Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 2 * 2017<br />
<br />
<br />
KHẢO SÁT TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN ĐỘC TIM<br />
CỦA PHÁC ĐỒ CHOP/RCHOP TRONG HÓA TRỊ<br />
LYMPHOMA KHÔNG HODGKIN<br />
Phạm Lê Vi*, Huỳnh Kim Phượng*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn đề: LKH là một trong 10 ung thư phổ biến trên thế giới, tại bệnh viện Chợ Rẫy mỗi năm tiếp nhận<br />
200 trường hợp điều trị mới. Phác đồ điều trị phổ biến hiện nay là CHOP/RCHOP, tuy nhiên tác dụng bất lợi<br />
độc tim vẫn là điều đáng quan tâm.<br />
Mục tiêu: Khảo sát tác dụng không mong muốn độc tim của phác đồ CHOP/RCHOP trong hóa trị LKH.<br />
Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu mô tả trên 96 trường hợp LKH hóa trị CHOP/RCHOP tại khoa Huyết<br />
Học bệnh viện Chợ Rẫy từ 01/2014 đến 11/2015.<br />
Kết quả: Tác dụng phụ độc tim 10,4% bao gồm 8 trường hợp EF200mg/m2 ghi nhận 8 trường hợp (20%) có tác dụng phụ độc tim.<br />
Kết luận: Cần sự phối hợp hai chuyên khoa ung bướu và tim mạch nhằm theo dõi và phòng ngừa tác dụng<br />
phụ độc tim trên những bệnh nhân LKH hóa trị CHOP/RCHOP.<br />
Từ khóa: Lymphoma không Hodgkin, CHOP/RCHOP, độc tim.<br />
ABSTRACT<br />
INVESTIGATING CHOP/RCHOP-RELATED CARDIOTOXICITY IN PATIENTS<br />
WITH NON-HODGKIN LYMPHOMA<br />
Pham Le Vi, Huynh Kim Phuong<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 21 - No 2 - 2017: 242 - 249<br />
<br />
Objectives: Non-Hodgkin Lymphoma (NHL) is one of 10 common cancer diseases in the world. Cho Ray<br />
hospital has received 200 cases of NHL every year. The CHOP regimen with rituximab RCHOP remains<br />
standard for chemotherapy in patients with NHL. CHOP/RCHOP-related Cardiotoxicity is investigated.<br />
Purpose: Investigating CHOP/RCHOP-related cardiotoxicity in patients with NHL.<br />
Methods: Descriptive retrospective study of 96 patients with NHL treated by CHOP/RCHOP during the<br />
period from Jan. 2014 to Nov. 2015 at Hematology Department – Cho Ray hospital.<br />
Results: Cardiotoxicity is 10.8% including 8 subjects with LVEF10% from<br />
baseline and 2 subjects with clinical evidence of CHF. 2 cardiotoxicity subjects in 56 subjects with<br />
CHOP/RCHOP cumulative dose ≥200mg/m2 (3.6%), 8 cardiotoxicity subjects in 40 subjects with<br />
CHOP/RCHOP cumulative dose 50 và ≤50 với hóa trị<br />
D và cs và thấp hơn so với nghiên cứu của<br />
CHOP/RCHOP (p 5. Frishman WH, Sung HM, Yee HC, Liu LL, Keefe D, Einzig AI,<br />
200mg/m2 có 8 bệnh nhân bị độc tim chiếm tỉ lệ Dutcher J (1997). Cardiovascular toxicity with cancer<br />
chemotherapy. Curr Probl Cancer, 21(6):301-60.<br />
14% (p < 0,05, OR=4,5), chúng tôi ghi nhận có sự<br />
6. Hung OY, Brown JR, Dai T, Easley KA, Flowers CR, Parashar<br />
tương quan có ý nghĩa thống kê giữa liều tích S (2015). Pattern of cardiac surveillance among patients with<br />
lũy dồn DX và độc tim. Các nghiên cứu nước lymphoma receiving anthracycline-based chemotherapy. BMJ<br />
Open, 5(10), e008350.<br />
ngoài khác cũng cho kết quả tương tự như của 7. Limat S, Daguindau E, Cahn JY, Nerich V, Brion A, Perrin S,<br />
Limat S và cs(7,8), Swain SM và cs(14). Như vậy, từ Woronoff-Lemsi MC, Deconinck E (2014). Incidence and risk-<br />
kết quả nghiên cứu của chúng tôi và các tác giả factors of CHOP/R-CHOP-related cardiotoxicity in patients<br />
with aggressive non-Hodgkin's lymphoma. J Clin Pharm Ther,<br />
kể trên cho thấy có sự liên quan có ý nghĩa thống 39(2):168-74.<br />
kê giữa tổng liều tích lũy DX với độc tim. 8. Limat S, Demesmay K, Voillat L, Bernard Y, Deconinck E,<br />
Brion A, Sabbah A, Woronoff-Lemsi MC, Cahn JY (2003).<br />
Bệnh tim sẵn có Early cardiotoxicity of the CHOP regimen in aggressive non-<br />
Nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận bệnh lý Hodgkin's lymphoma. Ann Oncol, 14(2):277-81.<br />
9. Martin M, Esteva FJ, Alba E, Khandheria B, Perez-Isla L,<br />
tim mạch sẵn có có liên quan đến biến chứng Garcia-Saenz JA, Marquez A, Sengupta P, Zamorano J (2009).<br />
độc tim khi hóa trị phác đồ CHOP/RCHOP trên Minimizing cardiotoxicity while optimizing treatment efficacy<br />
with trastuzumab: review and expert recommendations.<br />
bệnh nhân LKH (p < 0,05). So sánh các nghiên<br />
Oncologist, 14(1):1-11.<br />
cứu của các tác giả khác(8,20) cũng cho thấy khác 10. McKee PA, Castelli WP, McNamara PM, Kannel WB (1971).<br />
biệt có ý nghĩa thống kê giữa bệnh tim mạch sẵn The natural history of congestive heart failure: the<br />
Framingham study. N Engl J Med, 285(26):1441-6.<br />
có và độc tim trong hóa trị. Vì thế, trước khi hóa 11. Nousiainen T, Jantunen E, Vanninen E, Hartikainen J (2002).<br />
trị việc tìm hiểu tiền căn bệnhtim mạch là rất cần Early decline in left ventricular ejection fraction predicts<br />
thiết. Và đối với bệnh nhân có bệnh tim mạch doxorubicin cardiotoxicity in lymphoma patients. Br J Cancer,<br />
86(11):1697-700.<br />
sẵn có thì việc theo dõi những biến chứng tim 12. Pai VB, Nahata MC (2000). Cardiotoxicity of<br />
mạch khi hóa trị càng phải được sát sao hơn(1). chemotherapeutic agents: incidence, treatment and<br />
prevention. Drug Saf, 22(4):263-302. Read more at<br />
KẾT LUẬN http://www.cancerresearchuk.org/health-professional/cancer-<br />
statistics/statistics-by-cancer-type/non-hodgkin-<br />
Tỉ lệ độc tim trong hóa trị phác đồ lymphoma/incidence#X2ZMvOiaCoCiFHfC.99.<br />
CHOP/RCHOP là 10,4%. Ghi nhận sự khác biệt 13. Seidman A, Hudis C, Pierri MK, Shak S, Paton V, Ashby M,<br />
Murphy M, Stewart SJ, Keefe D (2002). Cardiac dysfunction in<br />
có ý nghĩa thống kê của các yếu tố sau với tình<br />
the trastuzumab clinical trials experience. J Clin Oncol,<br />
trạng độc tim: 2 nhóm tuổi ≤ 50 và >50 tuổi, giới 20(5):1215-21.<br />
tính, liều tích lũy dồn Doxorubicin >200 mg/m2 14. Swain SM, Whaley FS, Ewer MS (2003). Congestive heart<br />
failure in patients treated with doxorubicin: a retrospective<br />
và ≤200 mg/m2, bệnh tim mạch sẵn có. Rất cần sự analysis of three trials. Cancer, 97(11):2869-79.<br />
phối hợp với chuyên gia tim mạch khi theo dõi 15. The SEER Data Management System (2006-2012), in SEER 18.<br />
hóa trị CHOP/RCHOP cho bệnh nhân LKH The United States.<br />
16. UK Cancer Research (2014). Non-Hodgkin lymphoma incidence<br />
nhằm phát hiện sớm biến chứng độc tim. statistics<br />
Hạn chế của đề tài: cỡ mẫu nhỏ, thời gian 17. Võ Hữu Tín, Huỳnh Anh Dũng, Đào Thị Thắm, Nguyễn Kim<br />
Cương, Nguyễn Anh Tuấn, Trần Thanh Tùng (2014). Điều trị<br />
theo dõi ngắn. bệnh lymphoma không hodgkin tại khoa huyết học bệnh viện<br />
Chợ Rẫy từ 1/2010 đến 9/2012. Y Học TP. Hồ Chí Minh.<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO 18. Võ Hữu Tín, Huỳnh Anh Dũng, Đào Thị Thắm, Nguyễn Kim<br />
1. Albini A, Pennesi G, Donatelli F, Cammarota R, De Flora S, Cương, Nguyễn Thị Hiền, Trần Thanh Tùng (2013). Chẩn<br />
Noonan DM (2010). Cardiotoxicity of anticancer drugs: the đoán và điều trị lymphoma dòng tế bào T tại khoa Huyết Học<br />
need for cardio-oncology and cardio-oncological prevention. J bệnh viện Chợ Rẫy từ 2011 đến 7/2013. Y Học TP.Hồ Chí Minh,<br />
Natl Cancer Inst, 102(1):14-25. tập 17 (số 5).<br />
2. Brana I, Tabernero J (2010). Cardiotoxicity. Annals of Oncology,<br />
21(7):73-79.<br />
<br />
<br />
<br />
248 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy năm 2017<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 2 * 2017 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
19. Volkova M, Russell R, 3rd (2011). Anthracycline 22. Zelenetz AD, Abramson JS, Advani RH, et al. (2010). NCCN<br />
cardiotoxicity: prevalence, pathogenesis and treatment. Curr Clinical Practice Guidelines in Oncology: non-Hodgkin's<br />
Cardiol Rev, 7(4):214-20. lymphomas. J Natl Compr Canc Netw, 8(3):288-334.<br />
20. Von Hoff DD, Layard MW, Basa P, Davis HL Jr, Von Hoff AL,<br />
Rozencweig M, Muggia FM (1979). Risk factors for Ngày nhận bài báo: 17/02/2017<br />
doxorubicin-induced congestive heart failure. Ann Intern Med,<br />
91(5):710-7. Ngày phản biện đánh giá bài báo: 25/02/2017<br />
21. Yeh ET, Bickford CL (2009). Cardiovascular Complications of<br />
Ngày bài báo được đăng: 05/04/2017<br />
Cancer TherapyIncidence, Pathogenesis, Diagnosis, and<br />
Management. Journal of the American College of Cardiology,<br />
53(24):2231-2247.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy năm 2017 249<br />