intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát sự cố y khoa không mong muốn của điều dưỡng Bệnh viện Đa khoa Khu vực Cai Lậy 2008-2010

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

146
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài nhằm khuyến khích mọi điều dưỡng có cái nhìn mới, nhận biết sai sót, học tập từ sai sót của bản thân và đồng nghiệp để từ đó có biện pháp phòng ngừa, tránh để xảy ra những sự cố y khoa không mong muốn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát sự cố y khoa không mong muốn của điều dưỡng Bệnh viện Đa khoa Khu vực Cai Lậy 2008-2010

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> KHẢO SÁT SỰ CỐ Y KHOA KHÔNG MONG MUỐN CỦA ĐIỀU DƯỠNG<br /> BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC CAI LẬY 2008 -2010<br /> Nguyễn Thị Mỹ Linh*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Nhận dạng các lọai sự cố y khoa không mong muốn trong công tác điều dưỡng và thiết lập hệ<br /> thống báo cáo can thiệp.<br /> Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang về sự cố y khoa không mong muốn trên 89 điều<br /> dưỡng, hộ sinh. Mục đích của đề tài nhằm khuyến khích mọi điều dưỡng có cái nhìn mới, nhận biết sai sót, học<br /> tập từ sai sót của bản thân và đồng nghiệp để từ đó có biện pháp phòng ngừa, tránh để xảy ra những sự cố y khoa<br /> không mong muốn.<br /> Kết quả: trong 60 sự cố y khoa không mong muốn, liên quan đến thực hiện thuốc 30%, thường do trùng tên<br /> bệnh nhân, gọi sai tên bệnh nhân, liên quan đến. Thực hiện cận lâm sàng13%; chăm sóc, theo dõi khác >33%.<br /> Nguy cơ từ vật nhọn là 85,4%. Từ nghiên cứu này, chúng tôi thiết lập hệ thống cảnh báo về sự cố y khoa không<br /> mong muốn.<br /> Kết luận: Qua các tình huống trên, cho thấy rõ bản chất của sự cố y khoa không mong muốn, đó là những<br /> sự cố đã xảy ra hoặc hầu như có thể xảy ra (suýt xảy ra) mà chúng ta hoàn toàn có thể phòng tránh được bằng<br /> việc tuân thủ các nguyên tắc chuyên môn, ý thức vô trùng và rèn luyện kỹ năng giao tiếp tốt.<br /> Từ khóa: sự cố y khoa, điều dưỡng.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> THE MEDICAL ADVERSE EVENTS OF NURSES IN CAILAY GENERAL HOSPITAL<br /> Nguyen Thi My Linh* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 4 - 2010: 254 - 260<br /> <br /> Objectives: To identify the medical adverse events in the work of nursing and establish reponrting<br /> system.<br /> Study design: The method described cross-sectional stud, since March 2008, we have begun<br /> studying The medical adverse events, by 89 nursing. This topic purpose is to encourage all nursing<br /> new look, identify mistakes, learn from the mistakes of ourselves and colleagues. through wich<br /> measures to prevent, avoid the medical adverse events.<br /> Results: About 60 the medical adverse events. in there, relation to drugs 30%, often the same<br /> name patients, wrong call name patients, related to clinical 13%, other >33%. The risk of sharp objects<br /> 85.4%. From this study, we have established reporting systems the medical adverse events, with timely<br /> intervention.<br /> Conclution: At anytime in treat process, the patients’ lives connet to the unwished medical risks<br /> and is always a permanent danger to patients, all medical staff, all hospitals. However, we could<br /> completely prevent them, such as: comply with professional rules, sense of sterile, communication skills<br /> training, set reporting system, prevent the medical adverse events.<br /> Keyword: The medical adverse events, nurse.<br /> * Bệnh viện Đa Khoa Khu Vực Cai Lậy, Tiền Giang<br /> Tác giả liên lạc: CN. Nguyễn Thị Mỹ Linh, ĐT: 0973314032, Email: cnmylinh@yahoo.com.vn<br /> <br /> Hội Nghị Nhi Khoa Mở Rộng BV. Nhi Đồng 2 – Lần XIX - Năm 2010<br /> <br /> 1<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Tại Hội nghị Quốc tế Porto-Portugal, Tổ<br /> chức y tế (WHO) và các thành viên kêu gọi tăng<br /> cường cho nghiên cứu để cải thiện tình trạng an<br /> toàn sức khỏe cho người bệnh. WHO ước tính<br /> khoảng 10 triệu bệnh nhân trên thế giới bị tàn tật<br /> hoặc tử vong mỗi năm là do tình trạng cơ sở y tế<br /> không an toàn.<br /> Tại Việt Nam, ngày 12 năm 2006, Bệnh viện<br /> Nhi Đồng I đã triển khai lớp “Quản lý nguy cơ<br /> lâm sàng” với sự hướng dẫn trực tiếp của Bác sĩ<br /> Karen Dunn, chuyên gia về an toàn lâm sàng<br /> Bệnh viện Nhi Hoàng gia Úc. Theo ThsBs Tăng<br /> Chí Thượng “Đây là lĩnh vực khá mới mẽ đối<br /> với nước ta(1) .Trong khi, đối với những bệnh<br /> viện lớn, có uy tín trên thế giới, an toàn lâm sàng<br /> là một trong những chứng chỉ phải có để chứng<br /> minh chất lượng và uy tín của bệnh viện. Đặc<br /> biệt, gần đây nhất, tại Hội nghị câu lạc bộ Giám<br /> đốc các Bệnh viện các tỉnh phía Nam năm 2007,<br /> đã tổ chức với chủ đề “Những điều cần biết về<br /> An toàn bệnh nhân”.<br /> Hiện nay, sự cố y khoa không mong muốn<br /> (SCYK.KMM) là vấn đề không mới trên thế giới,<br /> nó có tính phổ biến và xu hướng gia tăng. Theo<br /> PGS. TS. Trương Văn Việt “Rủi ro cho người<br /> bệnh dù không ai muốn nhưng nó vẫn có! Tìm<br /> ra những khâu, những quy trình, những điểm có<br /> khả năng xảy ra trong hoàn cảnh Việt Nam là<br /> điều cần thiết và rất khó”. Sai sót, nhầm lẫn và<br /> sự cố thường để lại hậu quả ảnh hưởng tới kết<br /> quả điều trị, sức khỏe người bệnh, sự phát triển,<br /> uy tín và tài chính bệnh viện. Mặc dù không<br /> muốn, nhưng chúng ta cũng không thể đảm bảo<br /> không sai sót bởi tính xác suất, những tình<br /> huống chủ quan, lẫn khách quan trong công tác<br /> chuyên môn hàng ngày(1).Tuy nhiên, chúng ta<br /> cũng có thể làm hạn chế được những sự cố khi<br /> chúng ta tuân thủ các quy định, thiết lập hệ<br /> thống giám sát, phòng ngừa để làm giảm sự cố.<br /> Xác định được công tác của người ĐD có liên<br /> quan trực tiếp đến SCYK.KMM, chúng tôi bắt<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> đầu bằng tổng hợp các sự cố đã hoặc chứa nhiều<br /> yếu tố nguy cơ. Đây cũng là những bước đi tiên<br /> phong, một lĩnh vực hoàn toàn mới, chưa có<br /> nhiều đề tài nghiên cứu trong nước. Từ tháng 3<br /> năm 2008, chúng tôi bắt đầu tiến hành “ Khảo<br /> sát SCYK.KMM của ĐD tại Bệnh viện Đa khoa<br /> khu vực (ĐKKV) Cai Lậy” nhằm mục đích<br /> khuyến khích mọi Điều dưỡng (ĐD) có cái nhìn<br /> mới, nhận biết sai sót, học tập từ sai sót của bản<br /> thân và đồng nghiệp để từ đó có biện pháp<br /> phòng ngừa, tránh để xảy ra những<br /> SCYK.KMM.<br /> SCYK.KMM (Medical Adverse Event): Là sự<br /> cố đã xảy ra hoặc hầu như có thể xảy ra (suýt<br /> xảy ra), mà những sự cố đó có thể phòng bằng<br /> các kiến thức y học hiện nay.<br /> Theo kết quả nghiên cứu ở các nước Mỹ<br /> (1984, 1992, 1999, 2000), Canada (2001),<br /> NewZealand (1998) cho thấy tỉ lệ sự cố y khoa<br /> khoảng từ 4-16,6%. Theo kết quả của Viện<br /> nghiên cứu y học Mỹ và đại học Harvard gần<br /> 4% người bệnh nhập viện gặp SCYK.KMM làm<br /> cho gần 44.000 – 98.000 trường hợp tử vong hàng<br /> năm tại Mỹ và là một trong 8 nguyên nhân hàng<br /> đầu gây tử vong tại Mỹ, vượt cao hơn con số tử<br /> vong do tai nạn giao thông (43.458) và ung thư<br /> vú (42.297)(1) .Trong đó:<br /> + Sự cố gây tổn hại: 3.7%  Có thể phòng<br /> ngừa được: 24%<br /> + Sự cố gây tổn hại ở trẻ em: 2.1%  Có thể<br /> phòng ngừa được: 22%<br /> <br /> Tại một số bệnh viện ở NewYork 7,9%,<br /> đặc biệt tại Úc 16,6%. Trong đó 50% là các<br /> sai sót có thể phòng ngừa được.<br /> Cách suy nghĩ về sự cố y khoa hiện nay<br /> Tiếp cận sai sót – phân tích nguyên nhân<br /> Theo quan niệm cũ: Khi phát hiện sự cố hay<br /> nguy cơ hướng giải quyết theo hình thức là: Qui<br /> trách nhiệm. Yêu cầu phân tích nguyên nhân<br /> xem “ai làm sai?”, theo khuynh hướng buộc tội<br /> <br /> 2Hội Nghị Nhi Khoa Mở Rộng BV. Nhi Đồng 2 – Lần XIX - Năm 2010<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> cá nhân. Hậu quả dẫn đến trạng thái stress, sa<br /> sút tinh thần cho cá nhân.<br /> <br /> Giai đoạn 2: Thiết lập hệ thống báo cáo<br /> SCYK.KMM và duy trì báo cáo hệ thống.<br /> <br /> Theo quan niệm mới: Khi phát hiện sự cố<br /> hay nguy cơ hướng giải quyết theo hình thức là:<br /> Tìm phương án giải quyết. Yêu cầu phân tích<br /> nguyên nhân “cái gì sai?”, phải làm gì tốt hơn?,<br /> đối sách là gì?<br /> <br /> Nguyên tắc tiếp cận SCYK.KMM: theo<br /> quan niệm mới hiện nay khuyến khích đối<br /> tượng nghiên cứu báo cáo tự nguyện. Không<br /> buộc tội cá nhân, không tập trung vào hành vi<br /> của cá thể mà tập trung vào những loại<br /> SCYK.KMM, xây dựng biện pháp phòng<br /> ngừa/khắc phục.<br /> <br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> Mục tiêu tổng quát<br /> Nhận dạng các lọai SCYK.KMM trong công<br /> tác Điều dưỡng và thiết lập hệ thống báo cáo can<br /> thiệp.<br /> Mục tiêu cụ thể<br /> Xác định tỉ lệ các lọai SCYK.KMM của ĐD<br /> tại bệnh viện ĐKKV Cai Lậy từ năm 2008 đến<br /> nay.<br /> Thiết lập hệ thống báo cáo và các biện pháp<br /> khắc phục – phòng ngừa từ năm 2008 đến tháng<br /> 6 năm 2010.<br /> <br /> Các định nghĩa trong nghiên cứu<br /> Nhận dạng các loại SCYK.KMM: là sự ghi lại<br /> các SCYK.KMM đã xảy ra hoặc suýt xảy ra do<br /> chính cá nhân hoặc do đồng nghiệp trong công<br /> tác chuyên môn ĐD.<br /> Các nhóm SCYK.KMM:<br /> - Nhóm SCYK.KMM liên quan đến thuốc.<br /> - Nhóm SCYK.KMM liên quan đến CLS.<br /> - Nhóm SCYK.KMM khác.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU<br /> <br /> - Nhóm SCYK.KMM chuyên khoa ngọaiNhóm SCYK rủi ro nghề nghiệp.<br /> <br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> <br /> Thời gian nghiên cứu<br /> <br /> ĐD, Hộ sinh đang công tác tại các khoa lâm<br /> sàng.<br /> <br /> Từ tháng 3/2008 đến tháng 6/2010.<br /> <br /> Xử lý số liệu<br /> <br /> Cỡ mẫu<br /> <br /> Bằng phần mềm SPSS 11.5<br /> <br /> Lấy trọn qua ý kiến của 89 Điều dưỡng - Hộ<br /> sinh.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> <br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> <br /> Bảng 1: Tổng hợp 56 nội dung tình huống<br /> SCYK.KMM qua khảo sát 89 ĐD<br /> <br /> Cắt ngang mô tả.<br /> <br /> Phương pháp thu thập số liệu:<br /> Giai đoạn 1:<br /> - Tổng hợp các lọai SCYK.KMM trong công<br /> tác ĐD.<br /> - Tầm soát chủ động: nhóm nghiên cứu chủ<br /> động phát hiện SCYK.KMM trong quá trình<br /> kiểm tra, giám sát.<br /> - Báo cáo tự nguyện: Khuyến khích ĐD bệnh<br /> viện báo cáo các tình huống liên quan đến<br /> SCYK.KMM qua ghi nhận từ bản thân hoặc<br /> đồng nghiệp trong công tác chuyên môn.<br /> <br /> Năm 2008<br /> <br /> Stt<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> 9<br /> 10<br /> 11<br /> 12<br /> 13<br /> 14<br /> <br /> NỘI DUNG<br /> Do ñọc nhầm tên thuốc<br /> Quên thực hiện do y lệnh miệng<br /> Phát thuốc nhầm cử<br /> Nằm chung giường<br /> BN ñưa nhằm thuốc cho ĐD tiêm<br /> Do bệnh nhân trùng tên<br /> Kêu nhầm tên NB<br /> Nhầm do BN mới vào nằm trên giường bệnh cũ<br /> Do sao chép y lệnh sai<br /> Quên thực hiện thuốc bổ sung<br /> Nhầm ñường tiêm<br /> Quên ñuổi khí khi tiêm thuốc<br /> Quên ñánh dấu (+) sau thực hiện<br /> Quên CLS do y lệnh bổ sung<br /> <br /> Hội Nghị Nhi Khoa Mở Rộng BV. Nhi Đồng 2 – Lần XIX - Năm 2010<br /> <br /> 3<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> Stt<br /> 15<br /> 16<br /> 17<br /> 18<br /> 19<br /> 20<br /> 21<br /> 22<br /> 23<br /> 24<br /> 25<br /> 26<br /> 27<br /> 28<br /> 29<br /> 30<br /> 31<br /> 32<br /> 33<br /> 34<br /> 35<br /> 36<br /> 37<br /> 38<br /> 39<br /> 40<br /> 41<br /> 42<br /> 43<br /> 44<br /> 45<br /> 46<br /> 47<br /> 48<br /> 49<br /> 50<br /> 51<br /> 52<br /> 53<br /> 54<br /> 55<br /> 56<br /> <br /> NỘI DUNG<br /> Quên ghi tên trên chai máu<br /> Lấy nhầm chai xét nghiệm<br /> Lấy máu nhầm do trùng tên<br /> Lấy máu nhầm do BN nằm không ñúng giường<br /> Dán kết quả XN nhầm<br /> Chai máu bị ñông<br /> Mặc nhầm áo sơ sinh<br /> Quên ghi hồ sơ bệnh án<br /> Ghi nhầm tình trạng, diễn biến<br /> Phát nhầm giấy ra viện<br /> Hướng dẫn chế ñộ ăn nhầm<br /> Chuyển bệnh nhầm<br /> Quên bàn giao tư trang NB<br /> Quên theo dõi bệnh<br /> Quên lấy nhiệt kế ra khi ñặt nhiệt<br /> Ngủ quên trong phiên trực<br /> Người bệnh lăn té<br /> Quên rút ống dẫn lưu<br /> Quên thời gian ủ ấm bé<br /> Quên ñếm gạc trước mỗ<br /> Bỏ sót tampon khi khâu tầng sinh môn<br /> Quên hỏi về gia ñình trước khi khám phụ khoa<br /> Quên tiêm thuốc tê khi may tầng sinh môn<br /> Quên tiêm SAT khi vết thương bị cắt<br /> Quên mang gant vô trùng khi thông tiểu<br /> Quên thông báo chuyển viện<br /> Bỏ sót bệnh nhân<br /> Người bệnh kêu nhưng quên ra<br /> Quên rút dây khi hết dịch truyền<br /> Bị mảnh thuốc ñâm<br /> Bị kim ñâm<br /> Lưỡi dao làm ñứt tay<br /> Dịch bắn vào mắt<br /> Vuột ống dẫn lưu khi thay băng<br /> Quên báo bác sĩ<br /> Để dịch truyền chảy nhanh so với yệnh<br /> Rút sót thuốc<br /> Sử dụng máy tự ñộng không thành thạo<br /> Không chuẩn bị phương tiện ñủ<br /> Do người bệnh không làm theo hướng dẫn<br /> Bị bệnh nhân phản ánh về giao tiếp<br /> Bị bệnh nhân phản ánh về sự chậm chạp<br /> <br /> Bảng 2: Tỉ lệ % các nhóm SCYK.KMM<br /> STT<br /> <br /> Nội dung SCYK.KMM<br /> <br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> <br /> Liên quan ñến thuốc<br /> Liên quan ñến CLS<br /> Khác (ngoài thuốc và CLS)<br /> Chuyên khoa ngoại sản<br /> Rủi ro nghề nghiệp<br /> <br /> SCYK.KMM<br /> N<br /> %<br /> 592 30,42<br /> 244 12,54<br /> 650 33,40<br /> 148 7,61<br /> 312 16,03<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Bảng 3: Tỉ lệ % SCYK.KMM liên quan đến thuốc:<br /> SCYK.KMM<br /> n =592<br /> %<br /> Do nhm ln thuc vào c th ngi bnh (49,2%):<br /> 69,3<br /> 1<br /> Bệnh nhân trùng tên<br /> 61<br /> 60,2<br /> 2<br /> Kêu nhầm tên<br /> 53<br /> 50<br /> 3<br /> Đọc nhầm, bóc nhầm thuốc<br /> 44<br /> 35,2<br /> 4<br /> Bệnh nằm chung giường<br /> 31<br /> 33<br /> 5<br /> Phát nhầm cử thuốc<br /> 29<br /> 31,8<br /> 6<br /> Nhầm ñường dùng<br /> 28<br /> 26,1<br /> 7 Bệnh mới vào nằm trên giường của 23<br /> BN cũ vừa ñi ra ngoài<br /> 26,1<br /> 8<br /> Do bệnh nhân ñưa nhầm<br /> 23<br /> Do ghi chép, xem H s bnh án (34,2%):<br /> 67<br /> 9<br /> Do y lệnh miệng nên khi bổ sung<br /> 59<br /> ĐD thực hiện tiếp<br /> 63,3<br /> 10<br /> Quên thực hiện thuốc khi không<br /> 56<br /> xem y lệnh bổ sung<br /> 51,1<br /> 11 Do không ñánh dấu (+) sau khi thực 45<br /> hiện<br /> 47,7<br /> 12<br /> Sao chép y lệnh sai<br /> 42<br /> Do kỹ thuật thực hành (15,6%) :<br /> 60,2<br /> 13<br /> Rút không hết thuốc trong lọ<br /> 53<br /> 51,1<br /> 14<br /> Đuổi khí làm thuốc phụt ra<br /> 45<br /> <br /> STT<br /> <br /> Nội dung<br /> <br /> Bảng 4: Tỉ lệ % tình huống SCYK.KMM liên quan<br /> đến CLS:<br /> STT<br /> <br /> 1<br /> 2<br /> <br /> 3<br /> 4<br /> <br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> <br /> SCYK.KMM<br /> %<br /> n=244<br /> Do nhầm lẫn tên khi thực hiện CLS (18%):<br /> 25,0<br /> Nhầm tên NB<br /> 22<br /> 25,0<br /> Bệnh mới vào nằm trên giường ñã<br /> 22<br /> có BN<br /> Do ghi chép và xem HSBA (50%):<br /> 81,8<br /> Dán nhầm kết quả<br /> 72<br /> 56,8<br /> Quên thực hiện do không xem y<br /> 50<br /> lệnh bổ sung<br /> Do kỹ thuật thực hành (32%):<br /> Phải lấy máu lại do máu do bị máu<br /> 40<br /> 45,5<br /> bị ñông hoặc sai<br /> Lấy nhầm chai máu<br /> 23<br /> 26,1<br /> Lấy máu lại do quên ghi tên<br /> 15<br /> 17,0<br /> Nội dung<br /> <br /> Bảng 5: Tỉ lệ % tình huống SCYK.KMM khác:<br /> Stt<br /> <br /> Nội dung<br /> <br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> <br /> Để dịch truyền chảy quá nhanh<br /> Quên lấy nhiệt kế ra<br /> Giải thích không kỹ gây hiểu nhầm<br /> Phát nhầm giấy ra viện<br /> Phương tiện chưa sẵn sàng<br /> BN kêu quên ra xem<br /> Quên rút dịch khi hết<br /> <br /> 4Hội Nghị Nhi Khoa Mở Rộng BV. Nhi Đồng 2 – Lần XIX - Năm 2010<br /> <br /> SCYK.KMM<br /> n =650 %<br /> 86,4<br /> 76<br /> 70,5<br /> 62<br /> 62,5<br /> 55<br /> 51,1<br /> 45<br /> 50,0<br /> 44<br /> 43,2<br /> 38<br /> 42,0<br /> 37<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> Stt<br /> <br /> Nội dung<br /> <br /> 8<br /> 9<br /> 10<br /> 11<br /> 12<br /> 13<br /> 14<br /> 15<br /> 16<br /> 17<br /> 18<br /> <br /> Quên theo dõi bệnh<br /> Bỏ sót bệnh nhân<br /> Thông tiểu quên mang gant<br /> Vận hành máy chưa thành thạo<br /> Ghi nhầm diễn biến<br /> Ngủ quên không theo dõi bệnh<br /> Quên ghi hồ sơ bệnh án<br /> Chuyển viện quên thông báo trước<br /> Quên báo BS<br /> Nguy cơ ñể Bn té do<br /> Hứơng dẫn chế ñộ ăn nhầm<br /> <br /> SCYK.KMM<br /> n =650 %<br /> 40,9<br /> 36<br /> 40,9<br /> 36<br /> 40,9<br /> 36<br /> 40,9<br /> 34<br /> 38,6<br /> 31<br /> 30,7<br /> 27<br /> 28,4<br /> 25<br /> 27,3<br /> 24<br /> 23,9<br /> 21<br /> 14,8<br /> 13<br /> 11,4<br /> 10<br /> <br /> Bảng 6: Tỉ lệ % tình huống SCYK.KMM chuyên<br /> khoa ngọai-sản<br /> SCYK.KMM<br /> n=148 %<br /> 1<br /> Quên rút ống dẫn lưu<br /> 27 30,7<br /> 2<br /> Mặc nhầm bộ áo sơ sinh<br /> 17 19,3<br /> 3<br /> Vuột ống dẫn lưu<br /> 17 19,3<br /> 4<br /> Xuất viện mà chưa tiêm SAT<br /> 17 19,3<br /> 5 Quên tiêm thuốc tê trước khi khâu TSM 15 17,0<br /> 6<br /> Quên bàn giao tư trang người bệnh<br /> 15 17,0<br /> 7<br /> Bỏ sót tam pon, gạc<br /> 14 15,9<br /> 8,0<br /> 8<br /> Quên thời gian ủ ấm trẻ<br /> 7<br /> 9 Quên hỏi tình trạng hôn nhân trước khi<br /> khám phụ khoa<br /> 8,0<br /> 7<br /> 8,0<br /> 10<br /> Đưa nhâm bệnh phẫu thuật<br /> 7<br /> 5,7<br /> 11<br /> Quên ñếm gạc trước phẫu thuật<br /> 5<br /> <br /> Stt<br /> <br /> TT<br /> <br /> Stt<br /> <br /> Nội dung<br /> <br /> 1<br /> <br /> SCYK.KMM liên quan ñến thuốc<br /> Ghi chép vào HSBA sai<br /> Thực hiện nhầm thuốc (uống, tiêm)<br /> Kỹ thuật: rút sót thuốc trên mức chấp<br /> nhận (>2giọt)<br /> SCYK.KMM liên quan ñến CLS<br /> Quên thực hiện<br /> SCYK.KMM khác<br /> Giường không thanh chắn nguy cơ BN<br /> té<br /> Cân bé không chính xác trong ñiều trị<br /> SXH<br /> SCYK.KMM do rủi ro, nghề nghiệp<br /> Dịch bắn vào mắt<br /> Đứt tay sau lấy thuốc<br /> Kim ñâm<br /> Phản ánh bằng thư của người bệnh, gia<br /> ñinh người bệnh<br /> SCYK.KMM mới nhận dạng<br /> Ngã bình oxy do người nhà dựa vào<br /> Kim khâu vết thương gãy lấy không hết<br /> Quên ñiều chỉnh lại tốc ñộ dịch truyền<br /> sau khi tháo máy truyền<br /> Dịch truyền giao người bệnh giữ nên<br /> quên truyền tiếp<br /> Kẹt bóng chèn trong thông tiểu lưu<br /> Giao khóan cho y sinh thiếu giám sát,<br /> hướng dẫn<br /> <br /> 2<br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> Nội dung<br /> <br /> Bảng 7: Tỉ lệ % tình huống rủi ro nghề nghiệp của<br /> ĐD<br /> Nội dung<br /> Rủi ro do vật sắc nhọn (65,4%)<br /> Bi kim ñâm tay<br /> Mảnh thuốc ñâm tay<br /> Máu bắn vào mặt, mắt<br /> Lưỡi dao làm ñứt tay<br /> Rủi ro do bị phản ánh (34,6%)<br /> Thân nhân - bệnh nhân phản ánh về giao<br /> tiếp<br /> Thân nhân - bệnh nhân phản ánh do ra<br /> chậm<br /> <br /> SCYK<br /> n=/312 %<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 5<br /> <br /> SCYK.KMM<br /> N<br /> %<br /> 19 51,3<br /> 09 54,5<br /> 02 0,09<br /> 08<br /> <br /> 0,36<br /> <br /> 04<br /> 04<br /> 02<br /> <br /> 18,9<br /> 100<br /> 05,4<br /> <br /> 01<br /> <br /> 50<br /> <br /> 01<br /> <br /> 50<br /> <br /> 05<br /> 01<br /> 01<br /> 01<br /> <br /> 13,5<br /> 20,0<br /> 20,0<br /> 20,0<br /> <br /> 02<br /> <br /> 40,0<br /> <br /> 07<br /> 01<br /> 01<br /> <br /> 18,9<br /> 14,2<br /> 14,2<br /> <br /> 01<br /> <br /> 14,2<br /> <br /> 01<br /> <br /> 14,2<br /> <br /> 01<br /> <br /> 14,2<br /> <br /> 02<br /> <br /> 28,5<br /> <br /> Thiết lập hệ thống báo cáo và các biện<br /> pháp can thiệp khắc phục – phòng ngừa<br /> Tổng hợp và phân tích SCYK.KMM (Phụ lục 1).<br /> Báo cáo Lãnh đạo BV (Phụ lục 2).<br /> Sinh họat chuyên môn 2 lần/tháng<br /> <br /> 73<br /> 69<br /> 43<br /> 19<br /> <br /> 83,0<br /> 78,4<br /> 48,9<br /> 21,6<br /> <br /> 58<br /> <br /> 65,9<br /> <br /> 50<br /> <br /> 56,8<br /> <br /> Nghiên cứu năm 2008 là giai đọan đầu nhận<br /> dạng các lọai SCYK.KMM trong công tác ĐD,<br /> nhận thấy:<br /> <br /> Bảng 8: Tỉ lệ SCYK.KMM xảy ra sau khi thiết lập hệ<br /> thống báo cáo tại các khoa (tổng cộng 37<br /> SCYK.KMM)<br /> <br /> Qua 56 tình huống SCYK.KMM được ĐD<br /> ghi nhận.Tại Mỹ, theo Brennan TA et al., NEJM,<br /> 1991 SCYK.KMM là 1 trong 8 nguyên nhân tử<br /> vong hàng đầu tại Mỹ.<br /> <br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> <br /> Năm 2009 – Tháng 6/2010<br /> <br /> Stt<br /> <br /> Nội dung<br /> <br /> SCYK.KMM<br /> N<br /> %<br /> <br /> Theo dõi hành động khắc phục phòng ngừa<br /> thông qua công tác kiểm tra hàng tháng và nội<br /> dung qui trình trong thi tay nghề Điều dưỡng<br /> hàng năm.<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> <br /> Hội Nghị Nhi Khoa Mở Rộng BV. Nhi Đồng 2 – Lần XIX - Năm 2010<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0