TNU Journal of Science and Technology
230(05): 246 - 253
http://jst.tnu.edu.vn 246 Email: jst@tnu.edu.vn
INVESTIGATION OF ACUTE TOXICITY, ANTI-INFLAMMATORY AND
HYPOGLYCEMIC EFFECTS OF Cissus verticillata (L.) Nicolson & C. E. Jarvis
Huynh Minh Dao1*, Bui My Linh2,3
1Da Nang University of Medical Technology and Pharmacy
2University of Medicine and Pharmacy at Ho Chi Minh City, 3Mekong University
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
05/10/2024
Cissus verticillata (L.) Nicolson & Jarvis originates from the America
and is used in Vietnam as an ornamental plant. For the people of
South America, it is a fairly common herb used for diabetes, known as
“insulina vegetal.” This study aims to determine the acute oral
toxicity, investigate the anti-inflammatory effects using a
carrageenan-induced edema model, and assess the blood sugar-
lowering activity of the extract from this plant. Results from the study
on mice showed that the 40% ethanol extract of Cissus verticillata did
not exhibit acute oral toxicity, with the maximum tested dose being
Dmax = 23.47 g/kg. The anti-inflammatory effect tested at a dose of
2.35 g/kg showed results comparable to the reference drug
(prednisolone). In the blood sugar-lowering test, the extract did not
affect the blood sugar levels of normal mice and at a dose of 1.175
g/kg exhibited effects comparable to the reference drug (gliclazide) in
streptozotocin-induced diabetic mice. Thus, Cissus verticillata is a
relatively safe medicinal plant and has anti-inflammatory and
hypoglycemic effects.
Revised:
06/02/2025
Published:
07/02/2025
KEYWORDS
Cissus verticillate
Acute oral toxic
Anti-inflammatory
Hypoglycemia
Biological activities
KHO SÁT ĐC NH CP, TÁC DNG CHNG VIÊM VÀ H ĐƯNG HUYT
CA CÂY H ĐẰNG R MÀNH (Cissus verticillata (L.) Nicolson & C. E. Jarvis.)
Huỳnh Minh Đạo1*, Bùi M Linh2,3
1Trường Đại hc K thuật Y Dược Đà Nẵng
2Trường Đại học Y Dược thành ph H Chí Minh, 3Trường Đại hc Cu Long
TÓM TT
Ngày nhn bài:
05/10/2024
H đằng r mành (Cissus verticillata (L.) Nicolson & Javis.), mt
loại cây được di thc t châu M, ớc ta được s dụng như mt
loi cây cảnh. Đối với người dân Nam Mỹ, đây một loài thảo c
khá ph biến, dùng trong bệnh đái tháo đường, được biết vi tên
“insulina vegetal”. Nghiên này cu nhm mc đích xác định độc tính
cấp đường ung, kho sát tác dng chng viêm bằng phương pháp
gây phù bi carragenin h đưng huyết ca cao chiết H đằng r
mành. Kết qu kho sát trên chut nht cho thy cao chiết ethanol
40% ca H đng r mành không th hiện độc tính cấp đường ung,
liu tối đa đưc th nghim Dmax = 23,47 g/kg. Th nghim tác
dng kháng viêm vi liu 2,35 g/kg cho tác dụng tương đương với
thuốc đối chiếu (prednisolon). Th nghim tác dng h đưng huyết,
cao H đằng r mành không ảnh hưởng đến đường huyết chut bình
thường vi liu 1,175 g/kg cho tác dụng tương đương với thuc
đối chiếu (gliclazid) trên chuột gây đái đường bng streptozotocin.
Như vậy, H đằng r mành là mt loi cây thuốc tương đối an toàn
và có tác dng chng viêm, h đưng huyết.
Ngày hoàn thin:
06/02/2025
Ngày đăng:
07/02/2025
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.11248
* Corresponding author. Email: hmdao@dhktyduocdn.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 246 - 253
http://jst.tnu.edu.vn 247 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
Để đa dạng ngun thuc phòng và tr bnh, bên cnh vic tiếp tc tìm kiếm các dược cht mi
theo con đường tng hp hóa hc, các thuc có ngun gc t dược thảo ngày càng được s dng
nhiều hơn. Nhng cây thuốc được s dng theo kinh nghiệm dân gian đang được chú ý nghiên
cu sâu rộng để có th mang li tác dụng điều tr bnh mt cách hiu qu, an toàn và tin li. Cây
H đằng r mành (HĐRM) (Cissus verticillata (L.) Nicolson & Javis., Vitaceae) là mt loài tho
dược khá ph biến vùng nhiệt đới châu M [1]. Brazil, cây thuốc này được biết đến vi tên
gọi “Cortina”, “cipó-pucá”, “insulina vegetal”, được s dng trong y học dân gian đ điều tr:
động kinh, đột qu, tiểu đường, loét d dày, áp xe [2], [3]. Mexico, loài này v thuc c
truyền dùng để giảm đau chống viêm [4], [5]. Ngoài ra, y còn mt s tác dng khác na
như lợi tiu, chống viêm, điều tr tiểu đường và cúm, chng co git, gim lo âu [6]. Theo Beserra
cng s [7], dch chiết ethanol loài này không gây độc tính cấp đường ung chut, tác
dng chng viêm, và chng tiêu chảy thông qua cơ chế c chế PEG2. Nghiên cu dch chiết nước
ca loài này c dng h đưng huyết trên chut hình gây đái tháo đường typ 2, đồng
thời cũng chưa xác định được liều gây độc [8]. Tuy nhiên, Việt Nam, HĐRM chỉ được s dng
như một loi cây cnh l đẹp, các nghiên cu khoa hc chng minh hot tính sinh hc ca
HĐRM còn rất hn chế. Do đó, nghiên cu này tiến hành xác định độc tính cấp đường ung,
kho sát tác dng kháng viêm tác dng h đường huyết, nhm góp phn tìm hiu v mt cây
thuc nhiu gtr hu ích, làm tiền đ cho nhng nghiên cứu sâu hơn đ người dân th
khai thác và s dng.
2. Vt liệu và phương pháp nghiên cứu
2.1. Vt liu
HĐRM hầu như chưa được nghiên cu Việt Nam, đồng thi da trên kinh nghim s dng
trong dân gian, b phận được la chọn đ dùng trong nghiên cu này là phn trên mt đất ca cây
HĐRM được thu hái vào thời điểm cây có hoa, qu Qun 10, thành ph H Chí Minh.
Động vt th nghim: chut nht trng chng Swiss albino, giống đực, 5 - 6 tun tui, cân
nặng trung bình 20 ± 2 g được cung cp bi vin vcxin và sinh phm y tế Nha Trang.
Hoá chất: Glucose (Merck, Đức), Streptozotocin (Sigma - Aldrich Co.,Ltd, USA), Predian
(gliclazide 80 mg, công ty c phần dược phm Sanofi - Synthelabo, Vit Nam), Carragenin
(Sigma - Aldrich Co.,Ltd, USA), Solupred (prednisolone 20 mg/viên, Sanofi - Aventis), B kit
định lượng glucose của hãng Human, Đc.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Điều chế cao th nghim
c liệu thu hái được s đem rửa sạch, phơi sấy khô, xay thành bt thô, chiết xut bng
phương pháp ngấm kit vi cn 40%. Dch chiết thu được đem ch thủy để được cao đặc
HĐRM. Tính hiệu sut chiết. Cao này được dùng để th nghim bằng cách pha loãng vào nước
ct tu theo nồng độ cho mi lô chut. Th tích cho ung trong th nghim là 10 ml/kg th trng.
2.2.2. Khảo sát độc tính cấp đường ung
Theo hướng dn ca WHO [9], OECD [10] các tài liu [11], [12],chut nhắt được chia
thành 6 lô, mỗi 10 con, cao HĐRM được pha trong nước ct cho chut ung vi các mc liu
tăng dần để xác định liu cao nht không gây chết chut, liu thp nht gây chết 100% chut (nếu
có) các liều trung gian. Đánh giá dựa vào phn ng toàn ng hay bt ng (sng hay chết)
mi chut trong lô sau 72 gi. Tiếp tc theo dõi chut sau 14 ngày uống để ghi nhn nhng triu
chng bất thường nếu có (ăn uống, bài tiết, vận động, v.v.).
Xác định liu gây chết trung nh (LD50), trong trường hp tt c các liu th đều không
con vt nào chết thì n cứ vào liu ln nhất đã thử (Dmax) để suy ra liu dùng để th nghim.
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 246 - 253
http://jst.tnu.edu.vn 248 Email: jst@tnu.edu.vn
2.2.3. Th nghim tác dng chng viêm
Nguyên tc: gây phù chân chut bng carragenin theo hình ca Winter cng s [13].
Carragenin gây viêm cp theo 2 pha: pha 1 gii phóng histamin, serotonin; pha 2 gii phóng
bradykinin, protease, prostaglandin, lysosom [14].
Tiến hành: chuột được chia thành các lô, mi lô 10-14 con như sau:
- Lô chng: chut b gây viêm và cho uống nước ct.
- Các th 1, 2: b gây viêm cho ung cao th nghim 2 liu 1/10 Dmax g/kg 1/20
Dmax g/kg.
thuốc đối chiếu: gây viêm ung viên Solupred (cha prednisolone 20 mg/1 viên,
Sanofi-Aventis) liu 5 mg/kg th trng chut.
Chân trái không tiêm carragenin làm chân chng. Chuột được cho uống nước ct (lô chng)
hoc cao th nghim (lô thử) 30 phút trước khi gây viêm bng cách tiêm 0,05 ml carragenin 1%
vào gang bàn chân phi sau. Tiếp tc cho uống cao HĐRM mỗi ngày 1 ln, liên tc trong 3 ngày
sau khi tiêm carragenin 1 gi trước khi đo thể tích chân chuột. Đo thể tích bàn chân ti khp
c chân bng mt dng c đo thể tích (Plethysmometer ca UgoBasile, Italy) sau khi tiêm
carragenin 3 gi, 24 gi, 48 gi và 72 gi [12].
Đo 2 lần ly giá tr trung bình. Mc độ tăng thể tích bàn chân chuột được biu th mức đ
viêm cp và tính theo công thc (1):
%𝑉 = S đo th tích chân phi s đo th tích chân trái
S đo th tích chân trái x 100
(1)
Công thc (2) tính mức độ gim viêm chân chut các lô th nghim so vi lô chng:
% c chế = X−Y
X x 100 (2)
X: mức độ viêm chân chut lô chng.
Y: mức độ viêm chân chut lô đối chiếu, hoc lô th nghim.
2.2.4. Th nghim tác dng h đường huyết
Chuột được chia thành các lô, mi lô 10-14 con, tiến hành các th nghim sau:
- Kho sát tác dng của cao HĐRM trên đường huyết chuột bình thường: chng (ung
nước ct), th 1, 2 (ung cao liều 1/10 Dmax g/kg 1/20 Dmax g/kg) đối chiếu (ung
gliclazid liu 40 mg/kg).
- Kho sát tác dng của cao HĐRM trên thực nghim dung np glucose chuột bình thường:
chng (uống nước ct), th 1, 2 (ung cao liu 1/10 Dmax g/kg 1/20 Dmax g/kg)
đối chiếu (ung gliclazid liu 40 mg/kg).
- Kho sát tác dng của cao HĐRM trên chuột b gây đái tháo đường bng streptozotocin:
chng sinh chng bnh (ung nước ct), th 1, 2 (ung cao liu 1/10 Dmax g/kg
1/20 Dmax g/kg) và lô đối chiếu (ung gliclazid liu 40 mg/kg).
- Kho sát tác dng của cao HĐRM trên thực nghim dung np glucose chut b gây đái
tháo đường bng streptozotocin: chng sinh chng bnh (uống nước ct), th 1, 2
(ung cao liu 1/10 Dmax g/kg 1/20 Dmax g/kg) lô đi chiếu (ung gliclazid liu 40
mg/kg).
(i) Phương pháp định lượng glucose trong huyết tương theo phương pháp GOD-PAP (theo
quy trình ca b kit định lượng glucose ca Human Co)
Glucose được định lượng sau phn ng oxy hóa theo chế enzym vi s hin din ca
glucose oxidase (ký hiu GOD). H2O2 được tạo thành, dưới s xúc tác ca peroxidase s phn
ng vi phenol 4-aminophenazon cho ra sn phẩm quinoneimin màu tím đỏ được đo
quang bước sóng 500 nm bng máy sinh hóa bán t đng Screen Master 3000.
(ii) Kho sát ảnh hưởng của cao HĐRM trên trên thực nghim dung np glucose
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 246 - 253
http://jst.tnu.edu.vn 249 Email: jst@tnu.edu.vn
Sau khi được nuôi ổn định điều kin phòng thí nghim, chuột được chia lô: chng cho
uống nước ct các th cho uống cao HĐRM liên tục trong 7 ngày. ngày th 7, mt gi
sau khi cho ung, tiến hành lấy máu tĩnh mạch đuôi ở các lô th nghiệm để xác định tr s đường
huyết trước khi gây quá ti glucose. Tiếp theo cho tt c các ung dung dch glucose (liu 2
g/kg th trng). Tiến hành ly máu chut định lượng đường huyết sau khi cho ung glucose
thời điểm 30 phút 120 phút. Gliclazid (liu 40 mg/kg th trọng) được s dng làm thuốc đối
chiếu [12], [15].
(iii) Kho sát ảnh ng của cao HĐRM trên bệnh cảnh gây đái tháo đường thc nghim
bng Streptozotocin
Chut b gây bnh cảnh đái tháo đường thc nghim bng cách tiêm phúc dung dch
streptozotocin vi liu 170 mg/kg th trọng (pha trong đệm natri citrat pH 4,5). Sau khi tiêm 7
ngày, lấy máu tĩnh mạch đuôi chuột để đánh giá tình trạng đái tháo đường. Nhng chut có nng
độ đường huyết cao hơn 128 mg/dl được la chn vào thí nghim kho sát tác dng h đường
huyết ca các cao chiết.
S ng chuột đạt tiêu chí trên được chia thành các lô:
Lô chng bệnh được cho uống nưc ct
Lô đối chiếu cho ung gliclazid (liu 40 mg/kg th trng)
Lô th 1: uống Cao HĐRM liều 1/20 Dmax g/kg
Lô th 2: uống Cao HĐRM liều 1/10 Dmax g/kg
Khi cho uống đến ngày th 7, 1 gi sau khi cho ung, tiến hành ly máu các lô để xác định
tr s đưng huyết trước khi gây quá ti glucose.
Sau đó, tiếp tc cho chut các nhóm ung glucose (vi liu 2 g/kg th trng). Tiếp tc tiến
hành ly máu chut thời điểm 30 phút sau khi cho ung glucose.
Tiến hành song song kho sát tác dụng cao HĐRM trên đường huyết ca chuột bình thường.
Sau khi được nuôi ổn định điu kin phòng thí nghim, chia chut thành hai lô: lô th cho ung
cao chiết liên tc trong 7 ngày chng cho uống nước ct. Khi cho uống đến ngày th 7 thì
sau 1 gi cho ung các lô tiến hành lấy máu để xác đnh tr s đưng huyết [12], [15].
2.2.5. Phương pháp xử lý và phân tích s liu
Các s liệu được trình bày dưới dng tr s trung bình: M ± SEM (sai s chun ca giá tr
trung bình) phân tích thng da vào kim đnh OneWay ANOVA Dunnett test (phn
mm SigmaStat 3.5). Các kết qu th nghiệm đạt ý nghĩa thống kê khi p < 0,05 so vi lô chng.
3. Kết qu và bàn lun
3.1. Điều chế cao th nghim
Chiết xut 1,1 kg bột thô dược liu bằng phương pháp ngm kit vi dung môi là ethanol 40%
trong 2 ngày. dch chiết thu được trên bếp ch thu cho đến khi thu được cao đặc HĐRM.
Khối lượng cao là 180 gam, độ m cao là 15,26%, hiu sut chiết là 16,3%.
3.2. Xác định độc tính cấp đường ung
Chuột được cho ung thuc cao th vi các mc liu t thấp đến cao. Liu tối đa thể cho
ung cao HĐRM trên chut nht trng 23,47 g/kg th trng chut, theo dõi sau 72 gi, toàn b
chut vẫn ăn uống sinh hoạt bình thường, phân sut t vong 0%. Chuột được tiếp tc theo
dõi sau 14 ngày ung không ghi nhn các triu chng bất thường. Do đó, Dmax = 23,47 g/kg
th trng chut và không th xác định được LD50 của cao HĐRM theo đường ung.
Kết qu th nghim cho thấy HĐRM là một dược liu khá an toàn, không th hiện độc tính
cấp trên động vt th nghim. Kết qu này cũng tương đồng vi nghiên cu ca Beserra cng
s [7].
D kiến liu th nghim:
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 246 - 253
http://jst.tnu.edu.vn 250 Email: jst@tnu.edu.vn
Dmax = 23,47 g cao/kg th trọng tương đương 144 g dược liu/kg th trng chut
Liu th nghim cho các th nghim tiếp theo s là:
- 1/10 Dmax = 2,35 g/kg tương đương 14,4 g dược liu/kg th trng chut
- 1/20 Dmax = 1,175 g/kg tương đương 7,2 g dược liu/kg th trng chut
3.3. Kho sát tác dng kháng viêm của cao HĐRM
Kết qu thc nghim (Bng 1) cho thy sau 3 gi độ phù chân chuột tăng đạt 78,25% và gim
dn sau 24 gi, 48 gi và 72 gi sau khi tiêm carragenin.
Kết qu Bng 2 cho thy: thuốc đối chiếu Solupred (5 mg/kg) th hin tác dụng kháng viêm đạt
ý nghĩa thống so vi chng các thời đim kho sát sau 24 gi, 48 gi 72 gi gây viêm
bng carragenin. Tác dụng kháng viêm tăng theo thời gian s dng thuc và đạt tối đa thi điểm
72 gi (gim viêm 79,89%). Sau 3 gi gây viêm bằng carragenin, cao RM chưa thể hin tác
dng kháng viêm cp. Sau 24 giờ, cao HĐRM ở c hai liu uống đều th hin tác dng kháng viêm
so vi lô chng uống nước ct (p < 0,05) và vn duy trì tác dng kháng vm so vi lô chng thi
đim 48 gi và 72 gi (p < 0,05). Mức độ gim viêm lô uống cao HĐRM liều 2,35 g/kg th hin
mạnh hơn liều 1,175 g/kg tương đương với thuc đối chiếu Solupred thời điểm 72 gi, mt
kháng viêm glucocorticoid tng hợp, điều ít dược liệu nào đạt được. Tác dng kháng viêm
của cao RM tăng theo thời gian s dng thuc và đạt tối đa thời điểm 72 gi. Kết qu này
tương đồng vi nghn cu ca García M. D. cng s [16], đồng thi cho thy kinh nghim s
dng loài tho dược này trong dân gian để chng vm [6] là hoàn toàn hp lý.
Bng 1. Mức độ viêm chân chut c lô th nghim
TN
N=12-15
Mức độ viêm chân chut (%)
Sau 3 gi
Sau 24 gi
Sau 48 gi
Sau 72 gi
Chng
78,25 7,38
55,03 5,43
49,65 5,04
38,83 3,13
Cao
HĐRM
1,175g/kg
67,99 7,14
31,82 6,92*
21,6 5,68*
16,88 4,27*
2,35g/kg
60,82 5,65
16,07 3,35*
12,64 3,17*
7,89 2,11*
Solupred 5 mg/kg
61,63 7,85
28,39 5,16*
14,92 3,66*
8,42 2,47*
* p < 0,05 so vi lô chng
Bng 2. Mức độ gim viêm chân chut c lô th nghim so vi lô chng
Lô TN
N=12-15
Mức độ gim viêm chân chut (%)
Sau 3 gi
Sau 24 gi
Sau 48 gi
Sau 72 gi
Cao
HĐRM
1,175g/kg
13,11
42,18
56,50
56,53
2,35g/kg
22,27
70,80
74,54
79,68
Solupred 5 mg/kg
21,24
48,41
69,95
78,32
3.3. Nghiên cu tác dng h đường huyết
3.3.1. Tác dng của cao HĐRM trên đường huyết chuột bình thường
Kết qu kho sát (Bng 3) cho thy các uống cao HĐRM sau 7 ngày đều không ảnh hưởng
trên đường huyết ca chuột bình thường, nồng độ đường huyết không thay đổi đạt ý nghĩa thống
so vi chng. ung gliclazid liu 40 mg/kg sau 7 ngày ung nồng độ đường huyết
giảm đạt ý nghĩa thống kê so vi lô chng.
Bng 3. Kết qu kho sát tác dng của cao HĐRM trên đường huyết ca chuột bình thường
Lô TN (N = 12)
Nồng độ glucose trong huyết tương (mg/dL)
Chứng nước ct
81,33 ± 7,39
Cao HĐRM
1,175g/kg
99,0 ± 4,01
2,35g/kg
96,46 ± 5,43
Gliclazid 40 mg/kg
48,6 ± 4,43*
3.3.2. Tác dng của cao HĐRM trên thực nghim dung np glucose chuột nh thường