Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
KHẢO SÁT TỶ LỆ NHIỄM HBV, HCV, HIV, GIANG MAI, SỐT RÉT<br />
Ở NGƯỜI HIẾN MÁU TÌNH NGUYỆN TẠI BỆNH VIỆN VIỆT NAMTHỤY ĐIỂN UÔNG BÍ NĂM 2007-2008<br />
Nguyễn Thị Tuyết Mai*, Phạm Thị Tố Hoa*, Nguyễn Thị Hồng*, Lê Thị Thùy Trang* Phạm Thị Tươi*,<br />
Phạm Thị Thư*, Nguyễn Quang Lương*, Nguyễn Đức Vinh*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Hàng năm, nhu cầu sử dụng máu/chế phẩm tại bệnh viện Uông Bí khoảng 6000-8000 đơn vị, nhưng chỉ<br />
mới cung cấp được khoảng 50% nhu cầu đó, trong đó trên 95% là người cho máu tình nguyện. Việc lựa chọn đối<br />
tượng có nguy cơ thấp để vận động, tuyên truyền hiến máu tình nguyện và hiến máu nhắc lại là một việc làm<br />
rất cần thiết để làm giảm nguy cơ mắc các bệnh lây truyền qua đường truyền máu, cung cấp nguồn máu an toàn<br />
cho người bệnh. Do đó, chúng tôi nghiên cứu đề tài nhằm:<br />
Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ thu gom máu tình nguyện. Xác định tỷ lệ chung nhiễm HBV, HCV,<br />
HIV, Giang mai, Sốt rét ở người hiến máu tình nguyện. Mô tả tỷ lệ nhiễm HBV, HCV, HIV, Giang mai, Sốt rét<br />
ở một số đặc điểm của người hiến máu tình nguyện: Tuổi, giới, nghề nghiệp, hiến máu lần đầu và hiến máu nhắc<br />
lại.<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Người hiến máu tình nguyện của bệnh<br />
viện Việt Nam - Thụy Điển Uông Bí trong 2 năm 2007 - 2008. - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả<br />
cắt ngang. Sử dụng kỹ thuật xét nghiệm ELISA.<br />
Kết quả và bàn luận: Trong 6064 mẫu xét nghiệm sàng lọc HBV, HCV, HIV, Giang mai, Sốt rét của<br />
người cho máu tình nguyện từ 2007 - 2008 cho thấy: - Tỷ lệ HBV (+): 8,0%; HCV (+): 0,15%; HIV và Giang<br />
mai (+): 0,05%. Chưa gặp một trường nào nhiễm ký sinh trùng Sốt rét. - Nam (76,7%): tỷ lệ HBV (+) là: 8,88%;<br />
nữ (23,3%): tỷ lệ HBV (+) là 5,02%. - Tuổi người tham gia hiến máu tình nguyện từ 18-59. Tỷ lệ HBV (+) cao ở<br />
tuổi 18-29. - Nghề nghiệp: Người hiến máu tình nguyện là Học sinh chiếm 66,35%. Tỷ lệ nhiễm HBV ở các đối<br />
tượng hiến máu tình nguyện tương đương nhau. - Hiến máu lần đầu chiếm tỷ lệ rất cao (87,8%), tỷ lệ HBV (+):<br />
8,%. Hiến máu nhắc lại thấp (12,2%), tỷ lệ HBV (+): 7,6%.<br />
Từ khóa: Khảo sát tỷ lệ nhiễm HBV,HCV,HIV, giang mai, sốt rét ở người hiến máu tình nguyện.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
SURVEY PREVALENCE HBV, HCV, HIV, SYPHILIS, MALARIA<br />
HUMAN IN VOLUNTEER BLOOD DONATION<br />
HOSPITAL VIETNAM-SWEDEN DRINKING YEAR 2007-2008<br />
Nguyen Thi Tuyet Mai, Pham Thi To Hoa, Nguyen Thi Hong, Le Thi Thuy Trang, Pham Thi Tuoi,<br />
Pham Thi Thu, Nguyen Quang Luong, Nguyen Duc Vinh<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 4 - 2011: 411 - 416<br />
Investigation into rate infection HBV, HCV, HIV, Syphilis, Malaria of voluntary blood donors in VietnamSweden Uongbi hospital from 2007-2008.<br />
Background/Objectives: Every year, from 8000-10000 unites blood component in used of Vietnam Sweden<br />
*Bệnh viện Việt Nam – Thủy Điện Uông Bí<br />
Tác giả liên lạc: BSCKII. Nguyễn Thị Tuyết Mai, ĐT:0913.252.611, Email: ngthituyetmaiub@gmail.com<br />
<br />
Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br />
<br />
411<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br />
<br />
Uong Bi hospital and others hospital in Quangninh province; but about 50 % was supplied, > 95% voluntary<br />
blood donors. The selection voluntary blood donor to prevent the risk infectous diseases by blood transfusion,<br />
supplies safety blood for patients.<br />
Method: A total of 6064 screening tests HBV, HCV, HIV, Syphilis, and Malaria of voluntary blood donors<br />
from 2007 - 2008.<br />
Result and conclusion: - HBV (+): 8.8%. HCV (+): 0.15%; HIV, Syphilis (+): 0.05%. No case of Malaria<br />
infection. - Male ( 76.7%) HBV (+): 8.88%; female (23.3% ) HBV (+): 5.02%. - Age of voluntary blood donors: 18<br />
to 59. Mean: 23.4. HBV (+) was higher in age from 18-29. - Professional: Voluntary blood donor of Student was<br />
higher (66.35%). HBV (+) was equal of the all-voluntary blood donors. - First blood donation (87.8%) HBV (+):<br />
8.4%. Repeat blood donation ( 12.2%) HBV (+): 7.6%.<br />
Key word: survey prevalence HBV, HCV, HIV suyhilis, human malaria voluntary blood donation.<br />
đủ 5 bệnh nhiễm trùng: HIV, viêm gan B, viêm<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
gan C, Giang mai, Sốt rét…”(2), và công tác xét<br />
Máu là một thứ thuốc quý, rất cần thiết cho<br />
nghiệm sàng lọc người hiến máu đã được Quy<br />
sự sống của con người, có nguồn gốc từ người.<br />
chế Truyền máu nêu rõ(18). Hàng năm có nhiều<br />
Mặc dù hiện nay Y học rất phát triển xong vẫn<br />
công trình nghiên cứu có liên qua đến việc xét<br />
chưa có gì có thể thay thế được máu. Cùng với<br />
nghiệm sàng lọc người hiến máu. Kết quả cho<br />
sự phát triển và tiến bộ của Y học, ngành Truyền<br />
thấy tỷ lệ mắc các bệnh nhiễm trùng qua đường<br />
máu cũng đang phát triển mạnh mẽ nhằm đáp<br />
truyền máu như HBV là rất cao, tỷ lệ nhiễm<br />
ứng nhu cầu máu cho công tác cấp cứu và điều<br />
HCV, HIV ngày càng gia tăng, tỷ lệ nhiễm<br />
trị bệnh nhân. Hàng năm, trên thế giới cần<br />
Giang mai, Sốt rét thấp (3-16).<br />
khoảng 130 triệu đơn vị máu để cứu chữa người<br />
Thực hiện Quyết định của Thủ tướng<br />
bệnh; Việt nam cần khoảng 1,700,000 đơn vị<br />
Chính phủ về việc vận động và khuyến khích<br />
máu, nhưng năm 2008 mới thu thập được<br />
nhân dân hiến máu tình nguyện; việc lựa<br />
528,325 đơn vị máu; đáp ứng được khoảng 30%<br />
chọn đối tượng có nguy cơ thấp để vận động,<br />
nhu cầu đó.<br />
tuyên truyền hiến máu tình nguyện và hiến<br />
Quảng ninh, dân số có hơn một triệu người,<br />
máu nhắc lại là một việc làm rất cần thiết đối<br />
nhu cầu máu cho cấp cứu điều trị người bệnh<br />
với ngành Truyền máu để làm giảm nguy cơ<br />
cần khoảng 20.000 đơn vị/năm, nhưng thực tế<br />
mắc các bệnh trên, cung cấp nguồn máu an<br />
mới đáp ứng được khoảng 25% nhu cầu. Hiện<br />
toàn cho người bệnh.<br />
nay, nguồn người cho máu của tỉnh Quảng ninh<br />
Mục tiêu nghiên cứu<br />
đã có sự chuyển biến rõ rệt, chủ yếu là cho máu<br />
- Xác định tỷ lệ thu gom máu tình nguyện.<br />
tình nguyện.<br />
- Xác định tỷ lệ chung nhiễm HBV, HCV,<br />
Bệnh viện Uông Bí, nhu cầu sử dụng máu<br />
HIV,<br />
Giang mai, Sốt rét.<br />
hàng năm khoảng 6,000 – 8,000 đơn vị, nhưng<br />
chỉ mới cung cấp được khoảng 50% nhu cầu đó,<br />
và trên 90% là người hiến máu tình nguyện.<br />
Qua đó, ta thấy số lượng máu phục vụ cho<br />
điều trị, cấp cứu, thảm hoạ, dự trữ cho An ninh,<br />
Quốc phòng luôn luôn thiếu.<br />
Mục tiêu của Chương trình An toàn truyền<br />
máu Quốc gia do Thủ tướng Chính phủ phê<br />
duyệt là “Bảo đảm bảo trên phạm vi toàn quốc<br />
100% đơn vị máu trước khi truyền được sàng lọc<br />
<br />
412<br />
<br />
- Mô tả tỷ lệ nhiễm HBV, HCV, HIV, Giang<br />
mai, Sốt rét ở một số đặc điểm của người hiến<br />
máu tình nguyện: Tuổi, giới, nghề nghiệp, hiến<br />
máu lần đầu và hiến máu nhắc lại.<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
Là những người hiến máu tình nguyện tại<br />
các điểm thu gom máu cố định của bệnh viện<br />
<br />
Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Việt Nam-Thụy Điển Uông Bí năm 2007-2008.<br />
<br />
hiện kháng nguyên và kháng thể HIV (HIV<br />
<br />
Tiêu chuẩn chọn mẫu<br />
Theo Quy chế Truyền máu ban hành ngày<br />
19/01/2007 của Bộ trưởng bộ Y tế, tại chương II,<br />
mục 1, điều 6: quy định điều kiện đối với người<br />
hiến máu.<br />
<br />
Ag/Ab) bằng thuốc thử của hãng Bio-Rad trên<br />
<br />
Tiêu chuẩn loại trừ<br />
Theo Quy chế Truyền máu ban hành ngày<br />
19/01/2007 của Bộ trưởng bộ Y tế, tại chương II,<br />
mục 1, điều 7 quy định: Những người sau đây<br />
không được hiến máu.<br />
<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
<br />
dàn máy ELISA tự động EVOLIS.<br />
- Kỹ thuật xét nghiệm nhanh(17): bằng test<br />
nhanh của SD (Hàn Quốc) và Determine<br />
(Nhật Bản).<br />
- Kỹ thuật xét nghiệm ngưng kết hạt:<br />
+ TP-PA Xét nghiệm sàng lọc phát hiện<br />
kháng thể Giang mai, thuốc thử của hãng Biorad (Pháp).<br />
+ Serodia(17): Phát hiện kháng thể HIV ½<br />
<br />
Thiết kế nghiên cứu<br />
Nghiên cứu mô tả cắt ngang.<br />
<br />
trong khẳng định HIV dương tính, thuốc thử<br />
<br />
Cỡ mẫu<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br />
<br />
Tổng số mẫu thu gom được trong 2 năm<br />
(2007, 2008) được khoảng khoảng 5.500- 6.500<br />
mẫu từ người hiến máu tình nguyện.<br />
<br />
Chọn mẫu<br />
Theo tiêu chuẩn chọn mẫu.<br />
<br />
Xử lý số liệu<br />
Sử dụng chương trình Epi Info 6.04.<br />
<br />
Thời gian nghiên cứu<br />
Từ 01/01/2007 đến 31/12/2008.<br />
<br />
Địa điểm nghiên cứu<br />
<br />
SFD của hãng Bio-rad (Nhật Bản).<br />
<br />
Tỷ lệ máu tình nguyện thu gom được<br />
Bảng 1: Tỷ lệ máu tình nguyện thu gom được<br />
Số<br />
T.T<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
<br />
Đối tượng<br />
Tình nguyện<br />
Chuyên nghiệp<br />
Mua ngoại viện<br />
Máu loại<br />
Tổng số<br />
<br />
đơn vi Số lượng Tỷ lệ %<br />
đơn vị<br />
đơn vị<br />
đơn vị<br />
đơn vị<br />
đơn vị<br />
<br />
5625<br />
208,4<br />
221<br />
453<br />
6054,4<br />
<br />
92,9<br />
3,4<br />
3,7<br />
7,5<br />
100,0<br />
<br />
Trong 2 năm, lượng máu/chế phẩm máu<br />
bệnh viện sử dụng là 6054,4 đơn vị; số lượng<br />
máu tình nguyện chiếm 92,9%; máu chuyên<br />
<br />
Bệnh viện Việt Nam-Thụy Điển Uông Bí.<br />
<br />
nghiệp chỉ còn có 3,4% chiếm một tỷ lệ rất nhỏ;<br />
<br />
Kỹ thuật xét nghiệm sử dụng trong nghiên<br />
cứu<br />
<br />
trong khi đó mục tiêu của chương trình An toàn<br />
<br />
Theo Quy chế Truyền máu ban hành ngày<br />
<br />
tình nguyện năm 2007 và đạt 70% đến 2010(2).<br />
<br />
19/01/2007 của Bộ trưởng bộ Y tế(18): điều 17 quy<br />
<br />
Đây là một kết quả rất khả quan về nguồn người<br />
<br />
định các xét nghiệm phải thực hiện đối với mỗi<br />
<br />
hiến máu tình nguyện tại Quảng Ninh. Tỷ lệ<br />
<br />
đơn vị máu và chế phẩm máu.<br />
<br />
máu loại là 7,5%; còn cao so với các đơn vị thu<br />
<br />
Trong nghiên cứu này chúng tôi sử dụng các<br />
kỹ thuật xét nghiệm sau:<br />
- Kỹ thuật ELISA(17) :phát hiện kháng nguyên<br />
bề mặt viêm gan virus B (HBsAg); phát hiện<br />
kháng thể viêm gan virus C (Anti-HCV), phát<br />
<br />
Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br />
<br />
truyền máu quốc gia là đạt 50% người hiến máu<br />
<br />
gom máu khác trong cả nước (0,51%) (5); 3,58%(6)<br />
do làm test thử HBsAg trước lấy máu còn ít.<br />
Năm 2008, toàn quốc thu gom được 528,325<br />
đơn vị máu, trong đó 59% là từ người hiến máu<br />
tình nguyện.<br />
<br />
413<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br />
<br />
Tỷ lệ chung nhiễm HBV, HCV, HIV,<br />
Giang mai, Sốt rét<br />
Bảng 2: Tỷ lệ chung nhiễm HBV, HCV, HIV, Giang<br />
mai, Sốt rét<br />
Số<br />
T.T<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
<br />
virus<br />
HBsAg<br />
Anti-HCV<br />
Anti-HIV<br />
KT Giang<br />
mai<br />
Sốt rét<br />
<br />
Âm tính<br />
n<br />
%<br />
5880<br />
92,0<br />
6055 99,85<br />
6061 99,95<br />
6061 99,95<br />
6064<br />
<br />
Dương tính Tổng số<br />
n<br />
%<br />
mẫu xn<br />
484 8,0<br />
6064<br />
9<br />
0,15 6064<br />
3<br />
0,05 6064<br />
3<br />
0,05 6064<br />
<br />
100,00<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
6064<br />
<br />
Tỷ lệ HBV (+) là 8,0%) tương đương với các<br />
nghiên cứu khác trong cả nước(5,6,7,9,10); nhưng cao<br />
hơn so với nghiên cứu của viện HH-TM TW<br />
(3,5%)(12) và bệnh viện TMHH tp HCM (3,3%)(3).<br />
Còn tỷ lệ nhiễm HCV, HIV, Giang mai thấp hơn<br />
kết quả của một số nghiên cứu khác trong<br />
nước(3,9,10,11,12). Chưa gặp một trường hợp nào<br />
nhiễm ký sinh trùng Sốt rét, kết quả này tương<br />
đương với các nghiên cứu(6,7,11,12).<br />
<br />
Tỷ lệ nhiễm HBV, HCV, HIV, Giang mai,<br />
Sốt rét theo giới<br />
- Giới: Nam: 4649 người (76,7%). Nữ: 1415<br />
người (23,3%).<br />
Bảng 3: Tỷ lệ nhiễm HBV, HCV, HIV, Giang mai,<br />
Sốt rét theo giới<br />
Số<br />
TT<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
4<br />
<br />
414<br />
<br />
Loại virus<br />
HBsAg<br />
<br />
Tổng số<br />
âm tính<br />
Dương tính<br />
Tỷ lệ (+)<br />
p<br />
AntiTổng số<br />
HCV<br />
âm tính<br />
Dương tính<br />
Tỷ lệ (+)<br />
Anti- HIV<br />
Tổng số<br />
âm tính<br />
Dương tính<br />
Tỷ lệ (+)<br />
Kháng<br />
Tổng số<br />
thể<br />
âm tính<br />
Giang<br />
Dương tính<br />
mai<br />
Tỷ lệ (+)<br />
<br />
Nam<br />
4649<br />
4236<br />
413<br />
8,88<br />
4649<br />
4640<br />
9<br />
0,2<br />
4649<br />
4646<br />
3<br />
0,065<br />
4649<br />
4646<br />
3<br />
0,065<br />
<br />
Giới<br />
Nữ Tổng số<br />
1415<br />
6064<br />
1344<br />
5580<br />
71<br />
484<br />
5,02<br />
0,000003<br />
1415<br />
6064<br />
1415<br />
6055<br />
0<br />
9<br />
0<br />
1415<br />
6064<br />
1415<br />
6061<br />
0<br />
3<br />
0<br />
1415<br />
6064<br />
1415<br />
6061<br />
0<br />
3<br />
0<br />
<br />
Số<br />
TT<br />
5<br />
<br />
Loại virus<br />
Sốt rét<br />
<br />
Tổng số<br />
âm tính<br />
Dương tính<br />
Tỷ lệ (+)<br />
Tỷ lệ nam/nữ (%)<br />
<br />
Nam<br />
4649<br />
4649<br />
0<br />
0<br />
76,7<br />
<br />
Giới<br />
Nữ Tổng số<br />
1415<br />
6064<br />
1415<br />
6064<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0<br />
23,3<br />
100,0<br />
<br />
Tỷ lệ nam tham gia hiến máu (76,7 %) cao<br />
hơn nữ (23,3 %) 3,2 lần; kết quả này có khác với<br />
một số nghiên cứu khác (4), (7), (15)... Nam có<br />
HBV (+) là 8,88 %; nữ HBV (+) là 5,02 %. Tỷ lệ<br />
nhiễm HBV giữa nam và nữ có sự khác biệt có ý<br />
nghĩa thống kê với p < 0,0001<br />
<br />
Tỷ lệ nhiễm HBV, HCV, HIV, Giang mai,<br />
Sốt rét theo nhóm tuổi<br />
- Tuổi tham gia hiến máu: từ 18- 59 tuổi.<br />
- Tuổi trung bình: = 24,3 tuổi.<br />
Bảng 4: Tỷ lệ nhiễm HBV, HCV, HIV, Giang mai,<br />
Sốt rét theo nhóm tuổi<br />
Số<br />
TT<br />
<br />
Loại virus<br />
<br />
Nhóm tuổi<br />
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4<br />
(18-29) (30-39) (40-49) (50-60)<br />
1 HBsAg Tổng số 5008<br />
539<br />
401<br />
116<br />
âm tính 4597<br />
507<br />
366<br />
110<br />
Dương<br />
411<br />
32<br />
35<br />
6<br />
tính<br />
Tỷ lệ (+) 8,2<br />
5,9<br />
8,7<br />
5,2<br />
2 Anti-HCV Tổng số 5008<br />
539<br />
401<br />
116<br />
âm tính 5004<br />
536<br />
399<br />
116<br />
Dương<br />
4<br />
3<br />
2<br />
0<br />
tính<br />
Tỷ lệ (+) 0,08<br />
0,56<br />
0,5<br />
0<br />
3 Anti- HIV Tổng số 5008<br />
539<br />
401<br />
116<br />
âm tính 5006<br />
538<br />
401<br />
116<br />
Dương<br />
2<br />
1<br />
0<br />
0<br />
tính<br />
Tỷ lệ (+) 0,04<br />
0,18<br />
0<br />
0<br />
4 KT Giang Tổng số 5008<br />
539<br />
401<br />
116<br />
mai<br />
âm tính 5005<br />
539<br />
401<br />
116<br />
Dương<br />
3<br />
0<br />
0<br />
0<br />
tính<br />
Tỷ lệ (+) 0,06<br />
0<br />
0<br />
0<br />
5<br />
Sốt rét Tổng số 5008<br />
539<br />
401<br />
116<br />
âm tính 5008<br />
539<br />
401<br />
116<br />
Dương<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0<br />
tính<br />
Tỷ lệ (+)<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0<br />
Tỷ lệ nhóm tuổi (%)<br />
82,6<br />
8,9<br />
6,6<br />
1,9<br />
<br />
Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br />
Tuổi tham gia hiến máu từ 18-59, tuổi trung<br />
bình là 24,3 tuổi. Nhóm tuổi tham gia hiếm máu<br />
nhiều nhất là 18-29 tuổi. Đây là lứa tuổi học<br />
sinh, thanh niên, trẻ khỏe, sôi động, đầy nhiệt<br />
huyết và rất tích cực trong các phong trào Thanh<br />
niên tình nguyện trong đó có phong trào hiến<br />
máu tình nguyện.<br />
Tỷ lệ nhiễm HBV ở các nhóm tuổi 1 và 3 cao<br />
hơn nhóm tuổi 2 và 4. Tỷ lệ nhiễm HCV, HIV,<br />
Giang mai thấp.<br />
<br />
Tỷ lệ nhiễm HBV, HCV, HIV, Giang mai,<br />
Sốt rét theo nghề nghiệp<br />
Bảng 5: Tỷ lệ nhiễm HBV, HCV, HIV, Giang mai,<br />
Sốt rét theo nghề nghiệp<br />
Số<br />
TT<br />
<br />
1<br />
<br />
Loại virus<br />
<br />
HBsAg Tổng số<br />
âm tính<br />
Dương<br />
tính<br />
Tỷ lệ (+)<br />
2<br />
Anti- Tổng số<br />
HCV âm tính<br />
Dương<br />
tính<br />
Tỷ lệ (+)<br />
3<br />
Anti- Tổng số<br />
HIV âm tính<br />
Dương<br />
tính<br />
Tỷ lệ (+)<br />
4<br />
KT Tổng số<br />
Giang âm tính<br />
mai<br />
Dương<br />
tính<br />
Tỷ lệ (+)<br />
5 Sốt rét Tổng số<br />
âm tính<br />
Dương<br />
tính<br />
Tỷ lệ (+)<br />
Tỷ lệ từng nghề (%)<br />
<br />
Học<br />
sinh<br />
<br />
4024<br />
3686<br />
338<br />
<br />
Nghề nghiệp<br />
CBC Công Nôn LL Khác<br />
C- nhân g<br />
vũ<br />
VCN<br />
dân trang<br />
N<br />
188 493 521 36 802<br />
181 458 465 33 757<br />
7<br />
35 56<br />
3<br />
45<br />
<br />
8,4 3,7<br />
4024 188<br />
4023 188<br />
1<br />
0<br />
<br />
7,1 10,7 8,3 5,6<br />
493 521 36 802<br />
490 519 36 799<br />
3<br />
2<br />
0<br />
3<br />
<br />
0,02<br />
0 0,61 0,38 0 0,37<br />
4024 188 493 521 36 802<br />
4022 188 493 521 36 801<br />
2<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0,05<br />
0<br />
4024 188<br />
4022 187<br />
2<br />
1<br />
<br />
0<br />
0<br />
493 521<br />
493 521<br />
0<br />
0<br />
<br />
0,05 0,53 0<br />
0<br />
4024 188 493 521<br />
4024 188 493 521<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0<br />
66,35 3,1<br />
<br />
0 0,12<br />
36 802<br />
36 802<br />
0<br />
0<br />
0<br />
36<br />
36<br />
0<br />
<br />
0<br />
802<br />
802<br />
0<br />
<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0<br />
8,13 8,6 0,59 13,23<br />
<br />
Theo nghề nghiệp, tỷ lệ hiến máu tình<br />
nguyện ở học sinh vẫn là cao nhất (66,35%). Các<br />
đối tượng lực lượng vũ trang (0,59%) và CBCCVCNN (3,1%) là thấp nhất; còn một số ngành<br />
<br />
Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
nghề khác là tương đương; họ chỉ tham gia hiến<br />
máu tình nguyện để cứu chữa những người<br />
thân, những đồng nghiệp và bà con lối xóm của<br />
mình khi gặp hoạn nạn. Tỷ lệ này tương đương<br />
với một số nghiên cứu trong nước(6,8,10), nhưng<br />
lại cao hơn so với một số nghiên cứu khác(4,11).<br />
Tỷ lệ nhiễm trùng HBV ở các đối tượng là<br />
tương đương nhau (từ 7,1-10,7%), thấp nhất là<br />
CBCC-VCNN (3,7%). Tỷ lệ nhiễm trùng HCV,<br />
HIV, Giang mai là rất thấp ở các đối tượng. Tỷ lệ<br />
này cũng tương đương với một số nghiên cứu<br />
trong nước.<br />
<br />
Tỷ lệ nhiễm HBV, HCV, HIV, Giang mai,<br />
Sốt rét theo lần hiến máu<br />
Bảng 6: Tỷ lệ nhiễm HBV, HCV, HIV, Giang mai,<br />
Sốt rét theo lần hiến máu<br />
Số<br />
TT<br />
1<br />
<br />
Loại virus<br />
HBsAg<br />
<br />
Tổng số<br />
âm tính<br />
Dương tính<br />
Tỷ lệ (+)<br />
2<br />
AntiTổng số<br />
HCV<br />
âm tính<br />
Dương tính<br />
Tỷ lệ (+)<br />
3 Anti- HIV<br />
Tổng số<br />
âm tính<br />
Dương tính<br />
Tỷ lệ (+)<br />
4<br />
Kháng<br />
Tổng số<br />
thể<br />
âm tính<br />
Giang<br />
Dương tính<br />
mai<br />
Tỷ lệ (+)<br />
5<br />
Sốt rét<br />
Tổng số<br />
âm tính<br />
Dương tính<br />
Tỷ lệ (+)<br />
Tỷ lệ lần hiến máu (%)<br />
<br />
Lần hiến máu<br />
Lần đầu Nhắc lại Tổng số<br />
5324<br />
740<br />
6064<br />
4876<br />
704<br />
5580<br />
448<br />
36<br />
484<br />
8,4<br />
7,6<br />
5324<br />
740<br />
6064<br />
5316<br />
739<br />
6055<br />
8<br />
1<br />
9<br />
0,15<br />
0,135<br />
5324<br />
740<br />
6064<br />
5321<br />
740<br />
6061<br />
3<br />
0<br />
3<br />
0,036<br />
0<br />
5324<br />
740<br />
6064<br />
5322<br />
739<br />
6061<br />
2<br />
1<br />
3<br />
0,037<br />
0,14<br />
5323<br />
740<br />
6064<br />
5323<br />
740<br />
6064<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0<br />
87,8 % 12,2 % 100,0<br />
<br />
Người hiến máu lần đầu chiếm tỷ lệ rất cao<br />
87,8 %; hiến máu nhắc lại chỉ có 12,2% (tỷ lệ hiến<br />
máu lần đầu rất cao so với một số nghiên<br />
cứu(4,13)). Đây cũng là một điều rất trăn trở đối<br />
với Lãnh đạo bệnh viện Uông Bí và Ban chỉ đạo<br />
vận động hiến máu tình nguyện tỉnh Quảng<br />
Ninh vì tỷ lệ người hiến máu nhắc lại rất thấp.<br />
<br />
415<br />
<br />