Khảo sát tiền đái tháo đường ở bệnh nhân thừa cân béo phì có tăng huyết áp
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày khảo sát tỷ lệ tiền đái tháo đường ở bệnh nhân thừa cân béo phì có tăng huyết áp. Phương pháp và đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 82 bệnh nhân thừa cân béo phì có tăng huyết áp hoặc đang điều trị THA tại Bệnh viện Trung ương Huế từ tháng 4/2020 đến tháng 11/2021.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát tiền đái tháo đường ở bệnh nhân thừa cân béo phì có tăng huyết áp
- Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 52 - Naêm 2022 KHẢO SÁT TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở BỆNH NHÂN THỪA CÂN BÉO PHÌ CÓ TĂNG HUYẾT ÁP Trần Quang Nhật1,2, Trần Thừa Nguyên1,2, Trần Bùi Hoài Vọng1, Cao Quốc Hoài1 1. Khoa Nội Tổng hợp - Lão khoa, Bệnh viện Trung ương Huế 2. Hội Nội tiết - Đái tháo đường Việt Nam DOI: 10.47122/vjde.2022.52.4 ABSTRACT HbA1C. Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS Prevalence of prediabetes among overweight 20.0. Kết quả: Tỷ lệ tiền ĐTĐ chiếm 69,5%, and obesity patients with hypertension tỷ lệ tiền ĐTĐ dựa vào G0, G2, HbA1c lần lượt là 31,7%; 43,9%; 62,2%.Tỷ lệ tiền ĐTĐ Objective: To survey the proportion of dựa vào 2 tiêu chuẩn G0 và G2 là 17,1%. Tỷ prediabetes in overweight and obesity patients lệ tiền ĐTĐ dựa vào 2 tiêu chuẩn G0 và with hypertension. Methodology: A cross- HbA1c là 19,5%. Tỷ lệ tiền ĐTĐ dựa vào 2 sectional descriptive study on 82 overweight tiêu chuẩn G2 và HbA1c là 25,6%.Tỷ lệ tiền and obesity patients with hypertension or ĐTĐ dựa vào 3 tiêu chuẩn G0 và G2 và being treated for hypertension at Hue Central HbA1c là 12,2%. Hospital from April 2020 to November 2021. Từ khóa: tiền đái tháo đường, thừa cân Include in the study the cases satisfying the béo phì, tăng huyết áp. selection criteria. Perform oral glucose Tác giả liên hệ: Trần Thừa Nguyên tolerance test: determine blood glucose at two Email: tranthuanguyen23@gmail.com times G0, G2.Test HbA1C. Data processing Ngày nhận bài: 6/03/2022 using SPSS 20.0 software. Results: Ngày phản biện khoa học: 16/03/2022 Prediabetes rate accounted for 69.5%, Ngày duyệt bài: 30/03/2022 prediabetes rate based on G0, G2, HbA1c respectively 31,7%; 43,9%; 62,2%. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Prediabetes rate based on 2 criteria G0 and G2 Tiền đái tháo đường (ĐTĐ) được định is 17,1%. Prediabetes rate based on 2 criteria nghĩa là tình trạng trung gian giữa mức G0 and HbA1c is 19,5%. Prediabetes rate glucose máu bình thường và ngưỡng chẩn based on 2 criteria G2 and HbA1c is 25,6%. đoán bệnh đái tháo đường típ 2. Tiền đái tháo Prediabetes rate based on 3 criteria G0 and G2 đường là trạng thái đặc trưng bởi rối loạn and HbA1c is 12,2%. đường máu lúc đói (RLĐMLĐ) và/hoặc rối Keywords: Prediabetes, overweight, loạn dung nạp glucose (RLDNG) [16]. Theo obesity, hypertension. Liên đoàn Đái tháo đường quốc tế IDF (2021) có 50% người bị đái tháo đường tuổi từ 20-79 TÓM TẮT không được chẩn đoán, với 541 triệu người Mục tiêu: Khảo sát tỷ lệ tiền đái tháo (khoảng 10,2%) ở độ tuổi này có rối loạn dung đường ở bệnh nhân thừa cân béo phì có tăng nạp glucose, dự báo đến năm 2045 con số sẽ là huyết áp. Phương pháp và đối tượng nghiên 730,3 triệu người (11,2%) [10]. cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 82 bệnh Thừa cân béo phì liên quan chặt chẽ với nhân thừa cân béo phì có tăng huyết áp hoặc tình trạng kháng insulin và chỉ ra đây là một đang điều trị THA tại Bệnh viện Trung ương trong những yếu tố nguy cơ chính dẫn đến tình Huế từ tháng 4/2020 đến tháng 11/2021. Đưa trạng đề kháng insulin, đóng vai trò quan trọng vào nghiên cứu các trường hợp thỏa mãn tiêu trong cơ chế bệnh sinh của nhiều bệnh lý như chuẩn chọn bệnh. Tiến hành thực hiện nghiệm đái tháo đường típ 2, rối loạn lipid máu, xơ pháp dung nạp glucose đường uống: xác định vữa động mạch, các biến cố tim mạch...và làm glucose máu hai thời điểm G0, G2.Xét nghiệm giảm chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. 28
- Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 52 - Naêm 2022 Tăng huyết áp hay đi kèm với đái tháo đường và/hoặc HATTr≥ 90mmHg và/hoặc đang điều hoặc giảm dung nạp glucose. Những trường trị THA. hợp này chỉ phát hiện được khi tiến hành Tiêu chuẩn loại trừ: nghiệm pháp dung nạp glucose bằng đường -Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên uống hoặc đường tĩnh mạch. Việc phát hiện cứu hoặc không đủ khả năng nhận thức để sớm rối loạn dung nạp glucose có ý nghĩa dự tham gia nghiên cứu. phòng và ngăn chặn sự tiến triển thành bệnh - Bệnh nhân đã phát hiện bệnh đái tháo đái tháo đường [5]. Phát hiện bệnh sớm và can đường. thiệp ngay từ khi chỉ có mức glucose trong - Bệnh nhân đang điều trị một số thuốc như máu tăng (≥ 5,6 mmol/l), chưa có đường trong glucocorticoids, lợi tiểu thiazide, thuốc chống nước tiểu và chưa có biểu hiện lâm sàng thì dự loạn thần không điển hình… có thể ảnh hưởng phòng mới thật sự có ý nghĩa. Đó chính là lý đến kết quả nghiệm pháp dung nạp đường do, chúng tôi tiến hành đề tài: “Khảo sát tiền huyết. đái tháo đường ở bệnh nhân thừa cân béo phì 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Đây là có tăng huyết áp” với mục tiêu: khảo sát tỷ lệ phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang, với tiền đái tháo đường ở bệnh nhân thừa cân béo cách chọn mẫu thuận tiện. phì có tăng huyết áp. - Tất cả BN đều được tiến hành lấy các thông số về tuổi, giới tính, cân nặng, chiều 2. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỐI TƯỢNG cao, vòng bụng, BMI, tiền sử tăng huyết áp. NGHIÊN CỨU - Thực hiện nghiệm pháp dung nạp glucose 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Tiến hành đường uống: xác định glucose máu hai thời nghiên cứu trên 82 bệnh nhân thừa cân béo phì điểm G0, G2. Xét nghiệm HbA1c, insulin (BMI≥ 23 kg/m2) có tăng huyết áp hoặc đang máu, bilan lipid máu. điều trị THA tại khoa Nội Tổng hợp - Lão Tiêu chuẩn chẩn đoán tiền đái tháo khoa, BVTW Huế, từ tháng 4/2020 đến tháng đường theo ADA (2019) 11/2021. - Nồng độ glucose huyết tương khi đói: Tiêu chuẩn chọn bệnh: Bệnh nhân đủ các 5,6-6,9 mmol/L (100-125mg/dL), và/hoặc điều kiện sau: - Nồng độ glucose huyết tương 2h sau uống -Tuổi ≥ 45 tuổi. 75g glucose là 7,8 – 11,0 mmol/L (140- BN thừa cân, béo phì (BMI ≥ 23 kg/m2). 199mg/dL) và /hoặc -Tăng huyết áp khi HATT ≥ 140 mmHg - HbA1c từ 5,7% đến 6,4% [1]. Bảng 2.1. Tiêu chuẩn đánh giá béo phì theo khuyến cáo của WHO áp dụng cho người châu Á trưởng thành (2002) [14] Phân loại BMI (kg/m2) Gầy ≤ 18,5 Bình thường 18,5-22,9 Thừa cân 23-24,9 Béo độ 1 25-29,9 Béo độ 2 ≥ 30 Bảng 2.2. Bảng phân độ Tăng huyết áp theo tiêu chuẩn của Hội Tim mạch Việt Nam 2018 [6] HA Tâm Thu HA Tâm Trương Tối ưu < 120 và < 80 Bình thường ** 120-129 và/hoặc 80-84 29
- Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 52 - Naêm 2022 Bình thường cao ** 130-139 và/hoặc 85-89 THA độ 1 140-159 và/hoặc 90-99 THA độ 2 160-179 và/hoặc 100-109 THA độ 3 ≥ 180 và/hoặc ≥ 110 THA tâm thu đơn độc ≥ 140 và < 90 * Nếu HA không cùng mức để phân loại thì chọn mức HA tâm thu hay tâm trương cao nhất. THA tâm thu đơn độc xếp loại theo mức HATT - Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0 và Medcalc 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung nhóm nghiên cứu Trong tổng số 82 bệnh nhân nữ giới chiếm đa số với 74,4%, nam chiếm 25,6%. Nhóm 60-69 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất với 41,5%, sau đó là ≥ 70 tuổi với 40,2%, thấp nhất là nhóm 45-59 tuổi với 18,3%. Tỷ lệ bệnh nhân ở thành thị là 67,1%, nông thôn chiếm 32,9%. Tỷ lệ thừa cân chiếm đa số với 65,9%, béo phì độ 1 chiếm tỷ lệ thấp hơn 34,1%. Giá trị trung bình của G0, G2 và HbA1c ở cả hai giới lần lượt là: 6,0 mmol/l, 8,6 mmol/l và 5,7%. 3.2. Tỷ lệ tiền đái tháo đường % 6.1 24.4 Bình thường Tiền ĐTĐ ĐTĐ 69.5 Biểu đồ 3.1. Phân bố tình trạng dung nạp glucose máu trong nhóm nghiên cứu Nhận xét: Dựa vào phân tích kết quả glucose máu lúc đói (G0), HbA1c và Glucose máu sau 2 giờ làm nghiệm pháp dung nạp glucose bằng đường uống (G2) chúng tôi nhận thấy có 57 trường hợp chiếm 69,5% nhóm nghiên cứu có tiền đái tháo đường. 20 trường hợp bệnh nhân được chẩn đoán đái tháo đường mới phát hiện và 6,1% bình thường. Bảng 3.1. Phân bố giá trị glucose máu đói (G0) ở nhóm nghiên cứu G0 (mmol/l) Tần số Tỷ lệ (%)
- Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 52 - Naêm 2022 Nhận xét: Nhóm G0 (
- Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 52 - Naêm 2022 Bảng 3.7. Phân bố giá trị glucose máu dựa vào glucose máu đói (G0) và glucose máu sau 2h làm nghiệm pháp dung nạp glucose (G2) và HbA1c Tình trạng glucose máu Tần số Tỷ lệ (%) Không phải tiền ĐTĐ 72 87,8 Tiền ĐTĐ 10 12,2 Tổng 82 100,0 Nhận xét: Tỷ lệ tiền ĐTĐ dựa vào 3 tiêu chuẩn G0 và G2 và HbA1c là 12,2%. 4. BÀN LUẬN ĐTĐ theo HbA1c (5,7-6,4%) chiếm tỷ lệ cao Dựa theo tiêu chuẩn ADA (2019) khi khảo nhất với 62,2%. Kết quả này cao hơn của tác sát 82 bệnh nhân thừa cân béo phì có THA giả Nguyễn Hữu Dũng, Trần Hữu Dàng (2014) phân tích kết quả theo G0, G2 và HbA1c ghi tỷ lệ tiền ĐTĐ dựa vào mức HbA1c (5,7- nhận có 57 trường hợp tiền đái tháo đường 6,4%) chỉ chiếm 15% và cũng cao hơn nghiên chiếm 69,5%. Kết quả này cao hơn với cứu của tác giả Nguyễn Thu Hương và cộng nghiên cứu của một số tác giả ở Việt Nam và sự (2019) với tỷ lệ chỉ 38,64% [4], [9]. trên thế giới: Tác giả Ja Young Jeon và cộng sự (2013) - Tác giả Trương Xuân Hùng (2021) tỷ lệ ghi nhận với mức HbA1c (5,7-6,4%) [11], tỷ tiền đái tháo đường là 16,9% [8]. lệ tiền ĐTĐ là 38,3%. Kết quả nghiên cứu của - Tác giả Nguyễn Hữu Dũng (2014) ghi tác giả Carolina Giráldez-García và cộng sự nhận tỷ lệ tiền ĐTĐ là 25,7%[4]. (2015) với tỷ lệ tiền ĐTĐ dựa vào HbA1c là - Tác giả Đỗ Trung Quân và cộng sự 15,6% thấp hơn so với chúng tôi [3]. (2019) ghi tỷ lệ tiền ĐTĐ là 35,8% [15]. Theo bảng 3.4, trong nghiên cứu của chúng - Camila Maciel De Oliveira và cộng sự tôi, tỷ lệ tiền đái tháo đường dựa vào 2 tiêu (2020) ,tỷ lệ tiền ĐTĐ là 12,8% [2]. chuẩn là glucose máu đói (G0) và glucose máu Theo bảng 3.1 ghi nhận tỷ lệ glucose máu sau 2h làm nghiệm pháp dung nạp glucose đói ở nhóm RLĐMLĐ (5,6-6,9 mmol/l) là (G2) theo ADA (2019) là 17,1%. Kết quả này 31,7%. Kết quả này cao hơn kết quả của tác thấp hơn của tác giả Hulya Yalcin và cộng sự giả Trương Xuân Hùng (2021) ghi nhận tỷ lệ (2017) khi nghiên cứu trên 365 đối tượng tiền ĐTĐ dựa vào G0 (5,6-6,9mmol/l) là không tiền ĐTĐ từ 18-85 tuổi với tỷ lệ tiền 17,7% [8], tác giả Lê Thanh Long và cộng sự ĐTĐ dựa vào G0 (5,6-6,9 mmol/l) và G2 (7,8- (2020) tỷ lệ tiền ĐTĐ dựa vào G0 (5,6- 11,0 mmol/l) là 30% [7]. 6,9mmol/l) là 16% [12]. Carolina Giráldez- Theo bảng 3.5, tỷ lệ tiền đái tháo đường García và cộng sự (2015) ghi nhận tỷ lệ tiền dựa vào 2 tiêu chuẩn là glucose máu đói (G0) ĐTĐ dựa vào G0 (5,6-6,9mmol/l) là 12,6% và HbA1c là 19,5%. Kết quả này của chúng [3]. tôi cao hơn tác giả Maria A. Marini và cộng sự Theo bảng 3.2 ghi nhận giá trị glucose (2012) khi ghi nhận tỷ lệ tiền đái tháo đường máu sau 2h làm nghiệm pháp dung nạp ở ở dựa vào HbA1c và G0 là 15,8% [13]. Nhưng nhóm RLDNG (7,8-11,0 mmol/l) là 43,9%. thấp hơn tác giả Carolina Giráldez-García và Kết quả này cao hơn tác giả Nguyễn Thu cộng sự (2015) khi tỷ lệ tiền ĐTĐ là 30,4% Hương và cộng sự (2019) tỉ lệ tiền ĐTĐ theo dựa vào HbA1c (5,7-6,4%) và G0 (5,6-6,9 G2 ở tác giả là 36,72% [9]. Trương Xuân mmol/l) [3]. Hùng (2021) với tỉ lệ tiền ĐTĐ dựa vào G2 Trong nghiên cứu của chúng tôi tỷ lệ tiền (7,8-11,0 mmol/l) là 15% [8], tác giả Lê Thanh ĐTĐ dựa vào G2 và HbA1c của chúng tôi ghi Long và cộng sự (2020) ghi nhận tỷ lệ tiền nhận là 25,6%. ĐTĐ dựa vào G2 là 13,1% [2]. Theo bảng 3.7, tỷ lệ tiền ĐTĐ dựa vào cả 3 Kết quả nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ tiền tiêu chí G0 (5,6-6,9 mmol/l) và G2 (7,8-11,0 32
- Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 52 - Naêm 2022 mmol/l) và HbA1c (5,7-6,4%) là 12,2%. Kết 5,7% to 6,4%”, Medicine (Baltimore), quả này cao hơn so với của tác giả Nguyễn 94(44), pp. 1935. Thu Hương và cộng sự (2019) với tỷ lệ tiền 4. Nguyễn Hữu Dũng, Trần Hữu Dàng ĐTĐ dựa vào 3 tiêu chí là 10,78% [9]. (2014), Nghiên cứu tiền ĐTĐ và ĐTĐ típ 2 trên bệnh nhân THA tại Bệnh viện đa 5. KẾT LUẬN khoa Tiền Giang, Luận án Bác sĩ Chuyên Qua nghiên cứu 82 bệnh nhân có yếu tố khoa II, Trường Đại học Y Dược Huế, tr. nguy cơ để xác định tỷ lệ tiền ĐTĐ và mối 38-39. liên quan giữa tiền đái tháo đường với một số 5. Hội Nội tiết- Đái tháo đường Việt Nam yếu tố nguy cơ. Chúng tôi rút ra được một số (2018), “Bệnh đái tháo đường dịch tễ, kết luận sau: phân loại, chẩn đoán”, Khuyến cáo về - Tỷ lệ tiền ĐTĐ chiếm 69,5%. Trong đó tỷ Chẩn đoán và Điều trị bệnh Đái tháo lệ tiền ĐTĐ dựa vào glucose máu đói (G0), đường, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr. glucose máu sau 2h làm nghiệm pháp dung 10-20. nạp glucose (G2), HbA1c lần lượt là 31,7%; 6. Hội Tim mạch học Quốc gia (2018), 43,9%; 62,2%. “Khuyến cáo chẩn đoán và điều trị Tăng - Tỷ lệ tiền ĐTĐ dựa vào 2 tiêu chuẩn huyết áp”, tr. 8. glucose máu đói (G0) và glucose máu sau 2h 7. Hulya Yalcin, Burak Toprak and Ayfer làm nghiệm pháp dung nạp glucose (G2) là Colak (2017), “The independent 17,1%. relationship between hemoglobin A1c and - Tỷ lệ tiền ĐTĐ dựa vào 2 tiêu chuẩn homeostasis model assessment of insulin glucose máu đói (G0) và HbA1c là 19,5%. resistance in non-diabetic subjects, Turk J - Tỷ lệ tiền ĐTĐ dựa vào 2 tiêu chuẩn Biochem , 42(1), pp. 31-36. glucose máu sau 2h làm nghiệm pháp dung 8. Trương Xuân Hùng (2021), ”Nghiên cứu nạp glucose (G2) và HbA1c là 25,6%. tiền đái tháo đường trên đối tượng cán bộ - Tỷ lệ tiền ĐTĐ dựa vào 3 tiêu chuẩn chiến sỹ”, Tạp chí Nội tiết và Đái tháo glucose máu đói (G0) và glucose máu sau 2h đường, số 46, tr.146-155. làm nghiệm pháp dung nạp glucose (G2) và 9. Thu Huong Nguyen, Thuy Nen Nguyen HbA1c là 12,2%. Thi (2019), “The proportion of newly diagnosed prediabetes, diabetes mellitus TÀI LIỆU THAM KHẢO in subjects over 40 years old in Thai 1. American Diabetes Association (2019), Nguyen city”, Journal of Endocrinology “Standards of medical care in diabetes”, & Diabetes, no.36, pp. 27-31. pp.18 10. International Diabetes Federation (2021), 2. Camila Maciel De Oliveira, Luciane “IDF Diabetes Atlas tenth Edition 2021”. Viater Tureck, Danilo Alvares, et al 11. Ja Young Jeon, Seung-Hyun Ko, Hyuk- (2020), ”Cardiometabolic risk factors Sang Kwon, et al (2013), “Prevalence of correlated with the incidence of Diabetes and Prediabetes according to dysglycaemia in a Brazilian Fasting Plasma Glucose and HbA1c”, normoglycaemic sample: the Baependi Diabetes Metab J, 37(5), pp. 349-357. Heart Study cohort”, Diabetol Metab 12. Le Thanh Long, Hoang Trung Vinh Syndr, 12, pp. 6. (2020), “Prevalence of newly diagnosed 3. Carolina Giráldez-García, Alicia prediabetes, diabetes mellitus among the Diaz‐Redondo (2015), “Cardiometabolic officers from Phuoc Long district of Binh Risk Profiles in Patients With Impaired Phuoc province”, Journal of Diabetes & Fasting Glucose and/or Hemoglobin A1c Endocrinology, No. 40, pp.24-28. 33
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khảo sát tình trạng kháng Insulin ở đối tượng tiền đái tháo đường phát hiện lần đầu
6 p | 58 | 6
-
Khảo sát tình trạng dung nạp glucose và các yếu tố nguy cơ tim mạch ở phụ nữ mãn kinh tại Bệnh viện Hữu Nghị
5 p | 12 | 4
-
Nghiên cứu chức năng thận ở bệnh nhân đái tháo đường thể 2 bằng Cystatin C huyết thanh
8 p | 91 | 4
-
Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân tăng huyết áp có tiền đái tháo đường
4 p | 113 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và tình trạng tiền đái tháo đường ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát tại Bệnh viện Quân y 120
8 p | 42 | 4
-
Khảo sát một số yếu tố nguy cơ, chỉ số hóa sinh máu ở bệnh nhân tiền đái tháo đường
6 p | 73 | 3
-
Nghiên cứu hội chứng chuyển hóa và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân tiền đái tháo đường
6 p | 4 | 3
-
Nghiên cứu tình trạng kháng insulin trên bệnh nhân tiền đái tháo đường có tăng huyết áp bằng mô hình HOMA2-IR
6 p | 11 | 3
-
Khảo sát tiền đái tháo đường ở bệnh nhân đến khám tại Bệnh viện Thanh Nhàn
7 p | 15 | 3
-
Khảo sát tiến triển của đái tháo đường thai kỳ sau sinh
8 p | 23 | 3
-
Nghiên cứu hình thái, chức năng động mạch cảnh đoạn ngoài sọ ở bệnh nhân tăng huyết áp có tiền đái tháo đường
7 p | 35 | 2
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ Cystatin C huyết thanh và chức năng thận ở bệnh nhân tiền đái tháo đường, đái tháo đường thể 2
10 p | 56 | 2
-
Khảo sát nồng độ leptin huyết thanh và kháng insulin ở bệnh nhân tiền đái tháo đường
5 p | 108 | 2
-
Khảo sát một số đặc điểm hình thái động mạch cảnh đoạn ngoài sọ bằng siêu âm Doppler ở bệnh nhân tăng huyết áp có tiền đái tháo đường
5 p | 60 | 2
-
Khảo sát tỷ lệ đái tháo đường của người dân đến khám bệnh tại Trung tâm Y tế thành phố Yên Bái và một số yếu tố liên quan
5 p | 4 | 2
-
Nghiên cứu tiền đái tháo đường trên đối tượng cán bộ chiến sỹ
10 p | 13 | 1
-
Độ dày lớp áo giữa động mạch cảnh và các yếu tố liên quan ở người tiền đái tháo đường
4 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn