TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 59/2023
116
KHO SÁT T L TRM CM VÀ RI LON LO ÂU TRÊN
BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 NHÓM TUI T 18 60
ĐANG ĐIU TR NGOI TRÚ TI THÀNH PH CẦN THƠ
Hunh Hà Xuyên*, Nguyn Phm Trúc Thanh, Nguyễn Duy Khương,
Thái Th Ngc Thúy
Trường Đại học Y Dược Cn Thơ
*Email: huynhhaxuyentvt@gmail.com
TÓM TT
Đặt vấn đề: Trm cm ri lon lo âu nhng ri lon tâm thần thường gp, làm cho
bệnh nhân đái tháo đường type 2 (ĐTĐ type 2) kém tuân th điều tr tăng thêm chi phí điều tr.
Mc tiêu nghiên cu: 1). Xác định t l trm cm ri lon lo âu trên bệnh nhân ĐTĐ type 2.
2). Xác định mi liên quan gia trm cm và ri lon lo âu trên bệnh nhân ĐTĐ type 2. Đối tượng
và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu ct ngang trên 91 bệnh nhân ĐTĐ type 2 từ 18 - 60 tui
điều tr ngoi trú 3 tháng tại Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ và Bệnh vin Tim Mch
thành ph Cần Thơ. Người tham gia hoàn thành bng câu hi PHQ 9 GAD - 7 để sàng lc trm
cm ri lon lo âu. Kết qu: Phn lớn đối tượng nghiên cu là n (60,4%). T l trm cm
ri lon lo âu trên bệnh nhân ĐTĐ type 2 lần lượt là 37,4% và 33%. Mi liên quan gia trm cm
ri loạn lo âu p < 0,001, OR = 1,2, CI = 95%, trong đó, ri lon trm cm ri lon lo âu
chiếm 24,2%; trm cảm đơn thun 13,3% và ri loạn lo âu đơn thuần 8,8%. Kết lun: T l
trm cm ri lon lo âu cao trên bnh nhân ĐTĐ type 2. Xây dựng mt quy trình sàng lc sc
khe tâm thn cho bệnh nhân ĐTĐ type 2 là cần thiết.
T ka: Đái tháo đường type 2TĐ type 2), trm cm, ri lon lo âu, PHQ - 9, GAD - 7.
ABSTRACT
THE PREVALENCE RATE OF DEPRESSION AND ANXIETY AMONG
18 60 YEARS OLD TYPE 2 DIABETES OUTPATIENTS TREATMENT
IN CAN THO CITY
Huynh Ha Xuyen, Nguyen Pham Truc Thanh, Nguyen Duy Khuong,
Thai Thi Ngoc Thuy
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Clinical significant depression and anxiety are common in type 2 diabetes
millitus. Psychological factors, especially anxiety and depression, has proposed methodological
changes to treatment and increased cost for treatment. Objective: 1). To determine the prevalence
of depression prevalence rate of anxiety desorder of co-morbidity of depression in type 2 diabectes
millitus (T2DM). 2). To determine the correlation between depression and anxiety disorder in
patients with type 2 diabetes. Materials and methods: This cross-sectional study was conducted on
91 patients, was diagnosed and outpatient treament with type 2 diabetes millitus (T2DM) longer 3
months in Can Tho University Hospital of Medicine and Pharmacy and Can Tho Department of Can
Tho Cardiovascular Hospital. PHQ 9 was used to determine depression and GAD - 7 was used to
determine anxiety disorder in type 2 diabetes millitus (T2DM). Result: The majority of the
participants were women (60.4%). The prevalence of depression and anxiety in type 2 diabetes
patients were respectively 37.4% and 33%. Patients with depression and anxiety disorder were
24.2%, depression only was 13.3% and anxiety disorder only was 8.8%. The study determined the
correlation between axiety and depression in type 2 diabetes millitus (T2DM) (p < 0.0001, α = 0.1)
with OR = 1.2 (>1) 95% CI. Conclusions: Depression and anxiety were extremely common among
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 59/2023
117
outpatients with type 2 diabetes and have a significant correlation. Routine screening and
management of the psychological aspects among diabetic patients were strongly recommended.
Keywords: Type 2 diabetes, depression, anxiety, PHQ - 9, GAD - 7.
I. ĐT VN Đ
Đái tháo đường type 2 (ĐTĐ type 2) bnh chuyển hóa đặt ra thách thc nghiêm
trng cho chính ph hi. Trong bn cp nht ca IDF World Atlas of Diabetes, d liu
được thu thp t 220 quc gia và vùng lãnh th o năm 2015 cho thấy t l mc bệnh đái
tháo đường (ĐTĐ) ở người trưởng thành trong độ tui t 20 đến 79 là khong 8,8%, tương
ng vi khong 415 triệu người ước tính cho 2040 hơn 600 triệu người hay c 10
người trưởng thành s có 1 người mc bnh [1]. Đái tháo đường có mi liên h vi các ri
lon tâm lý, trm cm ri lon lo âu hai trong rt nhiu nhng mi liên quan thường
gp. T l đau khổ những người mc bệnh ĐTĐ type 2 nói chung là 36%, trong khi đó, tỷ
l trm cm ph biến bệnh nhân ĐTĐ type 2 là từ 17,8 đến 39% và t l lo lng trên bnh
nhân ĐTĐ type 2 được m thy 40%[2]. Trm cm xut hin bệnh nhân ĐTĐ sẽ gây
ra hu qu nghiêm trng lên c th cht và tâm thn của người bnh. Chính vì thế, vic xây
dng mt chiến lược tm soát các ri lon tâm thn bệnh nhân ĐTĐ type 2 cần thiết.
Do đó, nghiên cứu “Kho sát t l trm cm và ri lon lo âu trên bệnh nhân đái tháo đường
type 2 nhóm tui t 18 60 đang điều tr ngoi trú ti Thành ph Cần Thơđược thc hin
vi 2 mc tiêu: (1) Xác định t l trm cm ri lon lo âu trên bệnh nhân ĐTĐ type 2.
(2) c đnh mi liên quan gia trm cm ri lon lo âu trên bệnh nhân ĐTĐ type 2.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Nghiên cứu được thc hin vi 91 bệnh nhân ĐTĐ type 2 trên nhóm t 18 60 tui
được chẩn đoán điều tr ngoi trú trên 3 tháng ti Bnh viện Trường Đại học Y Dược
Cần Thơ và Bệnh vin Tim Mch thành ph Cần Thơ.
- Tiêu chun chn mu: Các bnh nhân t 18 60 tuổi được chẩn đoán theo tiêu
chun chẩn đoán ĐTĐ type 2 của t chc Y tế Thế gii (WHO) [3] đang được theo dõi điều
tr ngoi trú ít nht 3 tháng.
- Tiêu chun loi tr:
+ Bnh nhân có tin s ri lon chuyn hóa tuyến giáp.
+ Bnh nhân có s dng thuc glucocorticoid trong vòng 15 ngày.
+ Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang.
- C mu: Đưc tính theo công thc c mẫu ước lượng mt t l:
n = Z1−α/2
2×p(1 p)
d2
C mẫu tính được là 91.
- Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin theo thi gian thỏa điều kin loi
tr cho đến khi đủ tiêu chun mu.
- Ni dung nghiên cu: Thu thp các thông tin chung ca bệnh nhân như tuổi, gii
tính, ngh nghip thông qua thc hin phng vấn. Sau đó, tiến hành phng vn bnh nhân
bng b câu hi nghiên cu vi bảng điểm PHQ 9 để tm soát chẩn đoán trầm cm,
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 59/2023
118
bảng điểm GAD 7 để tm soát và chẩn đoán rối lon lo âu [4]. Nghiên cu th được thc
hin trên 30 bệnh nhân để đảm bo bnh nhân hiểu đúng các câu hỏi phng vn.
2.3. Đạo đức trong vấn đề nghiên cu
Thông tin riêng của các bệnh nhân được đảm bo mt, các s liu thu thập được
t bnh nhân ch phc v cho công tác nghiên cu. Bên cạnh đó, hoàn toàn không có bất k
can thip nào bên cnh các ch định cn lâm sàng t khoa khám bên Bnh vin Trường Đại
học Y Dược Cần Thơ Bnh vin Tim Mch thành ph Cần Thơ ảnh hưởng đến sc khe,
tâm điều tr ca bệnh nhân; không làm thay đổi điều trị, không tăng thêm kinh phí điều
trị, do đó không có sự vi phm v y đức trong nghiên cu này.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim chung
Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Tn s
T l
Gii tính
Nam
36
39,6%
N
55
60,4%
Tui
36 - 45
16
17,6%
46 60
75
82,4%
Ngh
nghip
Nông dân
9
9,9%
Ni tr
34
37,3%
Kinh doanh, buôn bán
15
16,5%
Nhân viên/Cán b/Viên chc
12
13,2%
Công nhân
6
6,6%
Ngh hưu
7
7,7%
Ngh nghip khác
8
8,8%
Nhn xét: T l n60,4%, tui nh nhất trong nhóm đối tượng nghiên cu là 36
tui, tui cao nht là 60 tuổi, trong đó nhóm tuổi t 36 45 t l 17,6%, nhóm tui t 46
60 t l 82,4%, nhóm đối tượng làm ni tr ti nhà t l cao nht với 37,3%, nhóm đối
ng có t l thp nht là công nhân với 6,6%. Trong đó nhóm đối tưng nông dân chiếm
9,9%, nhân viên/cán b/viên chc chiếm 13,2%, ngh hưu chiếm 7,7% và các ngh nghip
khác bao gm ngh nghip t do, làm thuê, bo v, tài xế chiếm 8,8%.
3.2. T l trm cm và ri lon lo âu tn bnh nhân đái to đưng type 2 (Đ type 2)
Bng 2. T l trm cm và ri lon lo âu trên bệnh nhân đái tháo đường type 2
Trm cm
37,4%
Nh
17,6%
Trung bình
13,2%
Trung bình Nng
6,6%
Nng
0
Ri lon lo âu
33%
Nh
20,9%
Trung bình
11%
Nng
1,1%
Nhn xét: T l trm cm bệnh nhân (ĐTĐ type 2) 37,4%, trong đó trm cm
nh17,6%, trm cm trung bình là 13,2%, trm cm trung bình nng là 6,6% và không
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 59/2023
119
có bnh nhân nào là trm cm nng. T l ri lon lo âu ph biến bệnh nhân ĐTĐ type 2
là 33%, bao gm lo âu nh 20,9%, lo âu va 11% và lo âu nng là 1,1%.
3.3. Mi liên quan gia trm cm và ri lon lo âu trên bệnh nhân đái tháo đường
type 2 (ĐTĐ type 2)
Bng 3. Mi liên quan gia trm cm và ri lon lo âu trên bệnh nhân đái tháo đường type 2
Trm cm có ri lon lo âu
24,2%
Ch có trm cm
13,2%
Ch có ri lon lo âu
8,8%
Mi liên quan gia trm cm và ri lon lo âu
p < 0,001 OR = 1,2 (95% CI)
Nhn xét: Bệnh nhân ĐTĐ type 2 có trầm cm và ri lon lo âu là 24,2%, trm cm
đơn thuần 13,2% ri loạn lo âu đơn thuần 8,8%. mối tương quan gia lo âu
trm cm bệnh nhân ĐTĐ type 2 (p < 0,001 α = 0,1) với OR = 1,2 (>1) 95% CI.
IV. BÀN LUN
4.1. Các đặc điểm chung bệnh nhân đái tháo đường type 2 (ĐTĐ type 2) đang điều
tr ngoi trú
Kết qu nghiên cu này cho thy t l ĐTĐ điu chnh theo giới cao hơn n vi
60,4%, nam chiếm 39,6%. Tương t, các kết qu nghiên cứu trước đó cho thy t l mc
ĐTĐ type 2 n gii cao hơn nam giới, kết qu nghiên cu ca Trn Th An ti Hà Ni
cũng cho thấy n gii mắc ĐTĐ type 2 cao hơn nam giới vi t l lần lượt 64,8%
35,2% [5]. Các nghiên cu cho thy gii tính có ảnh hưởng đến t l mc các bnh chuyn
hóa, đặc biệt là ĐTĐ type 2, theo đó phụ n có nhiều thay đổi ni tiết t đáng kể hơn nam
giới. Đặc bit, sau tui 30, estrogen gim dn ph n và ph n thường có thói quen sinh
hot ít vận động hơn nam giới [6].
Nghiên cu ca chúng tôi cho thy nhóm tui 36-45 có 16 bnh nhân chiếm 17,6%,
t l nam mắc ĐTĐ type 2 cao hơn nữ vi t l 62,5% và 37,5%. Nhóm tui t 46-60 có 71
bnh nhân, chiếm đa số vi 82,4%, t l ĐTĐ type 2 của nam thấp hơn n vi t l 34,7%
và 65,3%. Nghiên cu ca Nguyn Thy Khuê cũng tương tự như nghiên cứu ca chúng tôi,
cho thy tui khi phát các triu chứng ĐTĐ type 2 từ 40 đến 50 tui [7]. Các nghiên cu
cũng đã xác đnh mi liên quan gia tui t l mc bệnh ĐTĐ, cho thy, tui yếu t
nguy phát triển bệnh ĐTĐ type 2. Yếu t tui tác mt yếu t nguy đối vi bnh
ĐTĐ type 2 mối liên h gia tui tác bnh béo phì hoc li sng ít vận động
người ln tui. Bên cạnh đó, bệnh nhân ĐTĐ type 2 khi phát độ tui tr hơn phản ánh
s suy gim cân bng ni môi và làm trm trng thêm bệnh ĐTĐ type 2 [8].
Nghiên cu ca chúng tôi cho thy t l bnh nhân làm ni tr chiếm t l cao nht
vi 37,3%, kinh doanh chiếm t l th hai vi 16,5%, nhân viên/cán b/viên chc chiếm
13,2%, nông dân và công nhân lần lượt chiếm 9,9% và 6,6%, người v hưu chiếm 7,7% và
các ngh khác chiếm 8,8%. Nghiên cu ca Jessie N. Zurita-Cruz cũng cho thấy, tương tự
như nghiên cứu ca chúng tôi, t l n ni tr chiếm t l cao nht với 41,9%, đã nghỉ hưu
chiếm 32,4%, công nhân viên chc chiếm 14,7%, ngh khác 10,5% và tht nghip chiếm
0,5% [9].
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 59/2023
120
4.2. T l trm cm ri lon lo âu trên bệnh nhân đái tháo đường type 2 (ĐTĐ
type 2)
Chúng tôi nhn thy t l triu chng trm cm bệnh nhân ĐTĐ type 2 37,4%,
trong đó trầm cm nh là 17,7%, trm cm mức độ trung bình 13,2%, trm cm trung
bình nng là 6,6% và không có bnh nhân nào là trm cm nng. So sánh vi nghiên cu
của Lê Đình Tuấn và cng s thc hiện xác định mức độ trm cm bằng thang điểm PHQ-
9 trên bệnh nhân ĐTĐ type 2 điu tr ngoi trú t 30 đến 60 tui ti bnh vin Bch Mai,
nghiên cu cho thy t l trm cm bệnh nhân ĐTĐ type 2 thấp hơn 2 lần so vi t l trm
cm trong nghiên cu của chúng tôi là 16,9%, nhưng tỷ l trm cm nh trong nghiên cu
này cao hơn vi 15,2% trm cm va trong nghiên cu này thấp hơn nghiên cứu ca
chúng tôi 1,7 ln [10]. Trm cm mt tình trng bệnh đi kèm của bệnh ĐTĐ, tác
động tiêu cc đến tàn tt, t vong mức độ nghiêm trng ca bnh. Trm cm bnh nhân
ĐTĐ mt tình trng phc tạp, đồng mc, kết qu ca s tương tác phức tp gia các
yếu t sinh hc-tâm lý-xã hi di truyn. Trm cm bt ngun t hu qu trc tiếp ca
những thay đổi hóa hc thn kinh vi bệnh ĐTĐ, ảnh hưởng xấu đến nh trng sc khe.
S kết hp gia bệnh ĐTĐ và trầm cảm có liên quan đến vic gim kh năng hoạt động và
kh năng tự chăm sóc bản thân [11].
Kết qu nghiên cu ca chúng tôi, da trên tiêu chun chẩn đoán của GAD-7, t l
ri lon lo âu bệnh nhân ĐTĐ type 2 điều tr ngoi trú chiếm 33%, trong đó rối lon lo âu
nh20,9%, ri lon lo âu va là 11%, ri lon lo âu nng là 1,1%. So vi nghiên cu ca
Santosh K Chaturvedi, đối tượng tham gia t 15 quốc gia khác nhau, được thc hin phng
vn thông qua bng câu hi trc tuyến, t l bệnh ĐTĐ type 2 có ri lon lo âu chiếm 18%
[12]. Mi liên quan gia ri loạn lo âu và ĐTĐ type 2, lo âu với ĐTĐ type 2 cao hơn so với
các ri lon lo âu chung trong cộng đồng. Mối liên quan này thông qua chế sinh lý bnh.
Lo lng mãn tính mt do hoc làm trm trng thêm bệnh ĐTĐ type 2 thông qua vic
kích hot quá mc trc dưới đồi-tuyến yên-thượng thn, kích hot h thống điều hòa
glucagon, norepinephrine, cortisone các hormone tăng trưởng như ketosis. Tăng tiết
cortisone kích hot h giao cm làm trm trng thêm trm cm. Bnh nhân cuc sng
căng thẳng làm trm trng thêm bệnh ĐTĐ type 2. Ngược li, qun bệnh ĐTĐ type 2 làm
tăng lo lắng vì bệnh nhân thay đổi chế độ ăn uống, thói quen tp th dc, hút thuc, các vn
đề phc tp v thuốc cũng như kiểm soát lượng đường trong máu. Mt khác, tâm lý lo lng
của người bnh làm gim kh năng tự chăm sóc bản thân, dẫn đến kiểm soát đường huyết
kém [13].
4.3. Mi liên quan gia trm cm và ri lon lo âu trên bệnh nhân đái tháo đường
type 2 (ĐTĐ type 2)
Kết qu nghiên cu ca chúng tôi, bệnh nhân ĐTĐ type 2 vừa có ri lon lo âu va
ri lon trm cm chiếm 24,2%, chri lon trm cm chiếm 13,2% và ch có ri lon
lo âu chiếm 8,8%. Nghiên cu ca Nianquan Sun cho thy mc c ri lon lo âu trm
cm 38%, cao gp 1,5 ln nghiên cu ca chúng tôi. Nghiên cu này cho thy t l ri
lon lo âu chiếm 18%, tương đương vi nghiên cu của chúng tôi. Nhưng nghiên cứu này
cho thy t l trm cm ch 5%, thấp hơn 2,64 lần nghiên cu ca chúng tôi vi 13,2%
[14]. Các triu chng ca bệnh ĐTĐ liên quan đến trm cm và lo lng vì nhng lo ngi ln
như biến chng của đái tháo đường, gim kh năng lao động, gim chất lượng cuc sng,
hội gia đình. Nghiên cu ca chúng tối cũng đã xác đnh mối tương quan giữa lo âu