Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Phụ bản của Số 4 * 2008<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA BỆNH NHÂN NỘI TRÚ<br />
TẠI BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG CẦN THƠ NĂM 2008<br />
Lê Thành Tài*, Dương Hữu Nghị*, Nguyễn Ngọc Thảo*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn đề: Mức độ hài lòng của bệnh nhân (BN) với bệnh viên (BV) là một kênh thông tin quan trọng để<br />
bệnh viện chấn chỉnh mọi mặt phục vụ tốt hơn.<br />
Mục tiêu nghiên cứu: Xác định mức độ hài lòng của BN nội trú tại BV Tai Mũi Họng (TMH) Cần Thơ về<br />
các mặt phục vụ, chất lượng khám, điều trị và cơ sở vật chất.<br />
Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Cỡ mẫu 205 BN nội trú. Công cụ thu thập dữ liệu là bộ câu<br />
hỏi đảm bảo tính giá trị và độ tin cậy. Phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS12.0. Sự hài lòng của BN về từng<br />
khía cạnh sẽ được tính điểm theo thang 5 Likert và được phân thành 3 mức: tốt, trung bình, kém.ở từng nhóm<br />
lĩnh vực phục vụ, chất lượng khám điều trị và cơ sở vật chất BV.<br />
Kết quả nghiên cứu: Mức độ hài lòng của BN đối với lĩnh vực phục vụ của BV khá cao (81,5%). Trong đó,<br />
tinh thần thái độ phục vụ của bác sĩ và hộ lý được đánh giá cao nhất trong các nhân viên BV. 74,1% hài lòng cao<br />
về chất lượng khám và điều trị của BV và 78% BN hài lòng cao về cơ sở vật chất BV.<br />
Kết luận: Cần tiếp tục cải tiến mọi mặt để sự hài lòng của BN với BV ngày càng được nâng cao hơn nữa<br />
<br />
ABSTRACT<br />
A SURVEY OF PATIENTS’ SATISFACTION TO THE CANTHO ENT HOSPITAL<br />
Le Thanh Tai, Duong Huu Nghi, Nguyen Ngoc Thao<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 12 - Supplement of No 4 - 2008: 78 - 82<br />
Background: Levels of patients’ satisfaction to the hospital are a important information channel help the<br />
hospital to correct totally to serve better<br />
Objectives: To identify the levels of patients’ satisfaction to the hospital’s serving, quality of examination<br />
and therapy and hospital facilities.<br />
Method: A cross-sectional descriptive study was conducted with sample size about 205 inpatients. Tool for<br />
data collection was structure questionaire. Software SPSS 12.0 was used to data analysis. Levels of patients’<br />
satisfaction were marked by Liker 5 scale and divided into 3 groups: good, average and bad.<br />
Results: the levels of patients’satisfaction to the hospital’s serving were high (81.5%) in which physicians’<br />
and nurses’serving attitude was highest. 74.1% satisfied to quality of examination and therapy and 78% satisfied<br />
to hospital facilities.<br />
Conclution: continuing to correct hospital totally to improve levels of patients’ satisfaction is needed.<br />
cũng vậy, các BV hiện nay đang cố gắng hoàn<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
thiện mọi mặt nhằm đáp ứng yêu cầu của<br />
Ngày nay, cùng với sự phát triển dân trí,<br />
bệnh nhân(4,5) và một số BV đã khảo sát sự hài<br />
nhu cầu của con người về vật chất và tinh thần<br />
lòng của BN vì chính họ là đối tượng phục vụ<br />
ngày càng cao. Vì vậy, mọi lĩnh vực của đời<br />
của BV(2,10). BVTMH Cần Thơ là nơi điều trị<br />
sống đều phải nâng lên để đáp ứng nhu cầu<br />
chuyên khoa với những bệnh lí ảnh hưởng<br />
nâng cao chất lượng cuộc sống. Ngành y tế<br />
không nhỏ đến sức khoẻ, sinh hoạt và tâm lí<br />
* Trường Đại học Y Dược Cần thơ<br />
<br />
Chuyên Đề Y Tế Công Cộng và Y Học Dự Phòng<br />
<br />
1<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Phụ bản của Số 4 * 2008<br />
BN(1). BV có đáp ứng được yêu cầu đòi hỏi của<br />
BN hay không, rõ ràng là dấu hỏi lớn cần lời<br />
giải và đó cũng là mục tiêu của nghiên cứu<br />
này. Đề tài nhằm khảo sát mức độ hài lòng của<br />
BN nội trú tại BV TMH Cần Thơ về các mặt<br />
phục vụ, chất lượng khám, điều trị và cơ sở<br />
vật chất của BV.<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Bảng 1: Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu (n=205)<br />
Biến số<br />
Tuổi<br />
<br />
Giới<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
Các BN điều trị nội trú tại BVTMH Cần Thơ<br />
trong thời gian từ tháng 03/2008 đến tháng<br />
05/2008.<br />
<br />
Thiết kế nghiên cứu<br />
Nghiên cứu mô tả cắt ngang.<br />
<br />
Cỡ mẫu<br />
Ước tính trong 2 tháng nghiên cứu có<br />
khoảng 240 BN ra viện. Sau khi loại trừ những<br />
BN không đủ tiêu chí và trừ hao hụt, có 205 BN<br />
nội trú tham gia nghiên cứu.<br />
<br />
Công cụ thu thập dữ liệu<br />
Bộ câu hỏi đảm bảo tính giá trị và độ tin cậy.<br />
<br />
Phương pháp thu thập dữ liệu<br />
Mỗi ngày, tổng kết danh sách những BN<br />
sắp ra viện. Chọn những BN đủ tiêu chí để<br />
trao đổi về yêu cầu của nhóm nghiên cứu, giải<br />
thích mục đích và ý nghĩa của nghiên cứu để<br />
BN an tâm; hướng dẫn BN cách phân biệt điều<br />
dưỡng, BS và hộ lý; đồng thời bảo đảm các câu<br />
trả lời của BN được giữ bí mật và không ảnh<br />
hưởng gì đến họ. Sau đó, phát phiếu khảo sát<br />
không điền tên cho BN và giải thích các câu<br />
hỏi cho BN. Cuối cùng thu lại phiếu khi phát<br />
giấy ra viện bằng thùng phiếu.<br />
<br />
Phân tích số liệu<br />
Sử dụng phần mềm SPSS12.0. Sau khi làm<br />
sạch các bộ câu hỏi, sự hài lòng của BN về<br />
từng khía cạnh sẽ được tính điểm theo thang 5<br />
Likert(11). Mức độ hài lòng theo từng nhóm lĩnh<br />
vực phục vụ, chất lượng khám điều trị và cơ<br />
sở BV sẽ được phân thành 3 mức: tốt, trung<br />
bình, kém.<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Nghề<br />
nghiệp<br />
<br />
Trình độ<br />
học vấn<br />
<br />
Tần số<br />
<br />
Tỷ lệ (%)<br />
<br />
18 – 35<br />
<br />
135<br />
<br />
66<br />
<br />
>36 – 45<br />
>45<br />
Nam<br />
Nữ<br />
Cán bộ công chức<br />
Lao động<br />
Học sinh - sinh viên<br />
Khác<br />
Biết đọc biết viết<br />
Tiểu học<br />
<br />
40<br />
30<br />
86<br />
119<br />
76<br />
27<br />
30<br />
63<br />
19<br />
23<br />
<br />
19,4<br />
14,6<br />
42,0<br />
58,0<br />
37,1<br />
13,2<br />
14,6<br />
30,7<br />
9,3<br />
11,2<br />
<br />
Trung học<br />
<br />
123<br />
<br />
60,0<br />
<br />
39<br />
<br />
19,0<br />
<br />
119<br />
61<br />
182<br />
16<br />
4<br />
33<br />
<br />
58,0<br />
29,8<br />
88,8<br />
7,8<br />
2,0<br />
16,1<br />
<br />
172<br />
<br />
83,9<br />
<br />
Cao đẳng, đại học,<br />
cao hơn<br />
Thành thị<br />
Nơi cư trú<br />
Nông thôn<br />
1 lần<br />
Số lần<br />
2 lần<br />
nhập viện<br />
Nhiều lần<br />
Phương<br />
Nội khoa<br />
pháp điều<br />
Ngoại khoa<br />
trị<br />
<br />
* Đa số BN ở độ tuổi 18-35 (85,9%), nữ chiếm<br />
58%, hơn phân nữa BN là cán bộ công chức và<br />
học sinh, sinh viên, trình độ tập trung vào nhóm<br />
trung học (60%), thành thị 58 %, nhập viện lần<br />
đầu 88,8 %, điều trị ngoại khoa chiếm 83,9%.<br />
Bảng 2 Mức độ hài lòng của BN với thái độ của nhân<br />
viên BV<br />
Tần số (tỷ lệ %)<br />
Không<br />
Rất<br />
Biến số Rất hài Hài<br />
Không<br />
chắc<br />
không<br />
lòng lòng<br />
hài lòng<br />
chắn<br />
hài lòng<br />
84<br />
106<br />
14<br />
1<br />
0<br />
Thái độ bảo<br />
vệ<br />
6,8%<br />
0,5%<br />
0,0%<br />
41% 51,7%<br />
Thái độ<br />
95<br />
96<br />
14<br />
0<br />
0<br />
nhân viên<br />
nhận bệnh 46,3% 46,8%<br />
6,8%<br />
0,0%<br />
0,0%<br />
khi vào viện<br />
128<br />
74<br />
3<br />
0<br />
0<br />
Thái độ BS<br />
62,4% 36,1%<br />
1,5%<br />
0,0%<br />
0,0%<br />
79<br />
8<br />
1<br />
0<br />
Thái độ điều 117<br />
dưỡng<br />
57,1% 38,5%<br />
3,9%<br />
0,5%<br />
0,0%<br />
136<br />
66<br />
3<br />
0<br />
0<br />
Thái độ hộ lý<br />
66,3% 32,2%<br />
1,5%<br />
0,0%<br />
0,0%<br />
Thái độ<br />
77<br />
110<br />
16<br />
2<br />
0<br />
nhân viên<br />
37,6% 53,7%<br />
7,8%<br />
1,0%<br />
0,0%<br />
quầy thuốc<br />
<br />
2Chuyên Đề Y Tế Công Cộng và Y Học Dự Phòng<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Phụ bản của Số 4 * 2008<br />
* Thái độ của hộ lý được BN đánh giá cao<br />
nhất với 66,3% BN rất hài lòng và 32,2% BN hài<br />
lòng, đặc biệt là không có BN nào không hài<br />
lòng. Đây là ghi nhận đáng chú ý vì ở các BV, hộ<br />
lý thường bị BN phàn nàn, khiếu nại do thái độ<br />
gắt gỏng và quát nạt BN và người nhà.<br />
- Thái độ của BS cũng được BN đánh giá rất<br />
hài lòng (62,4%) và hài lòng (36,1%), tỉ lệ này<br />
tương đương với tỷ lệ hài lòng của BN nội trú<br />
đối với BS ở BV TMH thành phố Hồ Chí Minh<br />
năm 2006 là 97%(2).<br />
- Đối với các nhân viên khác, BN cũng đánh<br />
giá rất cao với tỉ lệ rất hài lòng và hài lòng đều<br />
trên 90% Đây là một kết quả rất đáng khen ngợi<br />
của tập thể nhân viên BV.<br />
Bảng 3: Đánh giá của BN về giá cả dịch vụ (n=205)<br />
Mức độ<br />
Quá cao<br />
Cao<br />
Phù hợp<br />
<br />
Tần số<br />
10<br />
44<br />
151<br />
<br />
Tỷ lệ (%)<br />
4,9<br />
21,5<br />
73,7<br />
<br />
* Giá cả dịch vụ được đa số BN cho là phù<br />
hợp (73,7%). Tuy nhiên trên ¼ BN cho là cao<br />
hoặc quá cao. Giá thuốc và chi phí khám chữa<br />
bệnh hẳn nhiên đã được BV thực hiện theo qui<br />
định chung của nhà nước. Riêng giá các dịch vụ<br />
khác có lẽ BV cũng cần xem xét thêm cho phù<br />
hợp hơn.<br />
Bảng 4: Đánh giá của BN về thời gian chờ khám<br />
Mức độ<br />
Quá lâu<br />
Lâu<br />
Phù hợp<br />
<br />
Tần số(n=205)<br />
6<br />
49<br />
150<br />
<br />
Tỷ lệ (%)<br />
2,9<br />
23,9<br />
73,2<br />
<br />
* Tỷ lệ BN cho là thời gian chờ khám phù<br />
hợp chiếm 73,2%. Tương tự, vẫn còn hơn ¼ BN<br />
cho là lâu, quá lâu. Điều này cũng dễ hiểu ở<br />
dung lượng bệnh cao ở mọi nợi, trong khi BV<br />
vẫn còn khó khăn về nhất định về nhân lực và<br />
kinh phí,...<br />
Bảng 5: Đánh giá của BN về quá trình làm thủ tục<br />
nhập viện (n=205)<br />
Mức độ<br />
Quá phức tạp<br />
Phức tạp<br />
Phù hợp<br />
<br />
Tần số<br />
9<br />
31<br />
165<br />
<br />
Tỷ lệ (%)<br />
4,4<br />
15,1<br />
80,5<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
* Rất nhiều BN đánh giá tốt về quá trình làm<br />
thủ tục nhập viện với 80,5%. 1/5 BN còn lại vẫn<br />
còn thấy phức tạp. Điều này BV sẽ vẫn còn phải<br />
nghiên cứu thêm để cải tiến để độ phù hợp ngày<br />
một cao hơn.<br />
Bảng 6: Mức độ hài lòng của BN về hiệu quả điều trị<br />
(n=205)<br />
Mức độ<br />
Rất hài lòng<br />
Hài lòng<br />
Không chắc chắn<br />
Không hài lòng<br />
Rất không hài lòng<br />
<br />
Tần số<br />
96<br />
99<br />
10<br />
0<br />
0<br />
<br />
Tỷ lệ (%)<br />
46,8<br />
48,3<br />
4,9<br />
0<br />
0<br />
<br />
* Tỷ lệ rất hài lòng và hài lòng của BN với<br />
hiệu quả điều trị của BV khoảng 95% là rất cao<br />
với không có BN nào không hài lòng trong khi<br />
nhiều bệnh lý TMH thường là bệnh mãn tính,<br />
dai dẳng, tái đi tái lại và nhiều trường hợp phải<br />
điều trị phẫu thuật. Có lẽ, nhiều đối tượng có<br />
trình độ cao (60% trung học), cùng với sự giải<br />
thích cặn kẽ và đầy đủ của nhân viên y tế, BN<br />
hiểu rõ bệnh của mình và hài lòng với kết quả<br />
điều trị bệnh. Họ nhận rõ chất lượng điều trị tốt<br />
của BV.<br />
Bảng 7: Đánh giá của BN về công tác khám bệnh của<br />
BS (n=205)<br />
Mức độ<br />
Chu đáo, tận tình<br />
Chấp nhận được<br />
Qua loa, cẩu thả<br />
<br />
Tần số<br />
143<br />
62<br />
0<br />
<br />
Tỷ lệ (%)<br />
69,8<br />
30,2<br />
0<br />
<br />
* Đa số BN cho là BS khám bệnh chu đáo, tận<br />
tình (69,8%), vẫn còn khoảng 30% cho là chấp<br />
nhận được, mặc dù không có trường hợp nào<br />
cho là qua loa, cẩu thả. Con số 30% ở đây có lẽ<br />
cũng cần xem xét thêm để nâng chất.<br />
Bảng 8: Đánh giá của BN về sự hướng dẫn, giải<br />
thích của BS (n=205)<br />
Mức độ<br />
Thỏa đáng<br />
Chưa thỏa đáng<br />
Không giải thích<br />
<br />
Tần số<br />
161<br />
44<br />
0<br />
<br />
Tỷ lệ (%)<br />
78,5<br />
21,5<br />
0<br />
<br />
* Sự hướng dẫn, giải thích của BS có độ thỏa<br />
đáng cao (78,5%).Tuy nhiên, BN quá đông cũng<br />
là nguyên nhân chính khiến BS khó lòng giải<br />
<br />
Chuyên Đề Y Tế Công Cộng và Y Học Dự Phòng<br />
<br />
3<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Phụ bản của Số 4 * 2008<br />
thích cặn kẽ các vấn đề, kể cả những việc không<br />
cho phép nói với BN.<br />
Bảng 9: Đánh giá của BN về công tác chăm sóc của<br />
điều dưỡng (n=205)<br />
Mức độ<br />
Chu đáo, tận tình<br />
Chấp nhận được<br />
Qua loa, cẩu thả<br />
<br />
Tần số<br />
135<br />
70<br />
0<br />
<br />
Tỷ lệ (%)<br />
65,9<br />
34,1<br />
0<br />
<br />
* 2/3 BN cho rằng ĐD chăm sóc chu đáo,<br />
nhiệt tình. Không giống với BS, chăm sóc của<br />
ÐD có phần vất vả hơn, đặc biệt, BN nội trú đa<br />
số có phẫu thuật nên yêu cầu chăm sóc cao, dễ<br />
có nhiều thiếu sót. Tuy nhiên, tương tự BS, nhiều<br />
ĐD BV vẫn phải rút kinh nghiệm.<br />
Bảng 10: Đánh giá của BN về vệ sinh BV (n=205)<br />
Mức độ<br />
Sạch sẽ<br />
Chấp nhận được<br />
Vệ sinh kém<br />
<br />
Tần số<br />
184<br />
20<br />
1<br />
<br />
Tỷ lệ (%)<br />
89,8<br />
9,8<br />
0,5<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
BN đánh giá các bảng biểu này dễ hiểu. Ðiều<br />
này rất đáng hoan nghênh. Bảng biểu hướng<br />
dẫn rất cần thiết cho những BN mới, đặc biệt<br />
trong trường hợp cấp bách.<br />
Bảng 13: Đánh giá của BN về tiện nghi sinh hoạt<br />
trong BV (n=205)<br />
Mức độ<br />
Đủ tiện nghi<br />
Chấp nhận được<br />
Thiếu tiện nghi<br />
<br />
Tần số<br />
125<br />
77<br />
3<br />
<br />
Tỷ lệ (%)<br />
61<br />
37,6<br />
1,5<br />
<br />
* Hầu hết BN cho là đầy đủ tiện nghi hoặc<br />
chấp nhận được (61% và 37,6%)..<br />
Chỉ rất ít BN (1,5%) cảm thấy thiếu tiện<br />
nghi. So với TP.HCM tỉ lệ này là 9%. Chúng tôi<br />
nghĩ rằng yêu cầu của người bệnh TP cao hơn.<br />
Bảng 14: Đánh giá của BN đối với từng nhóm lĩnh<br />
vực chung (n=205)<br />
<br />
* Rất nhiều BN nhận thấy BV sạch sẽ (89,8%).<br />
Đây là hình ảnh đáng trân trọng, mặc dù hẳn<br />
nhiên có những BN hoặc người nhà không có ý<br />
thức cao gìn gìữ vệ sinh chung trong điều kiện<br />
hộ lý còn rất nhiều công việc.<br />
<br />
Tần số (tỷ lệ %)<br />
Hài lòng cao Trung bình Không hài lòng<br />
167<br />
37<br />
1<br />
Phục vụ của BV<br />
81,5%<br />
18%<br />
0,5%<br />
152<br />
48<br />
5<br />
Chất lượng<br />
khám và điều trị<br />
74,1%<br />
23,4%<br />
2,4%<br />
160<br />
41<br />
4<br />
Cơ sở vật chất<br />
BV<br />
78%<br />
20%<br />
2%<br />
<br />
Bảng 11: Đánh giá của BN về không gian BV<br />
(n=205)<br />
<br />
* 3/4 BN trở lên hài lòng cao với 3 lĩnh vực, tỷ<br />
lệ BN không hài lòng đều rất thấp.<br />
<br />
Mức độ<br />
Rộng rãi<br />
Vừa đủ sinh hoạt<br />
Chật hẹp<br />
<br />
Tần số<br />
103<br />
20<br />
1<br />
<br />
Tỷ lệ (%)<br />
50,2<br />
42,4<br />
7,3<br />
<br />
* Hầu hết BN cho rằng không gian BV rộng<br />
rãi hoặc vừa đủ sinh hoạt (50,2% và 42,2%).<br />
Ðược vậy, vì BV đã xây dựng và đua vào sử<br />
dụng một diện tích 5 tầng giúp mở rộng phần<br />
nào khu khám, điều trị và toàn bộ BV. Ðây là<br />
một nỗ lực rất lớn trong phục vụ BN.<br />
Bảng 12: Đánh giá của BN về các bảng biểu hướng<br />
dẫn trong BV (n=205)<br />
Mức độ<br />
Đầy đủ<br />
Chưa đầy đủ<br />
Không có<br />
<br />
Tần số<br />
188<br />
17<br />
0<br />
<br />
Tỷ lệ (%)<br />
91,7<br />
8,3<br />
0<br />
<br />
* Hầu hết BN đánh giá bảng biểu hướng dẫn<br />
trong BV đầy đủ (90,2%), trong đó 88,8% BN cho<br />
rằng dễ dàng tìm thấy bảng hướng dẫn và 91,7%<br />
<br />
Mức độ<br />
<br />
Mức độ hài lòng của BN với BV tuy có khá<br />
(khoảng 3/4 số BN hoặc cao hơn ở từng lĩnh<br />
vực); tuy nhiên, vẫn không sao sánh bằng BV<br />
TMH TPHCM 2006 với 96% hài lòng cao. Ðiều<br />
này không lạ vì BV này mỗi năm đều nghiên<br />
cứu sự hài lòng của BN để cải tiến thời gian qua.<br />
<br />
KẾT LUẬN<br />
Qua kết quả khảo sát 205 BN nội trú<br />
BVTMH Cần thơ, chúng tôi rút ra một số kết<br />
luận sau:<br />
- Đối tượng BN nội trú của BV tập trung<br />
nhiều ở độ tuổi 18-35 (66%), nữ nhiều hơn nam<br />
(58% so với 42%), đa số có trìmh độ từ trung học<br />
trở lên (79%). Hầu hết nhập viện tại BV TMH<br />
Cần Thơ lần đầu (89%) và chủ yếu là điều trị<br />
ngoại khoa (84%)<br />
- Mức độ hài lòng cao của BN đối với lĩnh<br />
vực phục vụ của BV là 81,5%. Trong đó, tinh<br />
<br />
4Chuyên Đề Y Tế Công Cộng và Y Học Dự Phòng<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Phụ bản của Số 4 * 2008<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
thần thái độ của bác sĩ và hộ lý được đánh giá<br />
cao nhất trong các nhân viên BV.<br />
- Lĩnh vực chất lượng khám và điều trị của<br />
BV được hài lòng cao 74,1%.<br />
- Lĩnh vực cơ sở vật chất của BV có 78% BN<br />
hài lòng cao.<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1.<br />
2.<br />
<br />
3.<br />
4.<br />
<br />
5.<br />
<br />
6.<br />
7.<br />
8.<br />
9.<br />
<br />
10.<br />
11.<br />
<br />
Bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ (2008), Tổng kết hoạt động<br />
năm 2007 triển khai kế hoạch năm 2008.<br />
Bệnh viện Tai Mũi Họng Thành phố Hồ Chí Minh (2006), nội<br />
san hội nghị khoa học kỹ thuật kỷ niệm 20 năm ngày thành<br />
lập Bệnh viện Tai Mũi Họng Thành phố Hồ Chí Minh.<br />
Bộ môn Tai Mũi Họng Trường đại học Y dược Thành phố Hồ<br />
Chí Minh (1998), Bài giảng tai mũi họng.<br />
Bộ môn tổ chức y tế - giáo dục sức khỏe - tâm lý y học, khoa y<br />
tế công cộng, trường đại học y dược Cần Thơ (2006), Tổ chức<br />
và quản lý y tế.<br />
Nguyễn Hữu Cầu, Nguyễn Văn Hiến, Phạm Bích diệp,<br />
Nguyễn Thu Hường (2006), Các kỹ năng giao tiếp trong y<br />
khoa, trường đại học y Hà Nội dự án Việt Nam Hà lan.<br />
Nguyễn Ngọc Dinh (2004), Lâm sàng Tai Mũi Họng, Nhà<br />
xuất bản y học.<br />
Nguyễn Hữu Khôi và cộng sự (2007), Bài giảng lâm sàng Tai<br />
Mũi Họng, Nhà xuất bản y học.<br />
Nhìn thẳng vào sự hài lòng và không hài lòng với bệnh viện,<br />
http:// www.longan.gov.vn.<br />
Notes on Likert Scales Stanley L. Sclove, Ph.D. Copyright ©<br />
2001<br />
Stanley<br />
Louis<br />
Sclove,<br />
http://www.uic.edu/classes/idsc/ids270sls/likert.htm<br />
SPSS Techniques Series: Statistics on Likert Scale Surveys,<br />
http:// www.uni.edu/its/us/document/stats/spss2.html<br />
Usability<br />
Glossary:<br />
Likert<br />
scale,<br />
http://www.usabilityfirst.com/glossary/term_968.txl<br />
<br />
Chuyên Đề Y Tế Công Cộng và Y Học Dự Phòng<br />
<br />
5<br />
<br />