Khảo sát và xác định đơn giá nhân công xây dựng một số loại công trình theo hướng dẫn của thông tư 15/2019/TT-BXD
lượt xem 5
download
Bài viết nhằm quản lý hiệu quả nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, Nhà nước đưa ra hệ thống công cụ nhằm quản lý, trong đó có việc đưa ra những quy định, hướng dẫn xác định các chi phí cần thiết để đầu tư xây dựng cơ bản bám sát với thị trường xây dựng hiện tại. Nghị định 68 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng ra đời nhằm mục đích như thế. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát và xác định đơn giá nhân công xây dựng một số loại công trình theo hướng dẫn của thông tư 15/2019/TT-BXD
- KHẢO SÁT VÀ XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG MỘT SỐ LOẠI CÔNG TRÌNH THEO HƯỚNG DẪN CỦA THÔNG TƯ 15/2019/TT-BXD Lê Văn Tài, Vũ Văn Hạnh Khoa Xây dựng, Trường Đại học Công nghệ TP Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Trần Thị Kha TÓM TẮT Đầu tư xây dựng có vai trò rất quan trọng nó góp phần tạo nên cơ sở hạ tầng vững chắc để nâng cao năng lực của cả nền kinh tế, hỗ trợ phát triển sản xuất kinh doanh, thúc đẩy đầu tư của doanh nghiệp và cải thiện cuộc sống của người dân. Nhằm quản lý hiệu quả nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, Nhà nước đưa ra hệ thống công cụ nhằm quản lý, trong đó có việc đưa ra những quy định, hướng dẫn xác định các chi phí cần thiết để đầu tư xây dựng cơ bản bám sát với thị trường xây dựng hiện tại. Nghị định 68 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng ra đời nhằm mục đ ch như thế. Trong thành phần chi phí xây dựng, tỷ lệ chi phí nhân công xây dựng chiếm tỷ trọng khá lớn. Đơn giá nhân công là căn cứ quan trọng để tính toán tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, giá gói thầu, điều chỉnh giá,… Đơn giá nhân công được hướng dẫn xác định tại Thông tư 15/2019/TT-BXD. Bài báo nhằm chỉ ra điểm khác biệt rất lớn của Thông tư 15 so với các Thông tư hướng dẫn trước đó là các cơ quan quản lý xây dựng xác định đơn giá nhân công bằng khảo sát. Từ khóa: Dự toán xây dựng, đầu tư xây dựng, giá gói thầu, hệ thống công cụ, nguồn vốn đầu tư. 1 NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG 1.1 Nguyên tắc xác định đơn giá nhân công Phù hợp với trình độ tay nghề theo cấp bậc nhân công trong hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình, điều kiện làm việc của công nhân xây dựng; đặc điểm, tính chất công việc; phù hợp với nội dung, tính chất công việc, chức danh và trình độ, chất lượng nhân công tư vấn xây dựng. Phù hợp với mặt bằng giá nhân công xây dựng (đã bao gồm các yếu tố bù đắp lương do điều kiện sinh hoạt) trên thị trường lao động của từng địa phương, nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định. Đáp ứng yêu cầu chi trả một số khoản chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đo n). Đơn giá nhân công xây dựng được xác định với thời gian làm việc một ngày là 8 giờ. 1.2 Phương pháp xác định đơn giá nhân công 1.2.1 Nguồn thông tin khảo sát Xác định từ kết quả khảo sát trực tiếp tại công trình trong khu vực công bố. 485
- Thống kê số liệu từ hồ sơ quyết toán hoàn thành hoặc số liệu kết quả trúng thầu của công trình tương tự tại khu vực công bố có điều chỉnh theo chỉ số giá nhân công xây dựng về thời điểm xác định. Xác định từ kết quả khảo sát chuyên gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và cá nhân, chức trong lĩnh vực thi công xây dựng. Kết hợp các kết quả điều tra, thống kê nêu trên. 1.2.2 Công thức tính Đơn giá nhân công xây dựng của một nhân công trong nhóm các công tác xây dựng được tính bằng trung bình số học đơn giá nhân công thu thập, tổng hợp từ các mẫu phiếu khảo sát, xác định theo công thức sau: m GiXD j G NCXD i1 (1.1) m trong đó: j GNCXD : Đơn giá nhân công xây dựng của một nhân công trong nhóm công tác xây dựng thứ j tại bảng phân nhóm công tác xây dựng Phụ lục số 2 của Thông tư này (đồng/ngày công); i GXD : Đơn giá nhân công thực hiện công tác xây dựng thứ i trong nhóm công tác xây dựng thứ j công bố tại Phụ lục số 2 của Thông tư, đơn giá nhân công thực hiện công tác xây dựng thứ i được xác định bằng điều tra, khảo sát theo hướng dẫn tại Phụ lục số 1 của Thông tư (đồng/ngày công); m: Số lượng đơn giá nhân công xây dựng được tổng hợp trong nhóm. 2 BẢNG QUY ĐỔI ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG MỘT SỐ LOẠI CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TỪ KẾT QUẢ KHẢO SÁT THEO HƯỚNG DẪN CỦA THÔNG TƯ 15/2019/TT-BXD 2.1 Nhóm khảo sát công nhân thợ nề xây dựng loại công trình biệt thự nhà phố Bảng 1: Đơn giá nhân công bình quân nhóm và quy đổi theo hệ số cấp bậc nhóm 01 Cấp bậc công Hệ số Đ NCXD b nh qu n nhóm hảo sát Đ NCXD bậc i/7 của tổ TT nhân xây dựng cấp bậc số 01 (đ/ngc) công tác Thợ nề (đ/ngc) 1 1/7 1 265.820 2 2/7 1,18 313.676 3 3/7 1,39 369.489 4 3.5/7 1,52 404.060 404.060 5 4/7 1,65 438.603 6 5/7 1,94 515.690 7 6/7 2,3 611.386 8 7/7 2,71 720.372 486
- 2.2 Nhóm khảo sát công nhân thợ nề xây dựng loại công trình nhà cao tầng Bảng 2: Đơn giá nhân công bình quân nhóm và quy đổi theo hệ số cấp bậc nhóm 02 Cấp bậc ĐGNCXD bậc i/7 của tổ Hệ số ĐGNCXD bình quân nhóm khảo Stt công nhân công tác Thợ nề cấp bậc sát số 02 (đ/ngc) xây dựng (đ/ngc) 1 1/7 1 241.328 2 2/7 1,18 284.768 3 3/7 1,39 335.445 4 3.5/7 1,52 366.820 366.820 5 4/7 1,65 398.191 6 5/7 1,94 468.176 7 6/7 2,3 555.054 8 7/7 2,71 653.998 2.3 Nhóm khảo sát công nhân thợ sắt thép, cốp pha xây dựng loại công trình nhà cao tầng Bảng 3: Đơn giá nhân công bình quân nhóm và quy đổi theo hệ số cấp bậc nhóm 03 Cấp bậc ĐGNCXD bậc i/7 của tổ Hệ số ĐGNCXD bình quân nhóm khảo Stt công nhân công tác Thợ nề cấp bậc sát số 03 (đ/ngc) xây dựng (đ/ngc) 1 1/7 1 247.697 2 2/7 1,18 292.282 3 3/7 1,39 344.299 4 3.5/7 1,52 376.500 376.500 5 4/7 1,65 408.700 6 5/7 1,94 480.532 7 6/7 2,3 569.703 8 7/7 2,71 671.259 2.4 Nhóm khảo sát công nhân thợ sắt thép xây dựng loại công trình giao thông Bảng 4: Đơn giá nhân công bình quân nhóm và quy đổi theo hệ số cấp bậc nhóm 04 Cấp bậc ĐGNCXD bậc i/7 của tổ Hệ số ĐGNCXD bình quân nhóm khảo Stt công nhân công tác Thợ nề cấp bậc sát số 04 (đ/ngc) xây dựng (đ/ngc) 1 1/7 1 187.500 2 2/7 1,18 221.25 487
- Cấp bậc ĐGNCXD bậc i/7 của tổ Hệ số ĐGNCXD bình quân nhóm khảo Stt công nhân công tác Thợ nề cấp bậc sát số 04 (đ/ngc) xây dựng (đ/ngc) 3 3/7 1,39 260.625 4 3.5/7 1,52 285.000 285.000 5 4/7 1,65 309.375 6 5/7 1,94 363.750 7 6/7 2,3 431.250 8 7/7 2,71 508.125 3 KẾT LUẬN Nhóm đã tiến h nh khảo sát các tổ đội trong dây chuyền công tác xây dựng tại các Quận 1, Quận 2, Quận 3, Quận 7, Quận Bình Thạnh, Quận Thủ Đức thuộc TP. Hồ Chí Minh. 100% công nhân lao động khảo sát được làm việc dưới hình thức thuê khoán. Sự khác biệt rõ ràng về tính chất công việc và mức độ lành nghề của công nhân thợ nề giữa đối tượng công trình nhà phố và nhà cao tầng. – Thi công nhà phố: Công nhân có mức độ đa năng về công việc, hiểu biết và làm tốt nhiều công việc liên quan. – Thi công nhà cao tầng: Công nhân có mức độ chuyên môn cao về một hoặc một vài công việc cố định, thực hiện công việc nhanh và có chất lượng tốt. Ở công trình lớn, mức độ chuyên môn hóa cao, tổ chức xây dựng với hệ thống máy móc hỗ trợ hiện đại không tối ưu hết được sức lao động của công nhân nhưng có năng suất lao động cao. Mức thu nhập của công nhân xây dựng nhà cao tầng có xu hướng thấp hơn mức thu nhập của công nhân xây dựng công trình nhà phố, biệt thự do các yếu tố khách quan như qua nhiều thầu phụ, có sự phân chia công việc cho các tổ công nhân khác có liên quan để cùng thực hiện công việc. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Thông tư 15/2019/TT-BXD. [2] Nghị định 68/2019/NĐ-CP. [3] Tiêu chuẩn phân cấp bậc công nhân kỹ thuật xây dựng. 488
- Khoa KIẾN TRÚC MỸ THUẬT
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thiết kế hệ thống điều khiển tự động
5 p | 709 | 203
-
Một số chương trình khảo sát, thiết kế hệ thống điều khiển tự động
5 p | 395 | 163
-
khảo sát ứng dụng MATLAB trong điều khiển tự động, chương 33
6 p | 242 | 66
-
Khảo sát ứng dụng MATLAB trong điều khiển tự động - Phần 10
5 p | 198 | 35
-
Cơ học kết cấu I - Chương 3
0 p | 150 | 25
-
thiết kế máy đo ma sát ổ đỡ trục chân vịt, chương 17
7 p | 142 | 13
-
Nghiên cứu chế tạo vật liệu bột nano ZnO với tác nhân khử đi từ dung dịch chiết của lá cây mẫu đơn
5 p | 12 | 3
-
Ảnh hưởng của chiều sâu khóa đến khả năng chịu cắt của khóa chống cắt đơn trong cấu kiện lắp ghép phân đoạn bê tông cốt thép dự ứng lực
14 p | 5 | 2
-
Về một phương pháp nghiên cứu thuật toán nhận dạng các đặc trưng hệ số khí động của các thiết bị bay dựa trên các giá trị về độ quá tải và các tốc độ góc
8 p | 47 | 1
-
Khả năng sử dụng độ thiệt hại khoảng cách DD để đánh giá tác động của méo phi tuyến gây bởi bộ khuếch đại công suất phát trong các hệ thống 256-QAM
6 p | 75 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn