T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tP 542 - th¸ng 9 - sè chuyÊN ĐỀ - 2024
63
KHO SÁT T L VÀ CÁC YU T NGUY CƠ NHIỄM KHUN VT M
TI KHOA NGOI THN KINH BNH VIN NHÂN DÂN 115
Đặng Th Phương Dung 1, Lê Th Thúy Phượng1,
Nguyễn Văn Tuấn1, Đặng Th Thanh Lan1
TÓM TT9
Mc tiêu: Kho sát t l các yếu t nguy
nhiễm khun vết m ti Khoa Ngoi thn
kinh, Bnh vin Nhân dân 115. Đối tượng
phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu ct
ngang t 20/05/2023 đến 20/07/2023 trên 302
người bệnh được phu thut ti Khoa Ngoi thn
kinh, Bnh vin Nhân dân 115. Kết qu: T l
nhim khun vết m chung 2,3% (7/302)
người bnh tham gia nghiên cứu. Trong đó 2
người bệnh được xác đnh nhim khun vết m
trong thi gian nm viện 5 người bệnh được
xác định nhim khun vết m sau xut vin trong
thi gian 30 ngày sau phu thut. Tt c nhim
khun vết m đều nhim khun vết m nông.
2 người bệnh được cy vi sinh dch vết m,
trong đó 1 mẫu vi khuẩn dương tính được xác
định Escherichia coli. 2 người bệnh được
cấy máu, trong đó 1 mẫu vi khuẩn dương tính
được xác định Escherichia coli. Chúng tôi tìm
thy mi liên quan gia bệnh lý đi kèm và nhiễm
khun vết m (giá tr p = 0,039). Chúng tôi
không tìm thy mi liên quan gia nhóm tui,
giới nh, BMI, phân độ ASA, phân loi vết m,
ch s NNIS, loi phu thuật, phương pháp
cảm, phương pháp mổ, dẫn lưu, sử dng kháng
sinh d phòng, thi gian nm viện trước phu
thut, thi gian nm vin, thi gian phu thut
vi nhim khun vết m (giá tr p > 0,05). Kết
1Bnh vin Nhân dân 115
Chu trách nhim chính: Đặng Th Phương Dung.
Email: dangthiphuongdung.md@gmail.com
Ngày nhn bài: 23.7.2024
Ngày phn bin khoa hc: 01.8.2024
Ngày duyt bài: 05.8.2024
lun: T l nhim khun vết m ti Khoa Ngoi
thn kinh 2,3% và bệnh đi kèm liên quan
đến nhim khun vết m.
T khóa: nhim khun vết m, ngoi thn
kinh, Kim soát nhim khun Bnh vin Nhân
dân 115
SUMMARY
SURVEY OF THE INCIDENCE AND
RISK FACTORS OF SURGICAL SITE
INFECTIONS IN THE
NEUROSURGERY DEPARTMENT AT
PEOPLE'S 115 HOSPITAL
Objectives: To survey the incidence of
surgical site infections (SSIs) and investigate risk
factors at the Neurosurgery Department of
People's 115 Hospital. Methods: The cross-
sectional study was conducted from May 20,
2023 to July 20, 2023 on 302 patients who
underwent surgery at the Neurosurgery
Department of People's 115 Hospital. Results:
The overall incidence of surgical site infections
was 2.3% (7/302) among the study participants.
Of these, 2 patients were identified with SSIs
during hospitalization and 5 patients were
identified with SSIs after discharge within 30
days of surgery. All SSIs were superficial SSIs.
Two patients had wound cultures taken, with one
positive sample identified as Escherichia coli.
Additionally, two patients had blood cultures
taken, with one positive sample also identified as
Escherichia coli. There was a significant
association between comorbidities and SSIs (p =
0.039). No significant associations were found
between age groups, gender, BMI classification,
ASA classification, wound classification, NNIS
HI NGH KHOA HC HI KIM SOÁT NHIM KHUN VIT NAM KIM SOÁT NHIM KHUN - HIN TẠI VÀ TƯƠNG LAI
64
index, type of surgery, anesthesia method,
surgical technique, drainage, prophylactic
antibiotic use, preoperative length of stay,
hospital length of stay or operative time with
SSIs (p-value > 0.05). Conclusion: The
incidence of surgical site infections in the
Neurosurgery Department is 2.3% and
comorbidities are an independent predictor of
SSIs.
Keywords: surgical site infections,
neurosurgery, Infection Control of People's 115
Hospital
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhim khun bnh vin, đặc bit
nhim khun vết m (NKVM) luôn vn đề
được quan tâm không ch các nước phát
trin còn vn đề ưu tiên hàng đầu các
nước đang phát trin. NKVM làm trm trng
thêm tình trng bnh tt gia tăng nh
nng v tài chính cho bn thân người bnh
(NB), thân nhân NB, các s y tế và cho c
cng đồng1. T l này xu hướng tăng lên
nhng nước đang phát trin, nơi h
thng y tế chưa tht s hoàn thin trang
thiết b còn nhiu hn chế. Phu thut thn
kinh các phu thut chuyên khoa sâu, điều
tr các bnh v h thn kinh trung ương cũng
như ri lon h thn kinh ngoi vi. Ngoài ra,
chuyên khoa này cũng điều tr bnh liên quan
đến cu trúc xương lân cn như s não, nn
s, ct sng, mch máu não, d dng. Phu
thut can thip xâm ln vào các quan quan
trng ca th, nếu nhim trùng vết m xy
ra để li hu qu nng n. Người bnh được
phu thut thn kinh ti Bnh vin Nhân dân
115 thường t các tnh hay các bnh vin
khác chuyn đến đã thi gian nm vin
trước đó, gm các bnh nng và phc tp nên
nh hưởng không nh đến nh trng nhim
vết m. Thc tế cho thy, tình trng nhim
khun vết m các phu thut thn kinh còn
ít được chú ý ti. u hi đặt ra t l
nhim khun vết mvi sinh vt gây nhim
khun vết m các phu thut thn kinh ti
Bnh vin Nhân dân 115 hin nay như thế
nào yếu t nguy nào nh hưởng đến
tình trng nhim khun vết m này?
Mc tiêu:
- Kho sát t l nhim khun vết m ca
người bnh phu thut ti Khoa Ngoi thn
kinh, Bnh vin Nhân dân 115.
- Kho sát mi liên quan gia mt s yếu
t nguy đến tình trng nhim khun vết
m của người bnh phu thut ti Khoa
Ngoi thn kinh, Bnh vin Nhân dân 115.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
ct ngang.
2.2. Thi gian nghiên cu: T
20/05/2023 đến 20/07/2023.
2.3. Đối tượng nghiên cu: Tt c người
bnh nhp vin ti Khoa Ngoi thn kinh,
Bnh vin Nhân dân 115.
2.4. C mu: C mẫu được tính theo
công thức được ước lượng mt t l như sau:
Chn p=0.0485 theo t l nhim khun
vết m phu thut ngoi thn kinh theo
nghiên cu ca López Pereira P (2017) 2 vi
α = 0.05, d = 0.0243, c mu nghiên cu ti
thiu s là 301 người bnh.
2.5. K thut chn mu: Ly mu toàn
b cho đến khi đủ mu.
Tiêu chun nhn vào: Tt c người bnh
nhp vin ti khoa Ngoi thn kinh Bnh
vin Nhân dân 115 phu thut t tháng
20/05/2023-20/07/2023.
Tiêu chun loi tr: Người bnh t vong
hoc xin v trước 48 gi sau phu thut.
2.6. Phương pháp thu thập s liu:
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tP 542 - th¸ng 9 - sè chuyÊN ĐỀ - 2024
65
Hàng ngày, nghiên cu viên kết hp vi
bác điều tr điều dưỡng chăm sóc tại
khoa Ngoi thn kinh, Bnh vin Nhân dân
115 đánh giá tình trạng vết m ca NB sau
khi phu thuật đến khi xut vin thông tin
da trên h bệnh án của người bnh. Sau
khi NB xut viện, bác điều tr gọi điện
thoi hỏi thông tin liên quan đến tình trng
nhim khun vết m 30 ngày sau phu thut.
Sau đó nghiên cứu viên ghi nhn thông tin
trên mu b câu hi son sn.
2.7. Định nghĩa biến s:
Biến s chính:
- NKVM là biến nh giá gm 2 giá tr: có,
không; được c định là NMKV theo tiêu
chẩn c định ca bệnh theo Hướng dn giám
sát nhim khun vết m theo Quyết đnh s
1526/QĐ-BYT, ngày 24 tháng 3 năm 2023
ca B Y tế 1.
- Vi sinh vt là biến nh giá gm 2 giá tr:
có, không; được xác định mc hay không
mc vi khuẩn định danh tên vi sinh vt
gây bnh.
Các yếu t liên quan: nhóm tui (< 20
tui, 20 39 tui, 40 59 tuổi, 60 tuổi),
gii, phân loi BMI theo T chc Y tế Thế
gii (gy < 18,5 kg/m2, bình thường t 18,5-
24,9 kg/m2, tha cân 25-29,9 kg/m2, béo phì
30 kg/m2), điểm ASA, bệnh đi kèm
(tăng huyết áp, đái tháo đường), phân loi vết
m, loi phu thuật, phương pháp cảm,
thi gian phu thut (60-90 phút, 91-120
phút, > 120 phút), ch s NNIS, dẫn lưu, s
dng kháng sinh d phòng, thi gian nm
viện trước phu thut, thi gian nm vin.
2.8. X lý s liu
S liệu được x bng phn mm R
phiên bn 4.3.1. Các biến s định tính được
t bng tn s (n) t l (%). Các biến
s định lượng được t bng trung bình ±
độ lch chun (phân phi chun) hoc trung
v - t phân v (phân phi không chun).
Phép kim chính xác Fisher so sánh s khác
bit gia các biến định tính. Hi quy logistic
để xác định mi liên quan gia các biến định
ng, th t vi NKVM, khác biệt nghĩa
thng kê khi giá tr p <0,05.
2.9. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cứu này đã được thông qua Hi
đồng khoa học đạo đức ca Bnh vin
Nhân dân 115.
III. KT QU NGHIÊN CU
Nghiên cu trên 302 NB phu thut ti Khoa Ngoi thn kinh, Bnh vin Nhân dân 115 t
20/5/2023 đến 20/07/2023 có kết qu như sau:
Hình 1. Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ tại khoa Ngoại thần kinh
HI NGH KHOA HC HI KIM SOÁT NHIM KHUN VIT NAM KIM SOÁT NHIM KHUN - HIN TẠI VÀ TƯƠNG LAI
66
tổng cộng 7 NB nhiễm khuẩn vết mổ chiếm tỷ lệ 2,3% trong tổng 302 NB nghiên cứu.
Trong đó 2 NB được xác định NKVM trong thời gian nằm viện 5 NB được xác định sau
xuất viện trong thời gian 30 ngày sau phẫu thuật. Tất cả NKVM đều NKVM nông.
Bảng 1. Mối liên quan giữa các yếu tố người bệnh với nhiễm khuẩn vết mổ
Đặc điểm
Nhim khun vết m
n(%)
Không
n(%)
Tổng
n(%)
Giá trị p
Giới
Nam
3 (42,9)
166 (56,3)
169 (56)
0,703 a
Nữ
4 (57,1)
129 (43,7)
133 (44)
Nhóm tuổi
< 20 tui
0 (0)
3 (1)
3 (1)
0,306 a
20 39 tui
1 (14,3)
40 (13,6)
41 (13,6)
40 59 tui
1 (14,3)
125 (42,4)
126 (41,7)
≥ 60 tui
5 (71,4)
127 (43,1)
132 (43,7)
BMI
Gầy
0 (0)
22 (7,5)
22 (7,3)
0,846 a
Bình thường
5 (71,4)
201 (68,1)
206 (68,2)
Thừa cân
2 (28,6)
64 (21,7)
66 (21,9)
Béo phì
0 (0)
8 (2,7)
8 (2,6)
Bệnh lý đi
kèm
5 (71,4)
93 (31,5)
98 (32,5)
0,039 a
Không
2 (28,6)
202 (68,5)
204 (67,5)
Điểm ASA
1
0 (0)
46 (15,6)
46 (15,2)
0,09 a
2
3 (42,9)
166 (56,3)
169 (56)
3
3 (42,9)
79 (26,8)
82 (27,2)
4
1 (14,3)
4 (1,4)
5 (1,7)
5
0 (0)
0 (0)
0 (0)
Phân lai vết
m
Sch
7 (100)
293 (99,3)
300 (99,3)
1 a
Sch/nhim
0 (0)
2 (0,7)
2 (0,7)
Nhim
0 (0)
0 (0)
0 (0)
Bẩn
0 (0)
0 (0)
0 (0)
Kháng sinh
dự phòng
6 (85,7)
209 (70,8)
215 (71,2)
0,677 a
Không
1 (14,3)
86 (29,2)
87 (28,8)
Chỉ số NNIS
(Trung bình ± Độ lệch chuẩn)
1,43 ± 0,79
1,12 ± 0,59
1,13 ± 0,59
0,149 b
a: Kiểm định chính xác Fisher, b: Hi quy logistic
Chúng tôi tìm thy mi liên quan gia bệnh đi kèm với NKVM (giá tr p = 0,039).
Chúng tôi không tìm thy mi liên quan gia gii tính, nhóm tuổi, BMI, phân độ ASA, phân
loi vết m, ch s NNIS và s dng kháng sinh d phòng vi NKVM (giá tr p > 0,05).
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tP 542 - th¸ng 9 - sè chuyÊN ĐỀ - 2024
67
Bảng 2. Mối liên quan giữa các yếu tố phẫu thuật với nhiễm khuẩn vết mổ
Nhim khun vết m
n(%)
Không
n(%)
Tổng
n(%)
Giá trị p
Loại phẫu thuật
Cp cu
1 (14,3)
43 (14,6)
44 (14,6)
1,000 a
Chương trình
6 (85,7)
252 (85,4)
258 (85,4)
Phương pháp
vô cm
0 (0)
56 (19)
56 (18,5)
0,356 a
7 (100)
239 (81,0)
246 (81,5)
Phương pháp
phẫu thuật
Hở
6 (85,7)
262 (88,8)
268 (88,7)
0,57 a
Nội soi
1 (14,3)
33 (11,2)
34 (11,3)
Thi gian phu
thut
< 60 phút
1 (14,3)
46 (15,6)
47 (15,6)
1,000 a
60 - 90 phút
1 (14,3)
54 (18,3)
55 (18,2)
91 - 120 phút
1 (14,3)
32 (10,8)
33 (10,9)
> 120 phút
4 (57,1)
163 (55,3)
167 (55,3)
Dẫn lưu
5 (71,4)
183 (62)
188 (62,3)
0,714 a
Không
1 (28,6)
112 (38)
114 (37,7)
a: Kiểm định Fisher
Chúng tôi không tìm thy mi liên quan gia loi phu thuật, phương pháp cảm,
phương pháp phẫu thuật, thi gian phu thut, dẫn lưu với NKVM (giá tr p > 0,05).
Bảng 3. Mối liên quan giữa thời gian nằm viện trước phẫu thuật, thời gian nằm viện
và thời gian phẫu thuật với nhiễm khuẩn vết mổ
Đặc điểm
Trung bình ± Độ lch chun
Nhim khun vết m
Không
Chung
Giá tr p
Thi gian nm viện trước phu
thut (ngày)
6,0 ± 4,83
6,78 ± 5,51
6,8 ± 5,5
0,834 b
Thi gian nm vin (ngày)
18,25 ± 14,52
12,56 ± 6,96
12,64 ± 7,09
0,07 b
Thời gian phẫu thuật (phút)
167,14 ± 166,1
143,42 ± 83,69
143,97 ± 86,04
0,77 b
b: Hi quy logistic
Chúng tôi không tìm thy mi liên quan gia thi gian nm viện trước phu thut, thi
gian nm vin và thi gian phu thut vi NKVM (giá tr p > 0,05).
Bảng 4. Kết quả cấy vi sinh dịch vết mổ và cấy máu
Đặc điểm
Tần số (n)
T l (%)
Cy vi sinh dch vết m
Mọc
1
50
Không
1
50
Cy vi sinh máu
Mọc
1
50
Không
1
50
Có 2 NB được cy vi sinh dch vết m, t
l vi khun mc 50% mu vi khun
dương tính được xác định Escherichia coli.
2 NB được cy máu, t l vi khun mc
là 50% và mu vi khuẩn dương tính đưc xác
định Escherichia coli.