 nhịp<br /> tương ứng với nhiệt độ giảm 10C. Tần số mạch<br /> ổn định ở mốc 16 giờ sau lọc.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 3 Diễn tiến nhiệt độ trong 48 giờ lọc máu<br /> Nhận xét: trong quá trình lọc máu có sự<br /> biến thiên nhiệt độ. Lúc nhập viện nhiệt độ<br /> khoảng 38,80C, tăng dần 390C khi chuyển độ<br /> và kéo dài đến lúc bắt đầu lọc máu. Sau lọc Hình 5 Diễn tiến huyết áp trong 48 giờ lọc máu<br /> máu 4 giờ thì nhiệt độ giảm # 10C và ổn định Nhận xét: huyết áp tâm thu tăng cao 120<br /> từ 12 giờ sau lọc máu. mmHg ở thời điểm bắt đầu lọc máu. Sau 2 giờ<br /> lọc thì HATT giảm 10 mmHg và sau 8 giờ huyết<br /> áp về bình thường theo tuổi nhưng chỉ ổn định<br /> sau mốc 16 giờ.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 4 Diễn tiến mạch trong 48 giờ lọc máu<br /> Triệu chứng cận lâm sàng<br /> Bảng 2 Triệu chứng cận lâm sàng<br /> Kết quả xét nghiệm Tử vong (11) Sống (27) Chung (38) P<br /> Bạch cầu nhập viện (K/uL) 16,8  6,5 18,4  7,2 17,1  6,9 0,85<br /> Bạch cầu lọc máu 14,4  5,9 16,8  7,0 16,1  6,8 0,19<br /> Bạch cầu sau 8 giờ 11,8  4,3 13,9  5,1 13,3  4,8 0,47<br /> Bạch cầu sau 16 giờ 10,4  2,9 12,5  4,6 12,1  4,2 0,48<br /> Tiểu cầu nhập viện (K/uL) 409,0  92,0 290,0  126,0 324,3  117,5 0,40<br /> Tiểu cầu lọc máu 367,2  129,0 390,0  109,0 382,6  114,0 0,63<br /> Tiểu cầu sau 8 giờ 236,8  97,0 271,0  131,0 269,5  121,0 0,47<br /> Tiểu cầu sau 16 giờ 183,5  51,0 191,0  65,0 189,7  60,9 0,66<br /> ĐH nhanh nhập viện mg/dl 133,0  132,0 131,9  59,0 132,7  86,5 0,85<br /> ĐH nhanh lọc máu 135,7  133,0 154,5 60,4 150,0  88,5 0,77<br /> ĐH nhanh sau 8 giờ 191,7  109,0 139,6  106,0 155,8  98,8 0,65<br /> ĐH nhanh sau 16giờ 90,6  59,6 146,0  78,8 133,6  74,0 0,45<br /> Mg lọc máu (mg/l) 22,3  1,8 24,6  25,0 22,3  19,1 0,44<br /> Mg sau lọc 8 giờ 17,3  6,6 18,7  5,2 18,3  5,6 0,68<br /> <br /> <br /> <br /> 128 Chuyên Đề Răng Hàm Mặt<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 3 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Kết quả xét nghiệm Tử vong (11) Sống (27) Chung (38) P<br /> Lactate lúc lọc máu mmol/l 2,0  0,7 2,3  1,4 2,2  1,3 0,10<br /> Lactate sau lọc 8 giờ 2,1  8,3 2,9  0,6 2,7  4,1 0,10<br /> Troponin chuyển độ (ng/ml) 1,3  1,6 2,4  2,7 2,1  2,5 0,20<br /> Troponin lọc máu 3,1  4,0 4,2  3,9 3,9  3,9 0,49<br /> Troponin sau 8 giờ 2,7  2,8 4,3  4,5 3,7  4,1 0,46<br /> TCK trước lọc máu (giây) 32,0  5,0 31,0  6,0 32,0  6,5 0,51<br /> TCK sau lọc 8 giờ 87,0  25,0 90,0  33,0 88,0  31,0 0,67<br /> TCK sau lọc 16 giờ 67,0  15,0 76,0  10,0 70,0  8,0 0,88<br /> Phép kiểm T Test<br /> Sống hồi phục<br /> Nhận xét: bạch cầu máu tăng cao ở thời điểm hoàn toàn<br /> nhập viện và bắt đầu lọc máu 16.100/mm3, giảm Tử vong<br /> dần sau lọc. Hemoglobin trước và sau lọc chênh<br /> 13 14<br /> nhau 2g/dl. Tiểu cầu trước lọc 382.000/mm3 và 34% 37%<br /> sau lọc giảm dần. Đường huyết nhanh tăng cao<br /> và kéo dài cho đến sau 16 giờ lọc máu thì ổn<br /> định. Troponin I tăng 3,9 khi bắt đầu lọc và kéo<br /> dài đến sau 16 giờ. Lactate máu tăng khi bắt đầu<br /> lọc và kéo dài, ổn định sau 24 giờ. Mg máu ở giới 11<br /> hạn thấp khi bắt đầu lọc máu và càng thiếu hụt 29%<br /> sau lọc. Hình 6 Kết quả điều trị<br /> Thời gian chuyển độ và thời gian chuẩn bị BÀN LUẬN<br /> lọc máu Trong thời gian 4 năm có 38 trường hợp<br /> Bảng 3 Thời gian chuyển độ và thời gian chuẩn bị bệnh TCM nặng được lọc máu liên tục thoả<br /> lọc máu các tiêu chí đưa vào nghiên cứu. Trong 38<br /> Thời gian theo dõi và Tử vong Sống Chung trường hợp này thì độ 3 còn tiến triển/độ 4 là<br /> chuẩn bị lọc máu (11) (27) (38)<br /> 74%/26%, khác với tác giả Nguyễn Minh Tiến<br /> Thời gian từ nhập viện đến 19,5  19,0 <br /> 17,7  5,6 khi độ 3/độ 4 là 15%/85%(6). Chúng tôi có thời<br /> chuyển độ (giờ) 13,0 14,0<br /> Thời gian từ chuyển độ đến gian theo dõi diễn tiến bệnh từ khi nhập viện<br /> 6,7  9,7 6,5  7,0 6,5  7,8<br /> chỉ định lọc đến lúc chuyển độ nặng, không đáp ứng với<br /> Thời gian từ có chỉ định đến 8,3 <br /> được lọc máu<br /> 3,0  1,0<br /> 16,0<br /> 6,6  13,6 các biện pháp can thiệp trước đó nên có lẽ can<br /> thiệp lọc máu sớm hơn. Lứa tuổi trung bình là<br /> Nhận xét: thời gian từ lúc nhập viện đến lúc<br /> 25 tháng cũng phù hợp với y văn(1,2,3,8), tuổi<br /> có chỉ định lọc > 24 giờ, đủ thời gian để theo dõi<br /> nhỏ nhất là 11 tháng. Tỉ lệ nam/nữ là 60/40.<br /> và điều trị. Tuy nhiên thời gian từ lúc có chỉ định<br /> Điều đáng lưu ý là số trẻ đi học lại ít mắc bệnh<br /> đến lúc được lọc máu kéo dài 6 giờ.<br /> hơn ở nhà. Về ngày bệnh khi nhập viện tập<br /> Kết quả điều trị trung trong khoảng ngày thứ 2 – 3, nhưng<br /> Tỉ lệ sống trong nhóm nghiên cứu 71% diễn tiến nặng cần lọc máu lại sau đó 24 giờ.<br /> nhưng phân nửa là có di chứng. 29% số 30% các trường hợp bệnh TCM không điển<br /> trường hợp tử vong nhưng liên quan lọc máu hình nên rất khó cho việc phát hiện bệnh nặng.<br /> là 21%. Chẩn đoán khi nhập viện 36% là độ 2a, 34% là độ<br /> 2b sau đó diễn tiến thành độ 3, độ 4 cho thấy việc<br /> theo dõi rất quan trọng. Triệu chứng sốt 100%,<br /> luôn luôn có ở nhóm bệnh nhân nặng. Nhận<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2017 129<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 2 * 2017<br /> <br /> định biểu hiện giật mình rất khác nhau giữa viện. Tuy vậy, trong nhóm sống có 50% di<br /> nhân viên y tế và người dân. Triệu chứng lừ đừ chứng nhẹ cần theo dõi.<br /> (90%), giật mình chới với (42%), loạng choạng KẾT LUẬN<br /> (37%) và run chi (34%) chiếm tỉ lệ khá cao. Cơn<br /> ngưng thở 45%, phù phổi 24% tăng cao trong Lọc máu có hiệu quả trong điều trị bệnh<br /> nhóm nghiên cứu. Tay chân miệng nặng. Thể hiện đáp ứng rõ<br /> khi thay đổi dấu hiệu sinh tồn theo chiều<br /> Tại thời điểm trước lọc máu: sốt > 390C đáp<br /> hướng thuận lợi.<br /> ứng kém với các biện pháp hạ nhiệt. Nhịp tim<br /> nhanh > 180 lần/phút, Huyết áp tăng > 120 Cải thiện tỉ lệ tử vong nhưng không cải thiện<br /> mmHg kéo dài trên 12 giờ dù đã điều trị đúng di chứng.<br /> phác đồ. Bạch cầu tăng > 16.000/mm3, tiều cầu > TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 400.000/mm3, đường huyết tăng 150 mg/dl, 1. Bộ Y tế Việt Nam. (2011) Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị<br /> troponin I > 3,9 ng/ml, lactate > 2,2 mmol/l cân bệnh Tay chân miệng.<br /> 2. Behrman. (2004) Nelson textbook of pediatrics, 17th ed. –,<br /> nhắc cho chỉ định lọc máu sớm hơn so với Saunders, An Imprint of Elsevier, chapter 229.<br /> Nguyễn Minh Tiến và phác đồ Bộ Y tế(1,6,7). Thời 3. Đoàn Thị Ngọc Diệp, Đỗ Văn Dũng, Hà Mạnh Tuấn, Đỗ Châu<br /> Việt, Đạng Lê Như Nguyệt, Nguyễn Phúc Thuỳ Dương.(2014)<br /> gian từ lúc có chỉ định đến khi lọc máu kéo dài 6<br /> Đặc điểm bệnh Tay chân miệng biến chứng suy hô hấp – tuần<br /> giờ trong nhóm nghiên cứu. hoàn nặng điều trị tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 – năm 2011. Tạp<br /> chí Y học TPHCM chuyên đề nhi khoa, tập 18 phụ bản số 3.<br /> Nhiệt độ giảm 10C sau 4 giờ và về bình<br /> 4. Đỗ Quốc Huy. (2013) Lọc máu liên tục trong hồi sức cấp cứu và<br /> thường sau 12 giờ lọc máu. Nhịp tim giảm 10 – chống độc. Lọc máu liên tục – nhà xuất bản y học –, tr. 11 – 20.<br /> 15 nhịp sau 4 giờ lọc máu và ổn định ở 16 giờ. 5. Gong D, Ronco C. Sorbents. (2010) Continuous renal<br /> replacement therapy. Oxford University Press, Inc; 3: 181 – 188.<br /> Huyết áp tâm thu sau lọc máu 2 giờ giảm 10 6. Nguyễn Minh Tiến, Phạm Văn Quang, Trần Hoàng Út. (2014)<br /> mmHg và ổn định sau 16 giờ. Cột mốc 16 giờ sau Các yếu tố liên quan đến kết quả lọc máu liên tục trong điều trị<br /> lọc máu, với thông số sinh hiệu: nhiệt độ, nhịp bệnh Tay chân miệng biến chứng nặng. Tạp chí Y Học Tp HCM.<br /> 7. Sở Y tế Tp HCM. (2011) Cẩm nang chẩn đoán và xử trí bệnh<br /> tim, huyết áp về giới hạn bình thường và ổn Tay chân miệng ở trẻ em.<br /> định thì tăng khả năng sống của trẻ. 8. Trương Thị Chiết Ngự. (2008) Đạc điểm bệnh Tay chân miệng<br /> ở trẻ nhập viện tại bệnh viện Nhi Đồng 1. Luận văn nội trú nhi.<br /> Tỉ lệ tử vong tại thời điểm lọc máu là 21%.<br /> Có vài trường hợp sau khi đã qua giai đoạn<br /> nặng nhưng di chứng lệ thuộc máy thở, tử Ngày nhận bài báo: 23/01/2017<br /> vong sau đó 6 tháng do nhiễm trùng bệnh Ngày phản biện nhận xét bài báo: 13/02/2017<br /> Ngày bài báo được đăng: 20/04/2017<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 130 Chuyên Đề Răng Hàm Mặt<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2