intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát mức độ hài lòng của bệnh nhân nội trú tại Bệnh viện Tai Mũi Họng cần thơ năm 2008

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

67
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này được tiến hành với mục tiêu nhằm xác định mức độ hài lòng của BN nội trú tại BV Tai Mũi Họng (TMH) Cần Thơ về các mặt phục vụ, chất lượng khám, điều trị và cơ sở vật chất. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết của đề tài nghiên cứu này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát mức độ hài lòng của bệnh nhân nội trú tại Bệnh viện Tai Mũi Họng cần thơ năm 2008

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Phụ bản của Số 4 * 2008<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA BỆNH NHÂN NỘI TRÚ<br /> TẠI BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG CẦN THƠ NĂM 2008<br /> Lê Thành Tài*, Dương Hữu Nghị*, Nguyễn Ngọc Thảo*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Mức độ hài lòng của bệnh nhân (BN) với bệnh viên (BV) là một kênh thông tin quan trọng để<br /> bệnh viện chấn chỉnh mọi mặt phục vụ tốt hơn.<br /> Mục tiêu nghiên cứu: Xác định mức độ hài lòng của BN nội trú tại BV Tai Mũi Họng (TMH) Cần Thơ về<br /> các mặt phục vụ, chất lượng khám, điều trị và cơ sở vật chất.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Cỡ mẫu 205 BN nội trú. Công cụ thu thập dữ liệu là bộ câu<br /> hỏi đảm bảo tính giá trị và độ tin cậy. Phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS12.0. Sự hài lòng của BN về từng<br /> khía cạnh sẽ được tính điểm theo thang 5 Likert và được phân thành 3 mức: tốt, trung bình, kém.ở từng nhóm<br /> lĩnh vực phục vụ, chất lượng khám điều trị và cơ sở vật chất BV.<br /> Kết quả nghiên cứu: Mức độ hài lòng của BN đối với lĩnh vực phục vụ của BV khá cao (81,5%). Trong đó,<br /> tinh thần thái độ phục vụ của bác sĩ và hộ lý được đánh giá cao nhất trong các nhân viên BV. 74,1% hài lòng cao<br /> về chất lượng khám và điều trị của BV và 78% BN hài lòng cao về cơ sở vật chất BV.<br /> Kết luận: Cần tiếp tục cải tiến mọi mặt để sự hài lòng của BN với BV ngày càng được nâng cao hơn nữa<br /> <br /> ABSTRACT<br /> A SURVEY OF PATIENTS’ SATISFACTION TO THE CANTHO ENT HOSPITAL<br /> Le Thanh Tai, Duong Huu Nghi, Nguyen Ngoc Thao<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 12 - Supplement of No 4 - 2008: 78 - 82<br /> Background: Levels of patients’ satisfaction to the hospital are a important information channel help the<br /> hospital to correct totally to serve better<br /> Objectives: To identify the levels of patients’ satisfaction to the hospital’s serving, quality of examination<br /> and therapy and hospital facilities.<br /> Method: A cross-sectional descriptive study was conducted with sample size about 205 inpatients. Tool for<br /> data collection was structure questionaire. Software SPSS 12.0 was used to data analysis. Levels of patients’<br /> satisfaction were marked by Liker 5 scale and divided into 3 groups: good, average and bad.<br /> Results: the levels of patients’satisfaction to the hospital’s serving were high (81.5%) in which physicians’<br /> and nurses’serving attitude was highest. 74.1% satisfied to quality of examination and therapy and 78% satisfied<br /> to hospital facilities.<br /> Conclution: continuing to correct hospital totally to improve levels of patients’ satisfaction is needed.<br /> cũng vậy, các BV hiện nay đang cố gắng hoàn<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> thiện mọi mặt nhằm đáp ứng yêu cầu của<br /> Ngày nay, cùng với sự phát triển dân trí,<br /> bệnh nhân(4,5) và một số BV đã khảo sát sự hài<br /> nhu cầu của con người về vật chất và tinh thần<br /> lòng của BN vì chính họ là đối tượng phục vụ<br /> ngày càng cao. Vì vậy, mọi lĩnh vực của đời<br /> của BV(2,10). BVTMH Cần Thơ là nơi điều trị<br /> sống đều phải nâng lên để đáp ứng nhu cầu<br /> chuyên khoa với những bệnh lí ảnh hưởng<br /> nâng cao chất lượng cuộc sống. Ngành y tế<br /> không nhỏ đến sức khoẻ, sinh hoạt và tâm lí<br /> * Trường Đại học Y Dược Cần thơ<br /> <br /> Chuyên Đề Y Tế Công Cộng và Y Học Dự Phòng<br /> <br /> 1<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Phụ bản của Số 4 * 2008<br /> BN(1). BV có đáp ứng được yêu cầu đòi hỏi của<br /> BN hay không, rõ ràng là dấu hỏi lớn cần lời<br /> giải và đó cũng là mục tiêu của nghiên cứu<br /> này. Đề tài nhằm khảo sát mức độ hài lòng của<br /> BN nội trú tại BV TMH Cần Thơ về các mặt<br /> phục vụ, chất lượng khám, điều trị và cơ sở<br /> vật chất của BV.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Bảng 1: Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu (n=205)<br /> Biến số<br /> Tuổi<br /> <br /> Giới<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Các BN điều trị nội trú tại BVTMH Cần Thơ<br /> trong thời gian từ tháng 03/2008 đến tháng<br /> 05/2008.<br /> <br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Nghiên cứu mô tả cắt ngang.<br /> <br /> Cỡ mẫu<br /> Ước tính trong 2 tháng nghiên cứu có<br /> khoảng 240 BN ra viện. Sau khi loại trừ những<br /> BN không đủ tiêu chí và trừ hao hụt, có 205 BN<br /> nội trú tham gia nghiên cứu.<br /> <br /> Công cụ thu thập dữ liệu<br /> Bộ câu hỏi đảm bảo tính giá trị và độ tin cậy.<br /> <br /> Phương pháp thu thập dữ liệu<br /> Mỗi ngày, tổng kết danh sách những BN<br /> sắp ra viện. Chọn những BN đủ tiêu chí để<br /> trao đổi về yêu cầu của nhóm nghiên cứu, giải<br /> thích mục đích và ý nghĩa của nghiên cứu để<br /> BN an tâm; hướng dẫn BN cách phân biệt điều<br /> dưỡng, BS và hộ lý; đồng thời bảo đảm các câu<br /> trả lời của BN được giữ bí mật và không ảnh<br /> hưởng gì đến họ. Sau đó, phát phiếu khảo sát<br /> không điền tên cho BN và giải thích các câu<br /> hỏi cho BN. Cuối cùng thu lại phiếu khi phát<br /> giấy ra viện bằng thùng phiếu.<br /> <br /> Phân tích số liệu<br /> Sử dụng phần mềm SPSS12.0. Sau khi làm<br /> sạch các bộ câu hỏi, sự hài lòng của BN về<br /> từng khía cạnh sẽ được tính điểm theo thang 5<br /> Likert(11). Mức độ hài lòng theo từng nhóm lĩnh<br /> vực phục vụ, chất lượng khám điều trị và cơ<br /> sở BV sẽ được phân thành 3 mức: tốt, trung<br /> bình, kém.<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Nghề<br /> nghiệp<br /> <br /> Trình độ<br /> học vấn<br /> <br /> Tần số<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> 18 – 35<br /> <br /> 135<br /> <br /> 66<br /> <br /> >36 – 45<br /> >45<br /> Nam<br /> Nữ<br /> Cán bộ công chức<br /> Lao động<br /> Học sinh - sinh viên<br /> Khác<br /> Biết đọc biết viết<br /> Tiểu học<br /> <br /> 40<br /> 30<br /> 86<br /> 119<br /> 76<br /> 27<br /> 30<br /> 63<br /> 19<br /> 23<br /> <br /> 19,4<br /> 14,6<br /> 42,0<br /> 58,0<br /> 37,1<br /> 13,2<br /> 14,6<br /> 30,7<br /> 9,3<br /> 11,2<br /> <br /> Trung học<br /> <br /> 123<br /> <br /> 60,0<br /> <br /> 39<br /> <br /> 19,0<br /> <br /> 119<br /> 61<br /> 182<br /> 16<br /> 4<br /> 33<br /> <br /> 58,0<br /> 29,8<br /> 88,8<br /> 7,8<br /> 2,0<br /> 16,1<br /> <br /> 172<br /> <br /> 83,9<br /> <br /> Cao đẳng, đại học,<br /> cao hơn<br /> Thành thị<br /> Nơi cư trú<br /> Nông thôn<br /> 1 lần<br /> Số lần<br /> 2 lần<br /> nhập viện<br /> Nhiều lần<br /> Phương<br /> Nội khoa<br /> pháp điều<br /> Ngoại khoa<br /> trị<br /> <br /> * Đa số BN ở độ tuổi 18-35 (85,9%), nữ chiếm<br /> 58%, hơn phân nữa BN là cán bộ công chức và<br /> học sinh, sinh viên, trình độ tập trung vào nhóm<br /> trung học (60%), thành thị 58 %, nhập viện lần<br /> đầu 88,8 %, điều trị ngoại khoa chiếm 83,9%.<br /> Bảng 2 Mức độ hài lòng của BN với thái độ của nhân<br /> viên BV<br /> Tần số (tỷ lệ %)<br /> Không<br /> Rất<br /> Biến số Rất hài Hài<br /> Không<br /> chắc<br /> không<br /> lòng lòng<br /> hài lòng<br /> chắn<br /> hài lòng<br /> 84<br /> 106<br /> 14<br /> 1<br /> 0<br /> Thái độ bảo<br /> vệ<br /> 6,8%<br /> 0,5%<br /> 0,0%<br /> 41% 51,7%<br /> Thái độ<br /> 95<br /> 96<br /> 14<br /> 0<br /> 0<br /> nhân viên<br /> nhận bệnh 46,3% 46,8%<br /> 6,8%<br /> 0,0%<br /> 0,0%<br /> khi vào viện<br /> 128<br /> 74<br /> 3<br /> 0<br /> 0<br /> Thái độ BS<br /> 62,4% 36,1%<br /> 1,5%<br /> 0,0%<br /> 0,0%<br /> 79<br /> 8<br /> 1<br /> 0<br /> Thái độ điều 117<br /> dưỡng<br /> 57,1% 38,5%<br /> 3,9%<br /> 0,5%<br /> 0,0%<br /> 136<br /> 66<br /> 3<br /> 0<br /> 0<br /> Thái độ hộ lý<br /> 66,3% 32,2%<br /> 1,5%<br /> 0,0%<br /> 0,0%<br /> Thái độ<br /> 77<br /> 110<br /> 16<br /> 2<br /> 0<br /> nhân viên<br /> 37,6% 53,7%<br /> 7,8%<br /> 1,0%<br /> 0,0%<br /> quầy thuốc<br /> <br /> 2Chuyên Đề Y Tế Công Cộng và Y Học Dự Phòng<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Phụ bản của Số 4 * 2008<br /> * Thái độ của hộ lý được BN đánh giá cao<br /> nhất với 66,3% BN rất hài lòng và 32,2% BN hài<br /> lòng, đặc biệt là không có BN nào không hài<br /> lòng. Đây là ghi nhận đáng chú ý vì ở các BV, hộ<br /> lý thường bị BN phàn nàn, khiếu nại do thái độ<br /> gắt gỏng và quát nạt BN và người nhà.<br /> - Thái độ của BS cũng được BN đánh giá rất<br /> hài lòng (62,4%) và hài lòng (36,1%), tỉ lệ này<br /> tương đương với tỷ lệ hài lòng của BN nội trú<br /> đối với BS ở BV TMH thành phố Hồ Chí Minh<br /> năm 2006 là 97%(2).<br /> - Đối với các nhân viên khác, BN cũng đánh<br /> giá rất cao với tỉ lệ rất hài lòng và hài lòng đều<br /> trên 90% Đây là một kết quả rất đáng khen ngợi<br /> của tập thể nhân viên BV.<br /> Bảng 3: Đánh giá của BN về giá cả dịch vụ (n=205)<br /> Mức độ<br /> Quá cao<br /> Cao<br /> Phù hợp<br /> <br /> Tần số<br /> 10<br /> 44<br /> 151<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> 4,9<br /> 21,5<br /> 73,7<br /> <br /> * Giá cả dịch vụ được đa số BN cho là phù<br /> hợp (73,7%). Tuy nhiên trên ¼ BN cho là cao<br /> hoặc quá cao. Giá thuốc và chi phí khám chữa<br /> bệnh hẳn nhiên đã được BV thực hiện theo qui<br /> định chung của nhà nước. Riêng giá các dịch vụ<br /> khác có lẽ BV cũng cần xem xét thêm cho phù<br /> hợp hơn.<br /> Bảng 4: Đánh giá của BN về thời gian chờ khám<br /> Mức độ<br /> Quá lâu<br /> Lâu<br /> Phù hợp<br /> <br /> Tần số(n=205)<br /> 6<br /> 49<br /> 150<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> 2,9<br /> 23,9<br /> 73,2<br /> <br /> * Tỷ lệ BN cho là thời gian chờ khám phù<br /> hợp chiếm 73,2%. Tương tự, vẫn còn hơn ¼ BN<br /> cho là lâu, quá lâu. Điều này cũng dễ hiểu ở<br /> dung lượng bệnh cao ở mọi nợi, trong khi BV<br /> vẫn còn khó khăn về nhất định về nhân lực và<br /> kinh phí,...<br /> Bảng 5: Đánh giá của BN về quá trình làm thủ tục<br /> nhập viện (n=205)<br /> Mức độ<br /> Quá phức tạp<br /> Phức tạp<br /> Phù hợp<br /> <br /> Tần số<br /> 9<br /> 31<br /> 165<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> 4,4<br /> 15,1<br /> 80,5<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> * Rất nhiều BN đánh giá tốt về quá trình làm<br /> thủ tục nhập viện với 80,5%. 1/5 BN còn lại vẫn<br /> còn thấy phức tạp. Điều này BV sẽ vẫn còn phải<br /> nghiên cứu thêm để cải tiến để độ phù hợp ngày<br /> một cao hơn.<br /> Bảng 6: Mức độ hài lòng của BN về hiệu quả điều trị<br /> (n=205)<br /> Mức độ<br /> Rất hài lòng<br /> Hài lòng<br /> Không chắc chắn<br /> Không hài lòng<br /> Rất không hài lòng<br /> <br /> Tần số<br /> 96<br /> 99<br /> 10<br /> 0<br /> 0<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> 46,8<br /> 48,3<br /> 4,9<br /> 0<br /> 0<br /> <br /> * Tỷ lệ rất hài lòng và hài lòng của BN với<br /> hiệu quả điều trị của BV khoảng 95% là rất cao<br /> với không có BN nào không hài lòng trong khi<br /> nhiều bệnh lý TMH thường là bệnh mãn tính,<br /> dai dẳng, tái đi tái lại và nhiều trường hợp phải<br /> điều trị phẫu thuật. Có lẽ, nhiều đối tượng có<br /> trình độ cao (60% trung học), cùng với sự giải<br /> thích cặn kẽ và đầy đủ của nhân viên y tế, BN<br /> hiểu rõ bệnh của mình và hài lòng với kết quả<br /> điều trị bệnh. Họ nhận rõ chất lượng điều trị tốt<br /> của BV.<br /> Bảng 7: Đánh giá của BN về công tác khám bệnh của<br /> BS (n=205)<br /> Mức độ<br /> Chu đáo, tận tình<br /> Chấp nhận được<br /> Qua loa, cẩu thả<br /> <br /> Tần số<br /> 143<br /> 62<br /> 0<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> 69,8<br /> 30,2<br /> 0<br /> <br /> * Đa số BN cho là BS khám bệnh chu đáo, tận<br /> tình (69,8%), vẫn còn khoảng 30% cho là chấp<br /> nhận được, mặc dù không có trường hợp nào<br /> cho là qua loa, cẩu thả. Con số 30% ở đây có lẽ<br /> cũng cần xem xét thêm để nâng chất.<br /> Bảng 8: Đánh giá của BN về sự hướng dẫn, giải<br /> thích của BS (n=205)<br /> Mức độ<br /> Thỏa đáng<br /> Chưa thỏa đáng<br /> Không giải thích<br /> <br /> Tần số<br /> 161<br /> 44<br /> 0<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> 78,5<br /> 21,5<br /> 0<br /> <br /> * Sự hướng dẫn, giải thích của BS có độ thỏa<br /> đáng cao (78,5%).Tuy nhiên, BN quá đông cũng<br /> là nguyên nhân chính khiến BS khó lòng giải<br /> <br /> Chuyên Đề Y Tế Công Cộng và Y Học Dự Phòng<br /> <br /> 3<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Phụ bản của Số 4 * 2008<br /> thích cặn kẽ các vấn đề, kể cả những việc không<br /> cho phép nói với BN.<br /> Bảng 9: Đánh giá của BN về công tác chăm sóc của<br /> điều dưỡng (n=205)<br /> Mức độ<br /> Chu đáo, tận tình<br /> Chấp nhận được<br /> Qua loa, cẩu thả<br /> <br /> Tần số<br /> 135<br /> 70<br /> 0<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> 65,9<br /> 34,1<br /> 0<br /> <br /> * 2/3 BN cho rằng ĐD chăm sóc chu đáo,<br /> nhiệt tình. Không giống với BS, chăm sóc của<br /> ÐD có phần vất vả hơn, đặc biệt, BN nội trú đa<br /> số có phẫu thuật nên yêu cầu chăm sóc cao, dễ<br /> có nhiều thiếu sót. Tuy nhiên, tương tự BS, nhiều<br /> ĐD BV vẫn phải rút kinh nghiệm.<br /> Bảng 10: Đánh giá của BN về vệ sinh BV (n=205)<br /> Mức độ<br /> Sạch sẽ<br /> Chấp nhận được<br /> Vệ sinh kém<br /> <br /> Tần số<br /> 184<br /> 20<br /> 1<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> 89,8<br /> 9,8<br /> 0,5<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> BN đánh giá các bảng biểu này dễ hiểu. Ðiều<br /> này rất đáng hoan nghênh. Bảng biểu hướng<br /> dẫn rất cần thiết cho những BN mới, đặc biệt<br /> trong trường hợp cấp bách.<br /> Bảng 13: Đánh giá của BN về tiện nghi sinh hoạt<br /> trong BV (n=205)<br /> Mức độ<br /> Đủ tiện nghi<br /> Chấp nhận được<br /> Thiếu tiện nghi<br /> <br /> Tần số<br /> 125<br /> 77<br /> 3<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> 61<br /> 37,6<br /> 1,5<br /> <br /> * Hầu hết BN cho là đầy đủ tiện nghi hoặc<br /> chấp nhận được (61% và 37,6%)..<br /> Chỉ rất ít BN (1,5%) cảm thấy thiếu tiện<br /> nghi. So với TP.HCM tỉ lệ này là 9%. Chúng tôi<br /> nghĩ rằng yêu cầu của người bệnh TP cao hơn.<br /> Bảng 14: Đánh giá của BN đối với từng nhóm lĩnh<br /> vực chung (n=205)<br /> <br /> * Rất nhiều BN nhận thấy BV sạch sẽ (89,8%).<br /> Đây là hình ảnh đáng trân trọng, mặc dù hẳn<br /> nhiên có những BN hoặc người nhà không có ý<br /> thức cao gìn gìữ vệ sinh chung trong điều kiện<br /> hộ lý còn rất nhiều công việc.<br /> <br /> Tần số (tỷ lệ %)<br /> Hài lòng cao Trung bình Không hài lòng<br /> 167<br /> 37<br /> 1<br /> Phục vụ của BV<br /> 81,5%<br /> 18%<br /> 0,5%<br /> 152<br /> 48<br /> 5<br /> Chất lượng<br /> khám và điều trị<br /> 74,1%<br /> 23,4%<br /> 2,4%<br /> 160<br /> 41<br /> 4<br /> Cơ sở vật chất<br /> BV<br /> 78%<br /> 20%<br /> 2%<br /> <br /> Bảng 11: Đánh giá của BN về không gian BV<br /> (n=205)<br /> <br /> * 3/4 BN trở lên hài lòng cao với 3 lĩnh vực, tỷ<br /> lệ BN không hài lòng đều rất thấp.<br /> <br /> Mức độ<br /> Rộng rãi<br /> Vừa đủ sinh hoạt<br /> Chật hẹp<br /> <br /> Tần số<br /> 103<br /> 20<br /> 1<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> 50,2<br /> 42,4<br /> 7,3<br /> <br /> * Hầu hết BN cho rằng không gian BV rộng<br /> rãi hoặc vừa đủ sinh hoạt (50,2% và 42,2%).<br /> Ðược vậy, vì BV đã xây dựng và đua vào sử<br /> dụng một diện tích 5 tầng giúp mở rộng phần<br /> nào khu khám, điều trị và toàn bộ BV. Ðây là<br /> một nỗ lực rất lớn trong phục vụ BN.<br /> Bảng 12: Đánh giá của BN về các bảng biểu hướng<br /> dẫn trong BV (n=205)<br /> Mức độ<br /> Đầy đủ<br /> Chưa đầy đủ<br /> Không có<br /> <br /> Tần số<br /> 188<br /> 17<br /> 0<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> 91,7<br /> 8,3<br /> 0<br /> <br /> * Hầu hết BN đánh giá bảng biểu hướng dẫn<br /> trong BV đầy đủ (90,2%), trong đó 88,8% BN cho<br /> rằng dễ dàng tìm thấy bảng hướng dẫn và 91,7%<br /> <br /> Mức độ<br /> <br /> Mức độ hài lòng của BN với BV tuy có khá<br /> (khoảng 3/4 số BN hoặc cao hơn ở từng lĩnh<br /> vực); tuy nhiên, vẫn không sao sánh bằng BV<br /> TMH TPHCM 2006 với 96% hài lòng cao. Ðiều<br /> này không lạ vì BV này mỗi năm đều nghiên<br /> cứu sự hài lòng của BN để cải tiến thời gian qua.<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> Qua kết quả khảo sát 205 BN nội trú<br /> BVTMH Cần thơ, chúng tôi rút ra một số kết<br /> luận sau:<br /> - Đối tượng BN nội trú của BV tập trung<br /> nhiều ở độ tuổi 18-35 (66%), nữ nhiều hơn nam<br /> (58% so với 42%), đa số có trìmh độ từ trung học<br /> trở lên (79%). Hầu hết nhập viện tại BV TMH<br /> Cần Thơ lần đầu (89%) và chủ yếu là điều trị<br /> ngoại khoa (84%)<br /> - Mức độ hài lòng cao của BN đối với lĩnh<br /> vực phục vụ của BV là 81,5%. Trong đó, tinh<br /> <br /> 4Chuyên Đề Y Tế Công Cộng và Y Học Dự Phòng<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Phụ bản của Số 4 * 2008<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> thần thái độ của bác sĩ và hộ lý được đánh giá<br /> cao nhất trong các nhân viên BV.<br /> - Lĩnh vực chất lượng khám và điều trị của<br /> BV được hài lòng cao 74,1%.<br /> - Lĩnh vực cơ sở vật chất của BV có 78% BN<br /> hài lòng cao.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1.<br /> 2.<br /> <br /> 3.<br /> 4.<br /> <br /> 5.<br /> <br /> 6.<br /> 7.<br /> 8.<br /> 9.<br /> <br /> 10.<br /> 11.<br /> <br /> Bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ (2008), Tổng kết hoạt động<br /> năm 2007 triển khai kế hoạch năm 2008.<br /> Bệnh viện Tai Mũi Họng Thành phố Hồ Chí Minh (2006), nội<br /> san hội nghị khoa học kỹ thuật kỷ niệm 20 năm ngày thành<br /> lập Bệnh viện Tai Mũi Họng Thành phố Hồ Chí Minh.<br /> Bộ môn Tai Mũi Họng Trường đại học Y dược Thành phố Hồ<br /> Chí Minh (1998), Bài giảng tai mũi họng.<br /> Bộ môn tổ chức y tế - giáo dục sức khỏe - tâm lý y học, khoa y<br /> tế công cộng, trường đại học y dược Cần Thơ (2006), Tổ chức<br /> và quản lý y tế.<br /> Nguyễn Hữu Cầu, Nguyễn Văn Hiến, Phạm Bích diệp,<br /> Nguyễn Thu Hường (2006), Các kỹ năng giao tiếp trong y<br /> khoa, trường đại học y Hà Nội dự án Việt Nam Hà lan.<br /> Nguyễn Ngọc Dinh (2004), Lâm sàng Tai Mũi Họng, Nhà<br /> xuất bản y học.<br /> Nguyễn Hữu Khôi và cộng sự (2007), Bài giảng lâm sàng Tai<br /> Mũi Họng, Nhà xuất bản y học.<br /> Nhìn thẳng vào sự hài lòng và không hài lòng với bệnh viện,<br /> http:// www.longan.gov.vn.<br /> Notes on Likert Scales Stanley L. Sclove, Ph.D. Copyright ©<br /> 2001<br /> Stanley<br /> Louis<br /> Sclove,<br /> http://www.uic.edu/classes/idsc/ids270sls/likert.htm<br /> SPSS Techniques Series: Statistics on Likert Scale Surveys,<br /> http:// www.uni.edu/its/us/document/stats/spss2.html<br /> Usability<br /> Glossary:<br /> Likert<br /> scale,<br /> http://www.usabilityfirst.com/glossary/term_968.txl<br /> <br /> Chuyên Đề Y Tế Công Cộng và Y Học Dự Phòng<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2