CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
252
KHOT TÌNHNH GP BIN C BT LI TRÊN BNH NHÂN
UNG T VÚ ĐIU TR HÓA TR LIU TI BNH VIN K
Vũ Đình Tiến1, Hoàng Th Minh Thu1, Nguyn Th Hoài Thương2,
Trn Th Thu Trang2, Nguyn Th Liên Hương2,
Nguyn T n2, Nguyn Th Hng Hnh2
TÓM TT31
Mc tiêu: Kho sát đc điểm c biến c bt
li (AE) trên bnh nhân ung thư vú (UTV) điu
tr hóa cht.
Đối tượng và phương pp: Nghiên cu
t ct ngang, ghi nhn c AE (theo bng
phân loi CTCAE phn bn 5.0) trong mt chu
k hóa cht ca bnh nhân UTV điều tr ti Bnh
vin K t 12/2023 06/2024.
Kết qu: Trong nghiên cu ghi nhn 1110
AE xy ra trên 219 bnh nhân. Trung bình mi
đợt điều tr ca mt bnh nhân xy ra 5,1 AE.
Các AE ghi nhn nhiu nht mt mi (95,4%),
buồn nôn (64,3%), d cm (43,4%), o bón
(37,9%), nôn (34,2%), thiếu máu (31,1%). Mc
đ đc tính ghi nhn ch yếu đ 1 (58,2%) và
đ 2 (38,1%). Đa s AE t đ 2 tr lên được x
trí. Biến c nôn có t l bnh nhân ci thin sau
x tthp nht (44%), biến c phn ng tiêm
truyn có t l bnh nhân hi phc sau x trí cao
nht (100%).
Kết lun: Bnh nhân UTV điều tr hóa cht
gp nhiu biến c bt li, bao gm các AE có th
d phòng được. Mt s AE hiu qu x trí
chưa cao. Do đó cn có các can thip p hợp đ
1Bnh vin K
2Trường Đại hc Dược Ni
Chu trách nhim cnh: Nguyn Th Hng Hnh
Email: hanhnth@hup.edu.vn
Ngày nhn bài: 13/08/2024
Ngày phn bin khoa hc: 10/09/2024
Ngày duyt bài: 09/10/2024
qun AE hiu qu hơn, tránh nh hưởng đến
vic điều tr và cht lượng cuc sng ca bnh
nhân.
T khóa: biến c bt li (AE), hóa tr liu,
ung thư vú
SUMMARY
ADVERSE EVENTS IN BREAST
CANCER PATIENTS UNDERGOING
CHEMOTHERAPY AT K HOSPITAL
Objective: To survey the characteristics of
adverse events (AEs) in breast cancer (BC)
patients undergoing chemotherapy.
Subjects and Methods: This cross-sectional
descriptive study was conducted recording AEs
(according to CTCAE version 5.0) during one
chemotherapy cycle in BC patients treated at K
Hospital from December 2023 to June 2024
Results: A total of 1110 AEs were
documented in 219 BC patients. On average,
each patient experienced 5.1 AEs per treatment
cycle. The most common AEs were fatigue
(95.4%), nausea (64.3%), paresthesia (43.4%),
constipation (37.9%), vomiting (34.2%), and
anemia (31.1%). The majority of the AEs were in
grade 1 (58.2%) and grade 2 (38.1%). Most AEs
in grade 2 and above were managed. Vomiting
had the lowest improvement rate (44%), while
patients with infusion reaction had the highest
recovery rate (100%).
Conclusion: BC patients undergoing
chemotherapy experienced numerous AEs,
including preventable ones. Some AEs were not
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
253
effectively managed. Therefore, appropriate
intervention should be made on these AEs to
avoid their negative impacts on subsequent
treatment and patients’ quality of life.
Keywords: adverse events (AE),
chemotherapy, breast cancer
I. ĐẶT VN ĐỀ
Theo Globocan 2022, ung t(UTV)
là loại ung thư ph biến th 2 trên thế gii và
hàng đầu ti Vit Nam [3]. Hóa tr liu là
phương pháp điều tr toàn thân, đóng vai t
quan trng trong chiến lưc điều tr đa mô
thc cho bệnh nhân ung t vú. Tuy nhiên,
hóa tr liệu cũng liên quan đến rt nhiu biến
c bt li (AE) nghiêm trng, ảnh hưng đến
chất lượng cuc sống cũng như kết qu điều
tr ca bnh nhân [5], [7]. Ti Bnh vin K
đã một đ tài v thc trng gp các biến
c bt li trên bệnh nhân UTV, tuy nhiên đ
tài đưc tiến hành t 12 năm v trước. Hin
nay, bên cnh s thay đổi của c phác đồ
hóa chất tng dùng cho bnh nhân UTV,
các phác đ d phòng x t các AE cũng
rt nhiu tiến b. Vì vy, chúng tôi thc
hiện đề tài kho sát thc trng gp AE trong
quá tnh hóa tr cho bnh nhân UTV ti bnh
viện K để cái nhìn tng quan cp nht
v nhng gánh nng biến c bt li mà bnh
nhân gp phải. Qua đó, nghiên cứu s giúp
xác định nhng nhóm biến c bt li cần ưu
tn can thip để ci thin cht lượng điều tr,
chất lượng cuc sng, sc khe ca bnh
nhân trong điều kin ngun lc còn hn chế
các hoạt động dưc lâm sàng cần định
hướng v th t ưu tiên trin khai.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đốing nghiên cu
Đối tưng nghiên cu là bnh nhân UTV
điu tr hóa cht ti Bnh vin K trong
khong thi gian t 12/2023 06/2024.
Tiêu chun loi tr: bnh nhân mc hai
ung t, bệnh nhân tia x đồng thi hoc
bệnh nhân điều tr vi phác đ bao gm c
thuốc điều tr đích hoc thuc c chế đim
kim soát min dch, bệnh nhân đã một
đợt điều tr đưc thu nhn vào nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cu mô t ct ngang, thu thp d
liu tiến cu trong mt chu k điu tr hóa
cht ca bnh nhân. Nghiên cu viên phng
vn bnh nhân ti các thi điểm như sau:
trong khi truyn hóa cht, sau 1 ngày, 5 ngày
k t ngày kết thúc truyn hóa cht ngày
cui cùng ca chu k điu tr để ghi nhn các
AE lâm sàng bnh nhân gp phi trong chu
k hóa chất. Các AE đưc tính là gp phi
trong chu k điều tr hóa cht khi các AE đó
khi phát hoặc tăng nặng sau khi bnh nhân
bắt đầu s dng hóa cht ca chu k nghiên
cu. Thông tin v x t hiu qu x trí
AE lâm ng cũng đưc ghi nhn ti mi ln
phng vn bnh nhân. Các AE cn lâm sàng
ch x t AE cận lâm ng đưc ghi
nhn thông qua bnh án.
Đc tính ca hóa chất điều tr ung t
đưc đánh giá da tn bng phân loại đc
tính chống ung t CTCAE phiên bn 5.0
ca Viện Ung t Quc gia Hoa K.
B câu hi phng vn bnh nhân theo
tng thi điểm đưc xây dng da trên bng
phân loại độc tính chống ung thư CTCAE.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm bnh nhân
219 bnh nhân tham gia nghiên cu,
tt c bệnh nhân đều là n gii. Khong 50%
bnh nhân trên 50 tui. Phn ln các bnh
nhân được điu tr b tr, ti chu k 1-4.
Phác đồ hóa chất tng dùng là doxorubicin
cyclophosphamid (AC), docetaxel
CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
254
cyclophosphamid (TC) paclitaxel hoc
docetaxel (taxan).
3.2. Đặc điểm các biến c bt lợi đưc
ghi nhn
Qua theo dõi 219 đợt điều trị của 219
bệnh nhân UTV điều trị hóa chất, chúng tôi
ghi nhận 1110 AE (Bảng 1). Trung bình mỗi
đợt điều trị của một bệnh nhân xảy ra 5,1
AE.
Bảng 1. Đặc điểm của các AE ghi nhận đưc
AE
S BN ghi nhn AE (%) (N=219)
Đ 1
Đ 2
Đ 3
Đ 4
Tng
H tu hóa
Bun nôn cp
16 (7,3)
49 (22,4)
-
-
65 (29,7)
Bun nôn mun
39 (17,8)
98 (44,7)
1 (0,5)
-
138 (63)
Nôn cp
16 (7,3)
28 (12,8)
-
-
44 (20,1)
Nôn mun
33 (15,1)
33 (15,1)
-
-
66 (30,1)
Táo bón
66 (30,1)
17 (7,8)
-
-
83 (37,9)
Tiêu chy
33(15,1)
8 (3,7)
-
-
41 (18,7)
Viêm ming
34 (15,9)
17 (7,8)
5 (2,3)
-
56 (25,6)
Ri lon tng quát
Phn ng ti v trí tiêm
25 (11)
-
-
-
25 (11,5)
Thoát mch
18 (8,2)
16 (7,3)
-
-
35 (16)
Phn ng tiêm truyn
24 (11,0)
11 (5,0)
-
-
35 (16)
Mt mi
87 (39,7)
96 (43,8)
26 (11,9)
-
209 (95,4)
H thn kinh
D cm
76 (34,7)
17 (7,8)
2 (1)
-
95 (43,4)
H to máu
Gim bch cu
18 (8,2)
6 (2,7)
2 (0,9)
26 (11,9)
Gim BCTT
10 (4,6)
17 (7,8)
1 (0,5)
2 (0,9)
30 (13,7)
Gim tiu cu
1 (0,5)
-
-
-
1 (0,4)
Thiếu máu
63 (28,8)
3 (1,4)
2 (0,9)
-
68 (31,1)
Gan
ALAT tăng
48 (21,9)
4 (1,8)
-
-
52 (23,7)
ASAT tăng
39 (17,8)
3 (1,4)
-
-
42 (19,2)
Tng AE
646
423
39
2
1110
T l AE (%) (N=1110)
58,2
38,1
3,5
0,2
100
Mt mi, bun nôn, d cm, táo bón, nôn,
thiếu máu lần lưt các AE đưc ghi nhn
nhiu nht trong nghiên cu vi t l gp ln
t là 95,4%, 64,3%, 43,4%, 37,9%, 34,3%,
31,1%.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
255
Trong 1110 AE thu đưc, ch yếu là c
AE độc tính độ 1 độ 2 (lần lượt
58,2% 38,1%). AE độ 3 đ 4 chiếm t
l rt nh (3,5% và 0,2%).
3.3. Đặc điểm các biến c bt lợi đưc
x t
T l mc độ nặng các AE đưc x
t
S ng bệnh nhân đưc x trí AE theo
mc độ nặng đưc th hin trong bng 2
i đây:
Bảng 2. Số lượng bệnh nhân đưc xử trí AE theo mc độ nặng
S BN đưc x trí/
S BN không x t
Mức đ nng
(S BN đưc x trí/Tng s BN gp AE)
Đ 1
Đ 2
Đ 3
Đ 4
AE lâm sàng
32/43
0/43
32/32
-
-
11/24
0/13
11/11
-
-
20/63
3/66
17/17
-
-
8/25
2/33
6/8
-
-
14/20
0/18
14/16
-
-
0/56
0/34
0/17
0/5
-
0/95
0/76
0/17
0/2
-
AE cn lâm sàng
23/7
6/10
14/17
1/1
2/2
2/66
0/63
0/3
2/2
-
9/51
5/56
4/4
-
-
Ghi chú: * Mt BN có th gp c nôn cp
và nôn mun; ** Phn ng tm truyn
Các AE lâm sàng: nôn, phn ng tiêm
truyn, táo bón, tiêu chy thoát mch t
độ 2 tr lên hu hết đều đưc x t. Viêm
ming d cảm 2 AE m sàng chưa
bin pháp x trí.
Phn ln các AE h BCTT, bao gm c
AE độ 1, đều được x t, tt c BN h BCTT
đều không st. Ch 2 AE thiếu máu
được x t đều là AE đ 3. Đi vi tăng
men gan, tt c AE độ 2 mt s AE độ 1
đưc x t.
Đặc đim AE sau x t
Các bin pháp x trí AE hiu qu sau
x t của các AE đó đưc th hin trong
bng 3. Hu hết c AE m sàng đưc theo
dõi hiu qu x t được ghi nhận đc
đim sau x t. Các AE cn lâm sàng và mt
s AE lâm ng không ghi nhận đưc hiu
qu sau x t.
CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
256
Bng 3. Bin pháp x trí và hiu qu sau x t ca các AE
AE
Mức độ
độc tính
Cách x trí
N
(%)
Đặc đim AE sau x trí
Nôn
(N=32)
2
Ung thuc chng nôn
(ondansetron)
32 (100)
14 bnh nhân (44%) có ci
thin
Phn ng
tiêm
truyn
(N=11)
2
Ngng truyn, tiêm
diphenhydramin và/hoc
corticoid, truyn NaCl 0,9%, khi
bnh nhân ổn định t truyn li
vi tốc độ chm
11 (100)
100% bnh nhân hi phc
sau khi dng truyn và
đưc truyn li ổn định
2
Chu k sau: thêm thuc d phòng
phn ng tiêm truyn (corticoid
và/hoc kháng H1, kháng H2)
6 (54,5)
5 bnh nhân (83%) chu k
sau không còn gp AE, có
1 bnh nhân (17%) tiếp tc
dng truyn
2
Chu k sau: không thêm thuc d
phòng phn ng tm truyn
5 (45,4)
3 bnh nhân (60%) chu k
sau tiếp tc phi dng
truyn
Táo bón
(N=20)
1, 2
Ung thuc nhun tng
20 (100)
16 bnh nhân (80%)
hết/gim mức độ táo bón
Tiêu chy
(N=8)
1, 2
Ung thuc tr tiêu chy
8 (100)
6 (75%) bnh nhân
hết/gim mức độ tiêu chy
Thoát
mch
(N=14)
2
Ni trú: ngng truyn, rút kim,
đợi BN ổn định đổi v t đặt kim
truyn, tiếp tc truyn
4 (26,7)
100% bnh nhân truyn li
ổn định
2
Ngoi trú: bôi kem corticoid,
chườm ấm/chườm lnh
10 (66,7)
100% các bnh nhân có
triu chứng đỡ, gim
Gim
BCTT
(N=23)
1, 2, 3, 4
S dng G-CSF trước ngày
truyn hóa cht
17 (73,9)
Bệnh nhân đủ điu kin
tiếp tục phác đồ hóa tr
2, 3, 4
T hoãn điều tr (≥ 3 ngày)
9 (39,1)
Thiếu máu
(N=2)
3
Truyn khi hng cu
2 (100)
Bệnh nhân đủ điu kin
tiếp tục phác đồ hóa tr
Tăng men
gan (N=9)
1, 2
Truyn b gan trước ngày truyn
hóa cht
7 (77,8)
Bệnh nhân đủ điu kin
tiếp tục phác đồ hóa tr
2
T hoãn điều tr
3 (33,3)
2
Chu k sau: Gim liu hóa cht
1 (9,1)