Khảo sát mối liên hệ giữa trầm cảm theo thang đo PHQ-9 và thể chất y học cổ truyền trên sinh viên khoa Y học cổ truyền
lượt xem 2
download
Nghiên cứu nhằm khảo sát khảo sát tỷ lệ trầm cảm và tìm mối liên quan giữa các dạng thể chất Y học cổ truyền và trầm cảm theo thang đo PHQ-9 trên sinh viên khoa Y học cổ truyền tại Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát mối liên hệ giữa trầm cảm theo thang đo PHQ-9 và thể chất y học cổ truyền trên sinh viên khoa Y học cổ truyền
- HNKH KỸ THUẬT QUỐC TẾ THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XIX VÀ ĐÀO TẠO Y KHOA LIÊN TỤC Y HỌC CỔ TRUYỀN NĂM 2023 KHẢO SÁT MỐI LIÊN HỆ GIỮA TRẦM CẢM THEO THANG ĐO PHQ-9 VÀ THỂ CHẤT Y HỌC CỔ TRUYỀN TRÊN SINH VIÊN KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN Nguyễn Thị Như Quỳnh1, Võ Trọng Tuân1 TÓM TẮT 34 tiến tới trầm cảm và phát hiện sớm trầm cảm ở Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm khảo sát khảo sinh viên đại học. sát tỷ lệ trầm cảm và tìm mối liên quan giữa các Từ khóa: thể chất Y học cổ truyền, trầm dạng thể chất Y học cổ truyền và trầm cảm theo cảm. thang đo PHQ-9 trên sinh viên khoa Y học cổ truyền tại Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí SUMMARY Minh. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: INVESTIGATE THE ASSOCIATION nghiên cứu cắt ngang được thực hiện trên 644 BETWEEN DEPRESSION BASE ON sinh viên ngành bác sỹ Y học cổ truyền tại Đại THE PHQ-9 SCALE AND học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh từ tháng TRADITIONAL MEDICINE BODY 12/2022-03/2023. Dữ liệu được thu thập từ sinh CONSTITUTION AMONG STUDENTS viên bao gồm đặc điểm chung, đặc điểm thể chất OF THE FACULTY OF TRADITIONAL Y học cổ truyền bằng bảng câu hỏi CCMQ, điểm MEDICINE trầm cảm theo bảng câu hỏi PHQ-9. Thực hiện Objective: This study aimed to investigate phân tích hồi quy tuyến tính để xác định mối liên the prevalence of depression and association of quan giữa các dạng thể chất Y học cổ truyền và traditional medicine body constitutions and trầm cảm theo thang đo PHQ-9. Kết quả: Tỷ lệ depression base on the PHQ-9 scale among trầm cảm chung ở sinh viên khoa Y học cổ students of the Faculty of Traditional Medicine at truyền Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh the Ho Chi Minh City University of Medicine là 29,5%. Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến and Pharmacy. Method: A cross-sectional study cho thấy trầm cảm có mối liên quan nghịch với was conducted on 644 students of traditional thể chất cân bằng (B=-0,114, p=0,015) và mối medicine at the Ho Chi Minh City University of liên quan thuận với thể chất khí uất (B=0,115, Medicine and Pharmacy between December 2022 p=0,012). Kết luận: Thể chất cân bằng và thể and March 2023. Data collected from students chất khí uất là những yếu tố có ảnh hưởng đáng include general characteristics, traditional kể đến trầm cảm. Xác định được dạng thể chất medicine body constitution by CCMQ làm tăng nguy cơ trầm cảm giúp ngăn ngừa diễn (Constitution in Chinese Medicine Questionnaire) questionnaire, depression score according to PHQ-9 questionnaire. Perform 1 Khoa Y học Cổ truyền – ĐH Y Dược TPHCM linear regression analysis to determine the Chịu trách nhiệm chính: Võ Trọng Tuân association between traditional medicine body Email: dr.votuan@ump.edu.vn constitutions and depression according to the Ngày nhận bài: 05/5/2023 PHQ-9 scale. Results: The overall prevalence of Ngày phản biện khoa học: 13/5/2023 depression among students of the Faculty of Ngày chấp nhận: 06/8/2023 308
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Traditional Medicine at the Ho Chi Minh City (2020) chỉ ra thể chất bình hòa là yếu tố bảo University of Medicine and Pharmacy was vệ, nâng cao chất lượng cuộc sống cho sinh 29.5%. Multiple linear regression analysis viên, trong khi thể khí hư, dương hư, huyết ứ showed that depression was negatively related to là yếu tố nguy cơ giảm chất lượng cuộc sống balanced constitution (B = -0.114, p = 0.015) and đại học của sinh viên trên nhiều phương positively related to Qi-stagnation constitution (B diện: thể chất, tâm lý, sức khỏe. = 0.115, p = 0.012). Conclusions: Balanced Do đó, việc tìm ra mối liên hệ giữa dạng constitution and Qi-stagnation constitution are thể chất YHCT và đặc điểm trầm cảm nhằm factors that have a significant influence on cung cấp thông tin dịch tễ về thể chất YHCT depression. Identifying constitutional patterns và đặc điểm trầm cảm trên SV. Từ đó có thể that increase the risk of depression aim to prevent ứng dụng thể chất trong dự phòng trầm cảm progression to depression and detect depression trên sinh viên. early in university students. Mục tiêu nghiên cứu: Keywords: Traditional medicine body Mục tiêu 1: Xác định tỷ lệ thể chất cân constitution; depressive disorder. bằng, các dạng thể chất thiên lệch phân loại bằng bảng câu hỏi thể chất Y học cổ truyền I. ĐẶT VẤN ĐỀ (CCMQ), tỷ lệ trầm cảm và mức độ trầm Sức khỏe tâm thần kém ở sinh viên đại cảm theo thang đo PHQ-9 trên SV khoa học là một nguyên nhân gây lo ngại trên toàn YHCT. cầu. Các phân tích cho thấy tỷ lệ trầm cảm Mục tiêu 2: Xác định tỷ lệ trầm cảm theo của sinh viên (SV) y khoa trên toàn cầu là thang đo PHQ-9 trong dạng thể chất cân 28,0% Error! Reference source not bằng và thể chất thiên lệch theo CCMQ. found.]. Tại Việt Nam nghiên cứu trầm cảm Mục tiêu 3: Xác định mối liên quan giữa ở SVđiều dưỡng và y tế công cộng tại TP Hồ thể chất YHCT theo CCMQ với trầm cảm Chí Minh của Hồ Ngọc Quỳnh (2009) cho theo thang đo PHQ-9. thấy tỉ lệ mắc trầm cảm ở SV y tế công cộng lên tới 17,6%; ở SV điều dưỡng là 16,5%. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Trầm cảm ở SV có thể ảnh hưởng xấu đến 2.1. Đối tượng nghiên cứu kết quả học tập và chất lượng cuộc sống và Tiêu chuẩn chọn: SV khoa YHCT tại có thể góp phần vào việc lạm dụng rượu và Đại học Y Dược TPHCM trên 18 tuổi và chất kích thích, giảm sự đồng cảm, không đồng ý tham gia nghiên cứu. trung thực trong học tập, có ý nghĩ tự sát Tiêu chuẩn loại trừ: Đang điều trị rối Error! Reference source not found.]. loạn tâm thần không phải lo âu, trầm cảm. Thể chất Y học cổ truyền (YHCT) bao 2.2. Phương pháp nghiên cứu gồm 1 thể cân bằng và 8 thể chất thiên lệch Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu cắt (TCTL). Nhiều nghiên cứu trên sinh viên cho ngang phân tích. thấy TCTL chiếm tỷ lệ rất cao trên 70% Cỡ mẫu nghiên cứu: Áp dụng công thức Error! Reference source not found.]. Mỗi tính cỡ mẫu ước lượng một tỉ lệ với độ chính TCTL có đặc điểm sinh lý, tâm lý và xu xác tuyệt đối: hướng bệnh tật khác nhau, làm giảm chất lượng cuộc sống. Nghiên cứu của Liu Xuekai 309
- HNKH KỸ THUẬT QUỐC TẾ THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XIX VÀ ĐÀO TẠO Y KHOA LIÊN TỤC Y HỌC CỔ TRUYỀN NĂM 2023 Trong đó, ước lượng một tỷ lệ trong quần Dữ liệu được thu thập từ SV bằng phiếu thể với: thu thập số liệu bao gồm: tuổi, giới, năm học, Độ chính xác tuyệt đối (hay sai số cho đặc điểm TCYHCT bằng bảng câu hỏi phép) d=0,05. CCMQ, đặc điểm trầm cảm theo thang đo Độ tin cậy 95%. PHQ-9. Tỉ lệ ước tính trong quần thể P = 17,5%. Bảng câu hỏi thể chất YHCT CCMQ Tỉ lệ thể bình hòa trong nghiên cứu của Sin được ban hành bởi Hiệp hội YHCT Trung Yee Yap Error! Reference source not Quốc. Bảng CCMQ gồm 60 câu hỏi, mỗi câu found.]. hỏi trả lời với 1 trong 5 mức độ tương ứng Cỡ mẫu tính được là 222. với 5 câu lựa chọn (Không, hiếm khi, ít, Dự trù mất mẫu 10% do đối tượng thỏa thỉnh thoảng, luôn luôn). Tổng điểm của từng vào tiêu chuẩn ngưng nghiên cứu. thể được tính theo tổng điểm các câu tương Do đó, cỡ mẫu xác định là 244. ứng: Phương pháp tiến hành: Dạng thể chất Số câu Thể bình hòa 1, 2, 7, 8, 22, 23, 53, 54 Thể khí hư 2, 3, 4, 5, 6, 7, 27 Thể dương hư 18, 19, 20, 22, 23, 52, 55, 58 Thể âm hư 17, 21, 29, 35, 36, 38, 44, 46 Thể đàm thấp 14, 16, 28, 42, 47, 49, 50, 51 Thể thấp nhiệt 39, 41, 46, 48, 49, 56, 57, 59, 60 Thể huyết ứ 33, 35, 36, 37, 40, 43, 44, 45 Thể khí uất 9, 10, 11, 12, 13, 15, 47 Thể đặc biệt 24, 25, 26, 30, 31, 32, 34 Điểm điều chỉnh thực hiện trước khi đưa vào mô hình. TS là tổng số điểm. AS là điểm điều chỉnh. Sau khi điều chỉnh điểm sẽ phân loại thể lâm sàng dựa vào tiêu chuẩn phân loại để xếp thể lâm sàng. Loại thể chất Tiêu chí Kết quả AS thể bình hòa ≥ 60 Thể chất cân bằng Có AS của 8 thể không cân bằng < 40 (Thể chất bình hòa) Không đáp ứng các điều kiện trên Không Thể chất không cân bằng AS của 8 thể không cân bằng ≥ 40 Có (Thể chất thiên lệch) Thang đo PHQ-9 gồm 9 câu hỏi, mỗi câu là 27. Kết quả sẽ tính như sau: trả lời tương ứng chấm theo thang điểm 0-3 Tổng điểm =10: điểm. Tổng số điểm cao nhất của bộ câu hỏi Có trầm cảm 310
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Tổng điểm từ 10 - 14 điểm: Trầm cảm ĐHYD ký ngày 28/11/2022. mức nhẹ Tổng điểm từ 15 - 19 điểm: Trầm cảm III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU mức trung bình Trong thời gian từ tháng 12/2022 đến Tổng điểm từ 20 - 27 điểm: Trầm cảm tháng 03/2023 có 644 SV tham gia nghiên mức nặng cứu. Tỷ lệ nam/nữ là 1:2. SV năm 6 chiếm tỷ 2.3. Phương pháp thống kê: Nhập liệu lệ cao nhất và SV năm 3 chiếm tỷ lệ tỷ lệ bằng phần mềm Microsoft Excel; phân tích thấp nhất trong mẫu nghiên cứu. Tuổi nhỏ thống kê bằng phần mềm SPSS 25. nhất trong mẫu là 19 tuổi, lớn nhất là 31 tuổi, 2.4. Y đức tuổi trung bình là 21,84 ± 1,97. Đặc điểm Nghiên cứu đã được thông qua Hội đồng chung của nhóm nghiên cứu được mô tả chi Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học Đại học Y Dược TP. HCM, mã số 22717 - tiết ở bảng 1. Bảng 1. Đặc điểm chung mẫu nghiên cứu Đặc điểm Biến số Tần số Tỷ lệ (%) Nam 209 32,5 Giới Nữ 435 67,5 Năm 1 107 16,6 Năm 2 107 16,6 Năm 3 74 11,5 Năm học Năm 4 117 18,2 Năm 5 94 14,6 Năm 6 145 22,5 Bảng 2. Tỷ lệ trầm cảm, mức độ trầm cảm Biến số trầm cảm Tần số Tỷ lệ (%) Mức độ nhẹ 135 21,0 Có Mức độ trung bình 46 7,1 Mức độ nặng 9 1,4 Không 454 70,5 Theo điểm giới hạn PHQ-9 >=10, khoảng 29,5 % SV có trầm cảm. Bảng 3. Giới tính và trầm cảm Trầm cảm Giới tính Tổng Có Không Nam 56 153 209 Nữ 134 301 435 Tổng 190 454 644 Tỷ lệ trầm cảm giữa nam và nữ không có sự khác biệt (p=0,296) 311
- HNKH KỸ THUẬT QUỐC TẾ THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XIX VÀ ĐÀO TẠO Y KHOA LIÊN TỤC Y HỌC CỔ TRUYỀN NĂM 2023 Bảng 4. Thể chất theo giới tính Nam (n=209) Nữ (n=435) Thể chất P Tần số Tỷ lệ Tần số Tỷ lệ Cân bằng 80 38,2 119 27,3 0,005 Khí hư 70 33,4 180 41,3 0,055 Dương hư 39 18,6 98 22,5 0,261 Âm hư 25 11,9 96 22,0 0,002 Đàm thấp 23 11,0 56 12,8 0,499 Thấp nhiệt 30 14,3 75 17,2 0,353 Huyết ứ 28 13,3 109 25,0 0,001 Khí uất 46 22,0 131 30,1 0,031 Đặc biệt 36 17,2 84 19,3 0,525 Phân bố thể chất cân bằng, âm hư, huyết ứ và khí uất theo giới tính khác biệt có ý nghĩa thống kê Bảng 5. Mức độ và phân bố tỷ lệ các dạng thể chất trong SV Tần số Tỷ lệ (%) Cân bằng 199 30,9 Khí hư 250 38,8 Dương hư 137 21,3 Âm hư 121 18,8 Đàm thấp 79 12,3 Thấp nhiệt 105 16,3 Huyết ứ 137 21,3 Khí uất 137 27,5 Đặc biệt 120 18,6 Bảng 6. Tỷ lệ trầm cảm trong dạng thể chất YHCT Trầm cảm Tổng Có Không Thể chất cân bằng 10 189 445 Thể chất thiên lệch 180 265 199 Tổng 190 454 644 Tỷ lệ trầm cảm có sự khác biệt giữa dạng thể chất cân bằng và TCTL (p < 0,001). Mô hình hồi quy tuyến tính đa biến với thể chất cân bằng và 8 dạng TCTL cho kết quả R2 = 0,518; F = 75,708; p < 0,001. Chi tiết kết quả phân tích được thể hiện trong bảng 7. Bảng 7. Mối liên quan giữa trầm cảm và thể chất YHCT B p Cân bằng -0,111 0,000 Khí hư -0,008 0,490 Dương hư -0,021 0,073 Âm hư -0,002 0,914 312
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Đàm thấp -0,01 0,511 Thấp nhiệt 0,27 0,068 Huyết ứ 0,014 0,301 Khí uất 0,114 0,000 Đặc biệt 0,004 0,666 Thể chất khí uất (B = 0,0114, p < 0,001) Trong đó dễ thấy là sự thay đổi thể chất có liên quan thuận với trầm cảm. Thể chất thông qua các yếu tố như tập thể dục, chế độ cân bằng (B = −0,111, p < 0,001) có liên ăn uống và yếu tố cảm xúc. quan nghịch với trầm cảm. Cho thấy rằng các Giai đoạn chuyển tiếp từ trường phổ SV có thể chất khí uất có nguy cơ trầm cảm thông lên đại học là thời điểm dẫn đến những cao hơn và SV có thể chất cân bằng có nguy thay đổi trong môi trường sống, học tập, làm cơ trầm cảm thấp hơn. việc và thời gian sinh hoạt. Ngoài ra, cuộc sống hàng ngày của SV đặc trưng bởi các IV. BÀN LUẬN hoạt động ít vận động, chế độ ăn uống kém, 4.1. Tỷ lệ trầm cảm trên sinh viên lựa chọn thực phẩm không lành mạnh, phải Tỷ lệ trầm cảm trên SV khoa YHCT là đối mặt với những yếu tố gây căng thẳng như 29,5 %, tỷ lệ này thấp hơn nhiều so với học tập nhiều, quản lý thời gian, cạnh tranh nghiên cứu của Trần Thị Hiền (2021) trên trong lớp, tài chính, áp lực gia đình và thích SV đại học Y Dược Thái Nguyên là 42%, nghi với môi trường mới. Những yếu tố trên nghiên cứu của Tôn Thất Minh Thông (2022) góp phần tạo nên thể chất thiên lệch trên SV trên SV đại học Huế là 57,09%, hai nghiên đặc biệt là thể chất khí hư và khí uất. cứu trên được thực hiện trong lúc Việt Nam Tích cực tham gia các hoạt động thể dục, đang chịu ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, thể thao, có chế độ ăn lành mạnh, hạn chế ăn điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến tình thức ăn nhanh, bỏ bữa, tham gia các hoạt trạng sức khỏe tâm thần của sinh viên. động học tập theo nhóm, chia sẻ kiến thức 4.2. Mức độ và phân bố tỷ lệ các dạng kinh nghiệm học tập để giảm bớt áp lực thể chất trong sinh viên trong học tập, khi có vấn đề sức khỏe tâm Kết quả nghiên cứu cho thấy TCTL thần nên đến trung tâm tham vấn tâm lý của chiếm 69,1%, trong đó thể khí hư chiếm tỷ lệ trường để được tư vấn...là một số giải pháp cao nhất (38,8%), khí uất chiếm tỷ lệ cao thứ giúp dự phòng thể chất khí hư, khí uất trên hai (27,5%). Có sự khác biệt so với nghiên SV. cứu của Sin Yee Yap và cộng sự (2021) với 4.3. Giới tính và trầm cảm tỷ lệ TCTL chiếm 82,5% trong đó huyết ứ Tỷ lệ trầm cảm không có sự khác biệt chiếm tỷ lệ cao nhất. giữa nam và nữ (p>0,05). Trong nghiên cứu Thể chất là kết quả của sự phối hợp nhiều của Sin Yee Yap, nữ giới có tỷ lệ trầm cảm nhân tố phức tạp trong và ngoài cơ thể, bao cao hơn nam giới. gồm: tiên thiên, hậu thiên, tuổi tác, ẩm thực, Tỷ lệ trầm cảm ngày càng tăng ở nam lao lực, cảm xúc, bệnh và các nhân tố khác. giới, đại dịch Covid19 là nguồn gây căng thẳng và có tác động quan trọng đến sức 313
- HNKH KỸ THUẬT QUỐC TẾ THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XIX VÀ ĐÀO TẠO Y KHOA LIÊN TỤC Y HỌC CỔ TRUYỀN NĂM 2023 khỏe tâm thần đối với tất cả mọi người Người có thể chất khí uất có đặc điểm nhưng cũng có tác động riêng đối với nam tâm lý hướng nội, cảm xúc không ổn định, dễ giới. Tình trạng bất ổn kinh tế đang diễn ra, lo lắng, nhạy cảm, thường xuyên thở dài, tinh sự cô đơn do giãn cách xã hội và những thay thần sa sút và tâm trạng không tốt. đổi khác trong lối sống tạo nên sự suy giảm Khí có thể bị đình trệ, uất kết do suy sức khỏe tâm thần. nghĩ, lo lắng và căng thẳng quá mức. Can 4.4. Các dạng thể chất YHCT và giới chủ sơ tiết, tạng Can có tác dụng duy trì khí tính cơ toàn thân luôn thông suốt, thông mà Nữ giới có xu hướng dễ có thể chất không trệ, tán mà không uất. Hoạt động tình không cân bằng so với nam giới, do sự khác chí có quan hệ mật thiết với chức năng sơ tiết biệt về hình thể, mức độ hoạt động chức của Can. Chức năng sơ tiết của Can bình năng tạng phủ, thích ứng và điều tiết cảm thường, khí cơ thông đạt, khí huyết điều hòa, xúc. Do đó có sự khác biệt có ý nghĩa thống tình chí cũng vui vẻ. Can mất sơ tiết, khí cơ kê về thể chất cân bằng, âm hư, huyết ứ và không thông, tình chí biểu hiện u uất, ít nói. khí uất trong nghiên cứu. Ngược lại sự bất thường của hoạt động tình 4.5. Tỷ lệ trầm cảm trong dạng thế chí sẽ dẫn đến khí cơ thất điều ảnh hưởng chất Y học cổ truyền đến khả năng sơ tiết của Can. Can mất sơ tiết Tỷ lệ trầm cảm có sự khác biệt trong thể thì thăng phát của khí kém đi, sơ thông phát chất cân bằng và thể chất thiên lệch (p tán khí cơ không hiệu quả gây nên khí hành
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 dễ thích nghi với những thay đổi của môi ngành tại trường Đại học Y Dược Thái trường. Trong Y học cổ truyền, thể chất của Nguyên và một số yếu tố liên quan năm học mỗi cá nhân phản ánh sức mạnh kháng bệnh 2020-2021. Tạp chí Y học Dự phòng. của cơ thể. Sách Y tông kim giám trong 2021;31(9 Phụ bản), 81-87. chương Tạp bệnh tâm pháp yếu quyết có 2. Lê Bảo Lưu, Tăng Khánh Huy. Lý luận cơ bản Y học cổ truyền. Đại học Quốc gia Tp viết: “Phàm bệnh do cửu khí bộc phát, người Hồ Chí Minh; 2021:232-244. khỏe mạnh mà mắc phải, thì khí hành là khỏi 3. Tôn Thất Minh Thông, Vũ Thị Huyền, bệnh, người thể chất yếu mà mắc phải thì khí Nguyễn Thi Phượng và cs. Sức khỏe tâm bị dồn tụ mà gây thành bệnh”. Vì vậy SV có thần sinh viên đại học Huế. Tạp chí Khoa thể chất cân bằng thường có khả năng chống học, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế. lại sự hình thành bệnh, ngay cả khi mắc bệnh 2022; 2(62):164-171. thì tình trạng bệnh thường ít nghiêm trọng và 4. Aneesh M, Roy R. Eating behavior and có thể dễ dàng chữa khỏi trong thời gian stress levels among college students. J ngắn. Mental Health Hum Behav. 2022;27:60-64. 5. Puthran R, Zhang MW, Tam WW, Ho V. KẾT LUẬN RC. Prevalence of depression amongst Tỷ lệ trầm cảm được tìm thấy trong medical students: a meta-analysis. Med nghiên cứu hiện tại là tương đối cao. Educ. 2016;50(4):456-468. Thể chất thiên lệch chiếm tỷ lệ cao, trong 6. Yap SY, Foo CN, Lim YM, et al. đó thể chất khí hư và khí uất là dạng thể chất Traditional Chinese Medicine Body Constitutions and Psychological phổ biến trong sinh viên. Determinants of Depression among Đối với các dạng thể chất Y học cổ University Students in Malaysia: A Pilot truyền, thể chất khí uất là yếu tố thúc đẩy sự Study. Int J Environ Res Public Health. xuất hiện của trầm cảm. 2021;18(10):5366. 7. 鹏黄振, 宇薛守, 瑞刘. TÀI LIỆU THAM KHẢO 大学生中医体质辨识探析. 医学信息. 2019; 32. 1. Trần Thị Hiền, Nguyễn Việt Quang, Lê 8. 凯刘雪. 贵州中医药大学学报. 不同中医体质 Hoài Thu và cs. Thực trạng trầm cảm của 大学生生活质量调查. 2020;4:99-102. sinh viên chính năm cuối thuộc các chuyên 315
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khảo sát mối liên quan giữa sự tuân thủ dùng thuốc và kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp đang điều trị ngoại trú
7 p | 243 | 22
-
Mối liên quan giữa BMI và các giai đoạn COPD
6 p | 58 | 7
-
Bài giảng Liên hệ giữa thông số động học của β-HCG huyết thanh và kết cục điều trị nội khoa thai ngoài tử cung bằng methotrexate đơn liều - BS. Dương Thị Ngọc Châu
19 p | 9 | 5
-
Mối liên quan giữa kiểu gen HBV và một số đặc điểm mô bệnh học có ý nghĩa tiên lượng trong carcinôm tế bào gan
6 p | 8 | 4
-
Đánh giá mối liên hệ giữa một số xét nghiệm sinh hóa, chỉ số sinh học với chỉ số lọc cầu thận thiết lập trên đối tượng suy thận mạn
5 p | 15 | 4
-
Bước đầu khảo sát mối liên quan giữa kết quả xét nghiệm HBV-DNA dương tính với các đặc điểm của người hiến máu tình nguyện tại Trung tâm Truyền máu Chợ Rẫy
6 p | 16 | 3
-
Mối liên hệ giữa độ dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh chung và điểm số Gensini cải tiến ở bệnh nhân hội chứng vành cấp
7 p | 45 | 3
-
Mối quan hệ giữa tính cách và nhu cầu thành đạt của sinh viên khoa y tế công cộng Đại học Y dược TP.Hồ Chí Minh 2004
5 p | 43 | 3
-
Mối liên quan giữa kháng thể kháng phospholipid và giảm tiểu cầu ở bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống
4 p | 7 | 3
-
Mối liên quan giữa thụ thể estrogen tại tổn thương da với đặc điểm cận lâm sàng ở bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống
8 p | 8 | 3
-
Khảo sát mối liên quan giữa độ dày bánh rau với tuổi thai và các chỉ số sinh học trên siêu âm của thai tại khoa Phụ sản Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh năm 2019-2020
7 p | 65 | 2
-
Mối liên quan giữa vitamin D với kháng sinh Insulin ở phụ nữ mắc đái tháo đường thai nghén
7 p | 26 | 2
-
Mối liên quan giữa mức độ xơ hoá gan với kiểu gen HBV ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan
6 p | 4 | 2
-
Khảo sát các dạng rãnh liên thùy phổi ở người Việt Nam trưởng thành bằng chụp cắt lớp vi tính
5 p | 6 | 2
-
Mối liên hệ giữa biến thể gen rs3856806 và bệnh đái tháo đường típ 2 ở người Việt
5 p | 8 | 1
-
Khảo sát mối liên quan giữa cấu trúc khối cơ thể và mật độ xương ở bệnh nhân nữ đái tháo đường typ 2 đã mãn kinh
5 p | 39 | 1
-
Nghiên cứu mối liên hệ giữa tật khúc xạ và lé tại Bệnh viện Mắt thành phố Hồ Chí Minh
9 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn