intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát tỷ lệ nhiễm HBV, HCV, HIV, giang mai, sốt rét ở người hiến máu tình nguyện tại bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí năm 2007-2008

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

67
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu xác định tỷ lệ thu gom máu tình nguyện. Xác định tỷ lệ chung nhiễm HBV, HCV, HIV, Giang mai, Sốt rét ở người hiến máu tình nguyện. Mô tả tỷ lệ nhiễm HBV, HCV, HIV, Giang mai, Sốt rét ở một số đặc điểm của người hiến máu tình nguyện: Tuổi, giới, nghề nghiệp, hiến máu lần đầu và hiến máu nhắc lại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát tỷ lệ nhiễm HBV, HCV, HIV, giang mai, sốt rét ở người hiến máu tình nguyện tại bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí năm 2007-2008

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> KHẢO SÁT TỶ LỆ NHIỄM HBV, HCV, HIV, GIANG MAI, SỐT RÉT<br /> Ở NGƯỜI HIẾN MÁU TÌNH NGUYỆN TẠI BỆNH VIỆN VIỆT NAMTHỤY ĐIỂN UÔNG BÍ NĂM 2007-2008<br /> Nguyễn Thị Tuyết Mai*, Phạm Thị Tố Hoa*, Nguyễn Thị Hồng*, Lê Thị Thùy Trang* Phạm Thị Tươi*,<br /> Phạm Thị Thư*, Nguyễn Quang Lương*, Nguyễn Đức Vinh*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Hàng năm, nhu cầu sử dụng máu/chế phẩm tại bệnh viện Uông Bí khoảng 6000-8000 đơn vị, nhưng chỉ<br /> mới cung cấp được khoảng 50% nhu cầu đó, trong đó trên 95% là người cho máu tình nguyện. Việc lựa chọn đối<br /> tượng có nguy cơ thấp để vận động, tuyên truyền hiến máu tình nguyện và hiến máu nhắc lại là một việc làm<br /> rất cần thiết để làm giảm nguy cơ mắc các bệnh lây truyền qua đường truyền máu, cung cấp nguồn máu an toàn<br /> cho người bệnh. Do đó, chúng tôi nghiên cứu đề tài nhằm:<br /> Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ thu gom máu tình nguyện. Xác định tỷ lệ chung nhiễm HBV, HCV,<br /> HIV, Giang mai, Sốt rét ở người hiến máu tình nguyện. Mô tả tỷ lệ nhiễm HBV, HCV, HIV, Giang mai, Sốt rét<br /> ở một số đặc điểm của người hiến máu tình nguyện: Tuổi, giới, nghề nghiệp, hiến máu lần đầu và hiến máu nhắc<br /> lại.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Người hiến máu tình nguyện của bệnh<br /> viện Việt Nam - Thụy Điển Uông Bí trong 2 năm 2007 - 2008. - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả<br /> cắt ngang. Sử dụng kỹ thuật xét nghiệm ELISA.<br /> Kết quả và bàn luận: Trong 6064 mẫu xét nghiệm sàng lọc HBV, HCV, HIV, Giang mai, Sốt rét của<br /> người cho máu tình nguyện từ 2007 - 2008 cho thấy: - Tỷ lệ HBV (+): 8,0%; HCV (+): 0,15%; HIV và Giang<br /> mai (+): 0,05%. Chưa gặp một trường nào nhiễm ký sinh trùng Sốt rét. - Nam (76,7%): tỷ lệ HBV (+) là: 8,88%;<br /> nữ (23,3%): tỷ lệ HBV (+) là 5,02%. - Tuổi người tham gia hiến máu tình nguyện từ 18-59. Tỷ lệ HBV (+) cao ở<br /> tuổi 18-29. - Nghề nghiệp: Người hiến máu tình nguyện là Học sinh chiếm 66,35%. Tỷ lệ nhiễm HBV ở các đối<br /> tượng hiến máu tình nguyện tương đương nhau. - Hiến máu lần đầu chiếm tỷ lệ rất cao (87,8%), tỷ lệ HBV (+):<br /> 8,%. Hiến máu nhắc lại thấp (12,2%), tỷ lệ HBV (+): 7,6%.<br /> Từ khóa: Khảo sát tỷ lệ nhiễm HBV,HCV,HIV, giang mai, sốt rét ở người hiến máu tình nguyện.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> SURVEY PREVALENCE HBV, HCV, HIV, SYPHILIS, MALARIA<br /> HUMAN IN VOLUNTEER BLOOD DONATION<br /> HOSPITAL VIETNAM-SWEDEN DRINKING YEAR 2007-2008<br /> Nguyen Thi Tuyet Mai, Pham Thi To Hoa, Nguyen Thi Hong, Le Thi Thuy Trang, Pham Thi Tuoi,<br /> Pham Thi Thu, Nguyen Quang Luong, Nguyen Duc Vinh<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 4 - 2011: 411 - 416<br /> Investigation into rate infection HBV, HCV, HIV, Syphilis, Malaria of voluntary blood donors in VietnamSweden Uongbi hospital from 2007-2008.<br /> Background/Objectives: Every year, from 8000-10000 unites blood component in used of Vietnam Sweden<br /> *Bệnh viện Việt Nam – Thủy Điện Uông Bí<br /> Tác giả liên lạc: BSCKII. Nguyễn Thị Tuyết Mai, ĐT:0913.252.611, Email: ngthituyetmaiub@gmail.com<br /> <br /> Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br /> <br /> 411<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> Uong Bi hospital and others hospital in Quangninh province; but about 50 % was supplied, > 95% voluntary<br /> blood donors. The selection voluntary blood donor to prevent the risk infectous diseases by blood transfusion,<br /> supplies safety blood for patients.<br /> Method: A total of 6064 screening tests HBV, HCV, HIV, Syphilis, and Malaria of voluntary blood donors<br /> from 2007 - 2008.<br /> Result and conclusion: - HBV (+): 8.8%. HCV (+): 0.15%; HIV, Syphilis (+): 0.05%. No case of Malaria<br /> infection. - Male ( 76.7%) HBV (+): 8.88%; female (23.3% ) HBV (+): 5.02%. - Age of voluntary blood donors: 18<br /> to 59. Mean: 23.4. HBV (+) was higher in age from 18-29. - Professional: Voluntary blood donor of Student was<br /> higher (66.35%). HBV (+) was equal of the all-voluntary blood donors. - First blood donation (87.8%) HBV (+):<br /> 8.4%. Repeat blood donation ( 12.2%) HBV (+): 7.6%.<br /> Key word: survey prevalence HBV, HCV, HIV suyhilis, human malaria voluntary blood donation.<br /> đủ 5 bệnh nhiễm trùng: HIV, viêm gan B, viêm<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> gan C, Giang mai, Sốt rét…”(2), và công tác xét<br /> Máu là một thứ thuốc quý, rất cần thiết cho<br /> nghiệm sàng lọc người hiến máu đã được Quy<br /> sự sống của con người, có nguồn gốc từ người.<br /> chế Truyền máu nêu rõ(18). Hàng năm có nhiều<br /> Mặc dù hiện nay Y học rất phát triển xong vẫn<br /> công trình nghiên cứu có liên qua đến việc xét<br /> chưa có gì có thể thay thế được máu. Cùng với<br /> nghiệm sàng lọc người hiến máu. Kết quả cho<br /> sự phát triển và tiến bộ của Y học, ngành Truyền<br /> thấy tỷ lệ mắc các bệnh nhiễm trùng qua đường<br /> máu cũng đang phát triển mạnh mẽ nhằm đáp<br /> truyền máu như HBV là rất cao, tỷ lệ nhiễm<br /> ứng nhu cầu máu cho công tác cấp cứu và điều<br /> HCV, HIV ngày càng gia tăng, tỷ lệ nhiễm<br /> trị bệnh nhân. Hàng năm, trên thế giới cần<br /> Giang mai, Sốt rét thấp (3-16).<br /> khoảng 130 triệu đơn vị máu để cứu chữa người<br /> Thực hiện Quyết định của Thủ tướng<br /> bệnh; Việt nam cần khoảng 1,700,000 đơn vị<br /> Chính phủ về việc vận động và khuyến khích<br /> máu, nhưng năm 2008 mới thu thập được<br /> nhân dân hiến máu tình nguyện; việc lựa<br /> 528,325 đơn vị máu; đáp ứng được khoảng 30%<br /> chọn đối tượng có nguy cơ thấp để vận động,<br /> nhu cầu đó.<br /> tuyên truyền hiến máu tình nguyện và hiến<br /> Quảng ninh, dân số có hơn một triệu người,<br /> máu nhắc lại là một việc làm rất cần thiết đối<br /> nhu cầu máu cho cấp cứu điều trị người bệnh<br /> với ngành Truyền máu để làm giảm nguy cơ<br /> cần khoảng 20.000 đơn vị/năm, nhưng thực tế<br /> mắc các bệnh trên, cung cấp nguồn máu an<br /> mới đáp ứng được khoảng 25% nhu cầu. Hiện<br /> toàn cho người bệnh.<br /> nay, nguồn người cho máu của tỉnh Quảng ninh<br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> đã có sự chuyển biến rõ rệt, chủ yếu là cho máu<br /> - Xác định tỷ lệ thu gom máu tình nguyện.<br /> tình nguyện.<br /> - Xác định tỷ lệ chung nhiễm HBV, HCV,<br /> Bệnh viện Uông Bí, nhu cầu sử dụng máu<br /> HIV,<br /> Giang mai, Sốt rét.<br /> hàng năm khoảng 6,000 – 8,000 đơn vị, nhưng<br /> chỉ mới cung cấp được khoảng 50% nhu cầu đó,<br /> và trên 90% là người hiến máu tình nguyện.<br /> Qua đó, ta thấy số lượng máu phục vụ cho<br /> điều trị, cấp cứu, thảm hoạ, dự trữ cho An ninh,<br /> Quốc phòng luôn luôn thiếu.<br /> Mục tiêu của Chương trình An toàn truyền<br /> máu Quốc gia do Thủ tướng Chính phủ phê<br /> duyệt là “Bảo đảm bảo trên phạm vi toàn quốc<br /> 100% đơn vị máu trước khi truyền được sàng lọc<br /> <br /> 412<br /> <br /> - Mô tả tỷ lệ nhiễm HBV, HCV, HIV, Giang<br /> mai, Sốt rét ở một số đặc điểm của người hiến<br /> máu tình nguyện: Tuổi, giới, nghề nghiệp, hiến<br /> máu lần đầu và hiến máu nhắc lại.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Là những người hiến máu tình nguyện tại<br /> các điểm thu gom máu cố định của bệnh viện<br /> <br /> Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Việt Nam-Thụy Điển Uông Bí năm 2007-2008.<br /> <br /> hiện kháng nguyên và kháng thể HIV (HIV<br /> <br /> Tiêu chuẩn chọn mẫu<br /> Theo Quy chế Truyền máu ban hành ngày<br /> 19/01/2007 của Bộ trưởng bộ Y tế, tại chương II,<br /> mục 1, điều 6: quy định điều kiện đối với người<br /> hiến máu.<br /> <br /> Ag/Ab) bằng thuốc thử của hãng Bio-Rad trên<br /> <br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> Theo Quy chế Truyền máu ban hành ngày<br /> 19/01/2007 của Bộ trưởng bộ Y tế, tại chương II,<br /> mục 1, điều 7 quy định: Những người sau đây<br /> không được hiến máu.<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> <br /> dàn máy ELISA tự động EVOLIS.<br /> - Kỹ thuật xét nghiệm nhanh(17): bằng test<br /> nhanh của SD (Hàn Quốc) và Determine<br /> (Nhật Bản).<br /> - Kỹ thuật xét nghiệm ngưng kết hạt:<br /> + TP-PA Xét nghiệm sàng lọc phát hiện<br /> kháng thể Giang mai, thuốc thử của hãng Biorad (Pháp).<br /> + Serodia(17): Phát hiện kháng thể HIV ½<br /> <br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Nghiên cứu mô tả cắt ngang.<br /> <br /> trong khẳng định HIV dương tính, thuốc thử<br /> <br /> Cỡ mẫu<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br /> <br /> Tổng số mẫu thu gom được trong 2 năm<br /> (2007, 2008) được khoảng khoảng 5.500- 6.500<br /> mẫu từ người hiến máu tình nguyện.<br /> <br /> Chọn mẫu<br /> Theo tiêu chuẩn chọn mẫu.<br /> <br /> Xử lý số liệu<br /> Sử dụng chương trình Epi Info 6.04.<br /> <br /> Thời gian nghiên cứu<br /> Từ 01/01/2007 đến 31/12/2008.<br /> <br /> Địa điểm nghiên cứu<br /> <br /> SFD của hãng Bio-rad (Nhật Bản).<br /> <br /> Tỷ lệ máu tình nguyện thu gom được<br /> Bảng 1: Tỷ lệ máu tình nguyện thu gom được<br /> Số<br /> T.T<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> <br /> Đối tượng<br /> Tình nguyện<br /> Chuyên nghiệp<br /> Mua ngoại viện<br /> Máu loại<br /> Tổng số<br /> <br /> đơn vi Số lượng Tỷ lệ %<br /> đơn vị<br /> đơn vị<br /> đơn vị<br /> đơn vị<br /> đơn vị<br /> <br /> 5625<br /> 208,4<br /> 221<br /> 453<br /> 6054,4<br /> <br /> 92,9<br /> 3,4<br /> 3,7<br /> 7,5<br /> 100,0<br /> <br /> Trong 2 năm, lượng máu/chế phẩm máu<br /> bệnh viện sử dụng là 6054,4 đơn vị; số lượng<br /> máu tình nguyện chiếm 92,9%; máu chuyên<br /> <br /> Bệnh viện Việt Nam-Thụy Điển Uông Bí.<br /> <br /> nghiệp chỉ còn có 3,4% chiếm một tỷ lệ rất nhỏ;<br /> <br /> Kỹ thuật xét nghiệm sử dụng trong nghiên<br /> cứu<br /> <br /> trong khi đó mục tiêu của chương trình An toàn<br /> <br /> Theo Quy chế Truyền máu ban hành ngày<br /> <br /> tình nguyện năm 2007 và đạt 70% đến 2010(2).<br /> <br /> 19/01/2007 của Bộ trưởng bộ Y tế(18): điều 17 quy<br /> <br /> Đây là một kết quả rất khả quan về nguồn người<br /> <br /> định các xét nghiệm phải thực hiện đối với mỗi<br /> <br /> hiến máu tình nguyện tại Quảng Ninh. Tỷ lệ<br /> <br /> đơn vị máu và chế phẩm máu.<br /> <br /> máu loại là 7,5%; còn cao so với các đơn vị thu<br /> <br /> Trong nghiên cứu này chúng tôi sử dụng các<br /> kỹ thuật xét nghiệm sau:<br /> - Kỹ thuật ELISA(17) :phát hiện kháng nguyên<br /> bề mặt viêm gan virus B (HBsAg); phát hiện<br /> kháng thể viêm gan virus C (Anti-HCV), phát<br /> <br /> Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br /> <br /> truyền máu quốc gia là đạt 50% người hiến máu<br /> <br /> gom máu khác trong cả nước (0,51%) (5); 3,58%(6)<br /> do làm test thử HBsAg trước lấy máu còn ít.<br /> Năm 2008, toàn quốc thu gom được 528,325<br /> đơn vị máu, trong đó 59% là từ người hiến máu<br /> tình nguyện.<br /> <br /> 413<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> Tỷ lệ chung nhiễm HBV, HCV, HIV,<br /> Giang mai, Sốt rét<br /> Bảng 2: Tỷ lệ chung nhiễm HBV, HCV, HIV, Giang<br /> mai, Sốt rét<br /> Số<br /> T.T<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> <br /> virus<br /> HBsAg<br /> Anti-HCV<br /> Anti-HIV<br /> KT Giang<br /> mai<br /> Sốt rét<br /> <br /> Âm tính<br /> n<br /> %<br /> 5880<br /> 92,0<br /> 6055 99,85<br /> 6061 99,95<br /> 6061 99,95<br /> 6064<br /> <br /> Dương tính Tổng số<br /> n<br /> %<br /> mẫu xn<br /> 484 8,0<br /> 6064<br /> 9<br /> 0,15 6064<br /> 3<br /> 0,05 6064<br /> 3<br /> 0,05 6064<br /> <br /> 100,00<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 6064<br /> <br /> Tỷ lệ HBV (+) là 8,0%) tương đương với các<br /> nghiên cứu khác trong cả nước(5,6,7,9,10); nhưng cao<br /> hơn so với nghiên cứu của viện HH-TM TW<br /> (3,5%)(12) và bệnh viện TMHH tp HCM (3,3%)(3).<br /> Còn tỷ lệ nhiễm HCV, HIV, Giang mai thấp hơn<br /> kết quả của một số nghiên cứu khác trong<br /> nước(3,9,10,11,12). Chưa gặp một trường hợp nào<br /> nhiễm ký sinh trùng Sốt rét, kết quả này tương<br /> đương với các nghiên cứu(6,7,11,12).<br /> <br /> Tỷ lệ nhiễm HBV, HCV, HIV, Giang mai,<br /> Sốt rét theo giới<br /> - Giới: Nam: 4649 người (76,7%). Nữ: 1415<br /> người (23,3%).<br /> Bảng 3: Tỷ lệ nhiễm HBV, HCV, HIV, Giang mai,<br /> Sốt rét theo giới<br /> Số<br /> TT<br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 414<br /> <br /> Loại virus<br /> HBsAg<br /> <br /> Tổng số<br /> âm tính<br /> Dương tính<br /> Tỷ lệ (+)<br /> p<br /> AntiTổng số<br /> HCV<br /> âm tính<br /> Dương tính<br /> Tỷ lệ (+)<br /> Anti- HIV<br /> Tổng số<br /> âm tính<br /> Dương tính<br /> Tỷ lệ (+)<br /> Kháng<br /> Tổng số<br /> thể<br /> âm tính<br /> Giang<br /> Dương tính<br /> mai<br /> Tỷ lệ (+)<br /> <br /> Nam<br /> 4649<br /> 4236<br /> 413<br /> 8,88<br /> 4649<br /> 4640<br /> 9<br /> 0,2<br /> 4649<br /> 4646<br /> 3<br /> 0,065<br /> 4649<br /> 4646<br /> 3<br /> 0,065<br /> <br /> Giới<br /> Nữ Tổng số<br /> 1415<br /> 6064<br /> 1344<br /> 5580<br /> 71<br /> 484<br /> 5,02<br /> 0,000003<br /> 1415<br /> 6064<br /> 1415<br /> 6055<br /> 0<br /> 9<br /> 0<br /> 1415<br /> 6064<br /> 1415<br /> 6061<br /> 0<br /> 3<br /> 0<br /> 1415<br /> 6064<br /> 1415<br /> 6061<br /> 0<br /> 3<br /> 0<br /> <br /> Số<br /> TT<br /> 5<br /> <br /> Loại virus<br /> Sốt rét<br /> <br /> Tổng số<br /> âm tính<br /> Dương tính<br /> Tỷ lệ (+)<br /> Tỷ lệ nam/nữ (%)<br /> <br /> Nam<br /> 4649<br /> 4649<br /> 0<br /> 0<br /> 76,7<br /> <br /> Giới<br /> Nữ Tổng số<br /> 1415<br /> 6064<br /> 1415<br /> 6064<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 23,3<br /> 100,0<br /> <br /> Tỷ lệ nam tham gia hiến máu (76,7 %) cao<br /> hơn nữ (23,3 %) 3,2 lần; kết quả này có khác với<br /> một số nghiên cứu khác (4), (7), (15)... Nam có<br /> HBV (+) là 8,88 %; nữ HBV (+) là 5,02 %. Tỷ lệ<br /> nhiễm HBV giữa nam và nữ có sự khác biệt có ý<br /> nghĩa thống kê với p < 0,0001<br /> <br /> Tỷ lệ nhiễm HBV, HCV, HIV, Giang mai,<br /> Sốt rét theo nhóm tuổi<br /> - Tuổi tham gia hiến máu: từ 18- 59 tuổi.<br /> - Tuổi trung bình: = 24,3 tuổi.<br /> Bảng 4: Tỷ lệ nhiễm HBV, HCV, HIV, Giang mai,<br /> Sốt rét theo nhóm tuổi<br /> Số<br /> TT<br /> <br /> Loại virus<br /> <br /> Nhóm tuổi<br /> Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4<br /> (18-29) (30-39) (40-49) (50-60)<br /> 1 HBsAg Tổng số 5008<br /> 539<br /> 401<br /> 116<br /> âm tính 4597<br /> 507<br /> 366<br /> 110<br /> Dương<br /> 411<br /> 32<br /> 35<br /> 6<br /> tính<br /> Tỷ lệ (+) 8,2<br /> 5,9<br /> 8,7<br /> 5,2<br /> 2 Anti-HCV Tổng số 5008<br /> 539<br /> 401<br /> 116<br /> âm tính 5004<br /> 536<br /> 399<br /> 116<br /> Dương<br /> 4<br /> 3<br /> 2<br /> 0<br /> tính<br /> Tỷ lệ (+) 0,08<br /> 0,56<br /> 0,5<br /> 0<br /> 3 Anti- HIV Tổng số 5008<br /> 539<br /> 401<br /> 116<br /> âm tính 5006<br /> 538<br /> 401<br /> 116<br /> Dương<br /> 2<br /> 1<br /> 0<br /> 0<br /> tính<br /> Tỷ lệ (+) 0,04<br /> 0,18<br /> 0<br /> 0<br /> 4 KT Giang Tổng số 5008<br /> 539<br /> 401<br /> 116<br /> mai<br /> âm tính 5005<br /> 539<br /> 401<br /> 116<br /> Dương<br /> 3<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> tính<br /> Tỷ lệ (+) 0,06<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 5<br /> Sốt rét Tổng số 5008<br /> 539<br /> 401<br /> 116<br /> âm tính 5008<br /> 539<br /> 401<br /> 116<br /> Dương<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> tính<br /> Tỷ lệ (+)<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> Tỷ lệ nhóm tuổi (%)<br /> 82,6<br /> 8,9<br /> 6,6<br /> 1,9<br /> <br /> Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> Tuổi tham gia hiến máu từ 18-59, tuổi trung<br /> bình là 24,3 tuổi. Nhóm tuổi tham gia hiếm máu<br /> nhiều nhất là 18-29 tuổi. Đây là lứa tuổi học<br /> sinh, thanh niên, trẻ khỏe, sôi động, đầy nhiệt<br /> huyết và rất tích cực trong các phong trào Thanh<br /> niên tình nguyện trong đó có phong trào hiến<br /> máu tình nguyện.<br /> Tỷ lệ nhiễm HBV ở các nhóm tuổi 1 và 3 cao<br /> hơn nhóm tuổi 2 và 4. Tỷ lệ nhiễm HCV, HIV,<br /> Giang mai thấp.<br /> <br /> Tỷ lệ nhiễm HBV, HCV, HIV, Giang mai,<br /> Sốt rét theo nghề nghiệp<br /> Bảng 5: Tỷ lệ nhiễm HBV, HCV, HIV, Giang mai,<br /> Sốt rét theo nghề nghiệp<br /> Số<br /> TT<br /> <br /> 1<br /> <br /> Loại virus<br /> <br /> HBsAg Tổng số<br /> âm tính<br /> Dương<br /> tính<br /> Tỷ lệ (+)<br /> 2<br /> Anti- Tổng số<br /> HCV âm tính<br /> Dương<br /> tính<br /> Tỷ lệ (+)<br /> 3<br /> Anti- Tổng số<br /> HIV âm tính<br /> Dương<br /> tính<br /> Tỷ lệ (+)<br /> 4<br /> KT Tổng số<br /> Giang âm tính<br /> mai<br /> Dương<br /> tính<br /> Tỷ lệ (+)<br /> 5 Sốt rét Tổng số<br /> âm tính<br /> Dương<br /> tính<br /> Tỷ lệ (+)<br /> Tỷ lệ từng nghề (%)<br /> <br /> Học<br /> sinh<br /> <br /> 4024<br /> 3686<br /> 338<br /> <br /> Nghề nghiệp<br /> CBC Công Nôn LL Khác<br /> C- nhân g<br /> vũ<br /> VCN<br /> dân trang<br /> N<br /> 188 493 521 36 802<br /> 181 458 465 33 757<br /> 7<br /> 35 56<br /> 3<br /> 45<br /> <br /> 8,4 3,7<br /> 4024 188<br /> 4023 188<br /> 1<br /> 0<br /> <br /> 7,1 10,7 8,3 5,6<br /> 493 521 36 802<br /> 490 519 36 799<br /> 3<br /> 2<br /> 0<br /> 3<br /> <br /> 0,02<br /> 0 0,61 0,38 0 0,37<br /> 4024 188 493 521 36 802<br /> 4022 188 493 521 36 801<br /> 2<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 1<br /> 0,05<br /> 0<br /> 4024 188<br /> 4022 187<br /> 2<br /> 1<br /> <br /> 0<br /> 0<br /> 493 521<br /> 493 521<br /> 0<br /> 0<br /> <br /> 0,05 0,53 0<br /> 0<br /> 4024 188 493 521<br /> 4024 188 493 521<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 66,35 3,1<br /> <br /> 0 0,12<br /> 36 802<br /> 36 802<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 36<br /> 36<br /> 0<br /> <br /> 0<br /> 802<br /> 802<br /> 0<br /> <br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 8,13 8,6 0,59 13,23<br /> <br /> Theo nghề nghiệp, tỷ lệ hiến máu tình<br /> nguyện ở học sinh vẫn là cao nhất (66,35%). Các<br /> đối tượng lực lượng vũ trang (0,59%) và CBCCVCNN (3,1%) là thấp nhất; còn một số ngành<br /> <br /> Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> nghề khác là tương đương; họ chỉ tham gia hiến<br /> máu tình nguyện để cứu chữa những người<br /> thân, những đồng nghiệp và bà con lối xóm của<br /> mình khi gặp hoạn nạn. Tỷ lệ này tương đương<br /> với một số nghiên cứu trong nước(6,8,10), nhưng<br /> lại cao hơn so với một số nghiên cứu khác(4,11).<br /> Tỷ lệ nhiễm trùng HBV ở các đối tượng là<br /> tương đương nhau (từ 7,1-10,7%), thấp nhất là<br /> CBCC-VCNN (3,7%). Tỷ lệ nhiễm trùng HCV,<br /> HIV, Giang mai là rất thấp ở các đối tượng. Tỷ lệ<br /> này cũng tương đương với một số nghiên cứu<br /> trong nước.<br /> <br /> Tỷ lệ nhiễm HBV, HCV, HIV, Giang mai,<br /> Sốt rét theo lần hiến máu<br /> Bảng 6: Tỷ lệ nhiễm HBV, HCV, HIV, Giang mai,<br /> Sốt rét theo lần hiến máu<br /> Số<br /> TT<br /> 1<br /> <br /> Loại virus<br /> HBsAg<br /> <br /> Tổng số<br /> âm tính<br /> Dương tính<br /> Tỷ lệ (+)<br /> 2<br /> AntiTổng số<br /> HCV<br /> âm tính<br /> Dương tính<br /> Tỷ lệ (+)<br /> 3 Anti- HIV<br /> Tổng số<br /> âm tính<br /> Dương tính<br /> Tỷ lệ (+)<br /> 4<br /> Kháng<br /> Tổng số<br /> thể<br /> âm tính<br /> Giang<br /> Dương tính<br /> mai<br /> Tỷ lệ (+)<br /> 5<br /> Sốt rét<br /> Tổng số<br /> âm tính<br /> Dương tính<br /> Tỷ lệ (+)<br /> Tỷ lệ lần hiến máu (%)<br /> <br /> Lần hiến máu<br /> Lần đầu Nhắc lại Tổng số<br /> 5324<br /> 740<br /> 6064<br /> 4876<br /> 704<br /> 5580<br /> 448<br /> 36<br /> 484<br /> 8,4<br /> 7,6<br /> 5324<br /> 740<br /> 6064<br /> 5316<br /> 739<br /> 6055<br /> 8<br /> 1<br /> 9<br /> 0,15<br /> 0,135<br /> 5324<br /> 740<br /> 6064<br /> 5321<br /> 740<br /> 6061<br /> 3<br /> 0<br /> 3<br /> 0,036<br /> 0<br /> 5324<br /> 740<br /> 6064<br /> 5322<br /> 739<br /> 6061<br /> 2<br /> 1<br /> 3<br /> 0,037<br /> 0,14<br /> 5323<br /> 740<br /> 6064<br /> 5323<br /> 740<br /> 6064<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 87,8 % 12,2 % 100,0<br /> <br /> Người hiến máu lần đầu chiếm tỷ lệ rất cao<br /> 87,8 %; hiến máu nhắc lại chỉ có 12,2% (tỷ lệ hiến<br /> máu lần đầu rất cao so với một số nghiên<br /> cứu(4,13)). Đây cũng là một điều rất trăn trở đối<br /> với Lãnh đạo bệnh viện Uông Bí và Ban chỉ đạo<br /> vận động hiến máu tình nguyện tỉnh Quảng<br /> Ninh vì tỷ lệ người hiến máu nhắc lại rất thấp.<br /> <br /> 415<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2