Nghiên ccứu<br />
ứu khoa học công nghệ<br />
<br />
KH<br />
KHẢO<br />
ẢO SÁT VẬT LIỆU KIM LOẠI D<br />
DÙNG<br />
ÙNG TRONG CH<br />
CHẾ<br />
Ế TẠO<br />
KẾT CẤU THÂN VỎ TÊN LỬA<br />
KẾT LỬA B--72<br />
72<br />
<br />
Tr<br />
Trần<br />
ần Xuân Tiến,Trần Ngọc Thanh, Sái Mạnh Thắng,<br />
Lê Văn Hào, Đinh Văn Hi<br />
Hiến<br />
ến*,, Vũ<br />
Vũ T<br />
Tùng<br />
ùng Lâm<br />
tắt: Bài báo trình bày m<br />
Tóm tắt: một<br />
ột số kết quả nghi<br />
nghiên<br />
ên ccứu<br />
ứu vật liệu kim loại vvàà hhợpợp<br />
kim dùng trong ch chếế tạo kết cấu thân vỏ ttên<br />
ên llửa<br />
ửa B-72<br />
B 72 làm cơ ssở<br />
ở cho quá trtrình<br />
ình thi<br />
thiết<br />
ết kế,<br />
chế tạo tên<br />
chế tên llửa<br />
ửa có điều khiển tầm gần cũng nh nhưư phục<br />
phục vụ quá trtrình<br />
ình bảo<br />
bảo quản, sửa<br />
chữa đạn ttên<br />
chữa ên llửa<br />
ửa B<br />
B--72 hiện<br />
ện có trong quân đội. Kết quả khảo sát đđã ã chỉ<br />
ch ỉ ra đđư<br />
ược<br />
ợc vật<br />
liệu<br />
ệu sử dụng trong chế tạo kết cấu thân vỏ đạn ttên ên lửa<br />
lửa B-72<br />
B 72 ggồm<br />
ồm có thép các các-bon,<br />
bon,<br />
hợp<br />
ợp kim nhôm hệ Al Al--Cu Mg, Al-Cu<br />
Cu-Mg, Al Cu--Mn<br />
Mn và hhợpợp kim đồng hệ Cu<br />
Cu-Zn.<br />
Zn.<br />
<br />
ừ khóa: Vật<br />
Từ ật liệu kim loại, Đạn<br />
ạn ttên<br />
ên lửa<br />
lửa B72, Kết<br />
Kết ccấu<br />
ấu thân vỏ, H<br />
Hợp<br />
ợp kim.<br />
<br />
1. M<br />
MỞ<br />
Ở ĐẦU<br />
Để thiết kế chế tạo tổ hợp ttên<br />
Để ên llửa<br />
ửa có điều khiển theo mẫu, thì mẫu<br />
mẫu ban đầu cần<br />
đủ<br />
ủ bảo đảm quá tr trình<br />
ình thi ết kế,<br />
thiết kế, chế<br />
chế tạo theo mẫu ththành<br />
ành công vvới<br />
ới năng lực khoa học<br />
công nghệ<br />
nghệ hiện có, xong cũng đủ hiện đại nếu nh nhìn<br />
ìn ở khía cạnh có thể cải tiến, hiện<br />
đại<br />
ại hóa để ph<br />
phùù hhợp<br />
ợp với nhu cầu của quân đội trong ttình ình hình mmới.<br />
ới. Ở Vi ệt Nam, đểể<br />
Việt<br />
chế tạo tên<br />
chế tên lửa<br />
lửa có điều khiển tầm gần, th thì mẫu<br />
mẫu tổ hợp ttên<br />
ên lửa<br />
lửa có điều khiển B--72<br />
72<br />
(9K11<br />
9K11<br />
9K11) với<br />
ới quả đạn 9M14 ho hoàn<br />
àn toàn đáp ứng được<br />
đ ợc các yyêu<br />
êu ccầu<br />
ầu nêu<br />
nêu trên.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1. Tổ<br />
ổ hợp ttên<br />
ên lửa<br />
lửa Hình 22.. Kết<br />
ết cấu thân vỏ<br />
ch<br />
chống<br />
ống tăng B<br />
B-7272. tên llửa<br />
ửa B-72<br />
B 72..<br />
Thứ nhất, qua khảo sát ssơ<br />
Thứ ơ bộ<br />
bộ các chi tiết tr<br />
trên<br />
ên thân vỏ vỏ quả đạn đđược<br />
ợc chế tạo bằng<br />
các công ngh nghệệ không quá đặc biệt gồm có gia công cắt gọt, công nghệ dập vvàà công<br />
nghệ đúc, ép, những công nghệ nnày<br />
nghệ ày hoàn toàn có th thểể thực hiện đđược<br />
ợc ở Việt Nam.<br />
Thứ hai là<br />
Thứ là về<br />
về mặt kết<br />
ết cấu thân vỏ, ddùù tên llửa<br />
ửa đãđã có nhi<br />
nhiều<br />
ều bản nâng cấp, song các<br />
phiên bbảnản sau chủ yếu nâng cấp về phần chiến đấu để tăng uy lực nổ vvàà khả khả năng<br />
xuyên giáp, kkết ết cấu thân vỏ quả đạn không có nhiều thay đổi lớn so với phi phiên<br />
ên bbản<br />
ản<br />
đầu,<br />
ầu, do đó về kết cấu không quá llỗi ỗi thời so với các ttên ên llửa<br />
ửa chống tăng hiện nay<br />
trên th<br />
thếế giới.<br />
Kết cấu ttên<br />
Kết ên llửa<br />
ửa BB-72<br />
72 được<br />
được cấu tạo gồm phần chiến đấu, khoang động ccơ, ơ,<br />
khoang cánh và ốp đuôi. Phần chiến đấu có chứa thuốc nổ ddùng ùng để<br />
để tiêu<br />
tiêu di<br />
diệt<br />
ệt mục<br />
tiêu, vvềề nguy<br />
nguyên<br />
ên lý, khi tên llửa<br />
ửa chạm vào<br />
vào mmục<br />
ục titiêu,<br />
êu, phần<br />
phần chịu va đập với mục ti tiêu<br />
êu là<br />
đầu<br />
ầu cuối sẽ truyền xung lực llên ên phần<br />
phần chóp côn ép llên ên các ggốm<br />
ốm áp điện sinh ra điện<br />
<br />
<br />
Tạp<br />
ạp chí Nghi<br />
Nghiên<br />
ên cứu<br />
cứu KH&CN quân<br />
uân sự,<br />
sự, Số Đặc<br />
ặc san T<br />
Tên<br />
ên lửa,<br />
lửa, 09 - 2016<br />
16 269<br />
Cơ h<br />
học<br />
ọc & Điều<br />
Điều khiển thiết<br />
thiết bị bay<br />
<br />
áp, đi<br />
điệnện áp nnày<br />
ày truy<br />
truyềnền qua mạch điện đđược ợc tạo ththành<br />
ành bbởi<br />
ởi các chi tiết bằng kim loại<br />
gồm<br />
ồm có đai hhãm,ãm, vvỏỏ ngo ài bạc<br />
ngoài bạc nối, tiếp điểm xuống ngòi nnổ ổ đáy lắp ở cuối phần<br />
chiến đấu, kích hoạt ng<br />
chiến ngòi<br />
òi nổ,<br />
nổ, phá hủy mục ti tiêu<br />
êu theo nguyên lý n nổổ lõm,<br />
lõm, do đó kkết ết<br />
cấu<br />
ấu phần thân vỏ phần chiến đấu đđư ược<br />
ợc chế tạo từ hai nhóm vật liệu gồm nhóm các<br />
chi ti<br />
tiết<br />
ết bằng kim loại có tác dụng llàà m một<br />
ột mạch điện vvàà nhóm v vật<br />
ật liệu compozit<br />
liệu<br />
gồm<br />
ồm chóp côn, llõi õi bbạc<br />
ạc nối vvàà thân vvỏ<br />
ỏ phần đầu nổ đóng vai tr trò<br />
ò là phần<br />
phần cách điện.<br />
Khoang đđộng ộng ccơơ giúp đưa tên llửa ửa ra khỏi bệ phóng vvàà duy trì qu quĩĩ đạo của tên<br />
tên llửa<br />
ửa<br />
0<br />
tiếp<br />
ếp cận mục ti tiêu.<br />
êu. Khoang cánh có 4 cánh bbố ố trí lệch đđường<br />
ờng sinh một góc 13,5 có<br />
tác ddụng<br />
ụng tạo lực nâng khí động vvàà làm cho tên llửa ửa quay, do đó thân vỏ khoang<br />
cánh chủchủ yếu đđược ợc chế tạo từ vật liệu compozit, chỉ có phần bọc cánh vvàà 4 vvấu ấu<br />
trượt llàà các chi ti<br />
trượt tiết<br />
ết làm<br />
làm ttừ<br />
ừ kim loại. Ốp đuôi có tác dụng bảo vệ cho khối thiết bị<br />
được chế tạo từ kim lo<br />
được loại<br />
ại [7].<br />
Dù đã đã được<br />
ợc sử dụng ở Việ Việtt Nam nhiều<br />
nhiều năm<br />
năm,, chúng<br />
chúng ta đđãã có rấtrất nhiều kinh<br />
nghiệm về bảo quản, sửa chữa, thay thế các khối cụm, tuy nhiên vvềề mặt vật liệu kết<br />
nghiệm<br />
cấu<br />
ấu vvàà công ngh<br />
nghệệ chế tạo hiện ch chưaưa có m<br />
một<br />
ột nghiên<br />
nghiên cứu<br />
cứu nnào<br />
ào th<br />
thực<br />
ực hiện.<br />
Đ có thể<br />
Để thể đảm bảo tốt cho việc bảo quản, tăng hạn vvàà nâng ccấp ấp cho ttên<br />
ên llửa<br />
ửa BB--<br />
72, đđặc<br />
ặc biệt làm tiền<br />
tiền đề cho việc llàmàm ch<br />
chủ<br />
ủ công nghệ chế tạo ttên ên lửa<br />
lửa có điều khiển<br />
tầm<br />
ầm gần thì việc<br />
việc phân tích, đánh giá về vật liệu vvàà công ngh nghệệ gia công chế tạo các<br />
chi ti<br />
tiết<br />
ết là<br />
là một<br />
một vvấn<br />
ấn đề rất quan trọng, cấp thiết. Bài báo này trình bày m ột số kết<br />
một<br />
quả nghiên<br />
quả nghiên cứu<br />
cứu khảo sát, phân tích th thành<br />
ành ph<br />
phần<br />
ần vật liệu cho các chi tiết của thân vỏ<br />
tên llửa<br />
ửa B72 đđược ợc chế tạo từ kim loại vvàà hhợp<br />
ợp kim.<br />
<br />
2. NỘI<br />
NỘI DUNG NGHIÊN<br />
NGHIÊN CỨU<br />
CỨU<br />
<br />
2.1. M<br />
Mẫu<br />
ẫu nghiên<br />
nghiên ccứu<br />
ứu<br />
Các mẫu<br />
mẫu nghi<br />
nghiênên cứu<br />
ứu là các chi ti<br />
tiết<br />
ết llàm<br />
àm ttừ<br />
ừ kim loại đư<br />
được<br />
ợc lấy trên<br />
trên thân vvỏ<br />
ỏ đạn ttên<br />
ên<br />
lửa<br />
ửa B<br />
B-72<br />
72 g<br />
gồm:<br />
ồm: chóp kim loại, đầu cuối, đai hhãm ãm chóp, vỏ<br />
vỏ ngo<br />
ngoài<br />
ài bạc<br />
bạc nối, vvòng<br />
òng ti<br />
tiếp<br />
ếp<br />
điểm, vấu tr<br />
điểm, trưượt,, vật<br />
ật li<br />
liêu<br />
êu bbọc<br />
ọc cánh và ốp đuôi (hình 3).3<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 33.. Các mẫu<br />
ẫu chi ti<br />
tiết<br />
ết trong kết<br />
kết cấu thân vỏ đạn ttên<br />
ên lửa<br />
lửa B<br />
B-72<br />
72:: 1-Chóp<br />
1 Chóp kim lo loại;<br />
ại;<br />
2-Đ<br />
Đầu<br />
ầu cuối; 33-Chóp<br />
Chóp compozit; 44--Đai<br />
Đai hhãm<br />
ãm chóp gió; 55-BBạc<br />
ạc nối; 66-V<br />
Vật<br />
ật liệu bọc<br />
cánh; 77-V<br />
Vấu<br />
ấu tr<br />
trưượt;<br />
ợt; 8-Khung<br />
8 Khung thân compozit; 99--Ti<br />
Tiếp<br />
ếp điểm; 10<br />
10- Ốp đuôi.<br />
2.2. Phương pháp nghiên ccứu<br />
ứu<br />
Việc xác định th<br />
Việc thành<br />
ành phần<br />
phần hóa học ccủa<br />
ủa chi tiết kim loại đđượcợc thực hiện theo<br />
phương pháp ASTM E415:2008 (quang ph phổ<br />
ổ phát xạ) trtrên<br />
ên thi<br />
thiết<br />
ết bị phân tích th<br />
thành<br />
ành<br />
phần kim loại vvàà hhợp<br />
phần p kim PMI MASTER PLUS ttại ại trung tâm kỹ thuật ti êu chu<br />
tiêu chuẩn<br />
ẩn<br />
đo lư<br />
lường<br />
ờng chất llư<br />
ượng<br />
ợng 1/Tổng cục titiêu<br />
êu chu<br />
chuẩn<br />
ẩn đo llường<br />
ờng chất llượng<br />
ợng<br />
<br />
<br />
<br />
270 Tr.X.Ti<br />
Tr.X.Tiến,<br />
ến, Tr.N.Thanh …, V.T. Lâm, ““Kh<br />
Khảo<br />
ảo sát vật liệu…<br />
liệu… vỏ<br />
ỏ tên llửa<br />
ửa B - 72<br />
72.”<br />
”<br />
Nghiên cứu khoa học công nghệ<br />
<br />
Phương pháp phân tích tổ chức tế vi: Sử dụng phương pháp hiển vi quang học<br />
để quan sát tổ chức theo phương pháp thửTCQS 309:2011/TCCNQP, GOST<br />
21073.1-75 trên thiết bị phân tích là kính hiển vi quang học D1m của Trung tâm đo<br />
lường/Viện Công nghệ/TCCCQP. Các mẫu được mài nhẵn, do các mẫu nhỏ và<br />
mỏng nên được đổ epoxy. Dung dịch tẩm thực cho thép là HNO3; đối với các mẫu<br />
làm từ hợp kim nhôm sử dụng hỗn hợp dung dịch H3PO4, H2SO4 và HNO3; dung<br />
dịch tẩm thực cho mẫu hợp kim đồng là FeCl3 và HCl.<br />
Phương pháp đo độ cứng: Phương pháp thử theo TCVN 258-1:2007 tại Trung<br />
tâm đo lường/Viện Công nghệ/TCCNQP.<br />
<br />
3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br />
3.1. Kết quả phân tích thành phần hóa học<br />
Kết quả phân tích thành phần hóa học của các mẫu thể hiện qua bảng 1, 2 và<br />
3.Từ kết quả phân tích mẫu chóp kim loại (bảng 1) thấy rằng hàm lượng các-bon<br />
trong thép thấp chỉ khoảng 0,05 %, còn các thành phần nguyên tố khác như Mn, Si,<br />
Cr, Ni, V, Cu, Al đều rất nhỏ không đáng kể, do đó thép này thuộc nhóm thép các-<br />
bon thấp, tra cứu theo ГОСТ 1050-88 [5] thì nó tương đương mác 08кп.<br />
Bảng 1. Thành phần hóa học của các mẫu thép.<br />
Tên mẫu Thành phần các nguyên tố hóa học tính theo khối lượng, %<br />
C Si Mn P S Cr Mo Ni Al Cu V<br />
Chóp<br />
0,054 0,004 0,360 0,025 0,024 0,038 0,003 0,037 0,064 0,082 0,001<br />
kim loại<br />
Đầu<br />
0,793 0,326 0,212 0,017 0,012 0,073 0,010 0,128 0,143 0,094 0,011<br />
cuối<br />
Với chi tiết đầu cuối kết quả trên bảng 1 cho thấy hàm lượng các-bon trong thép<br />
khá cao khoảng 0,8 %, các thành phần nguyên tố khác như Mn, Cr, Ni, V, Mo đều<br />
khá nhỏ chỉ khoảng 0,3 %; các tạp chất như P khoảng 0,017% và S là 0,012% như<br />
vậy thép thuộc nhóm thép tốt. Theo ГОСТ 1435-90 [4] thì thép với thành phần như<br />
trên tương đương mác У8A.<br />
Bảng 2. Thành phần các chi tiết làm từ hợp kim nhôm.<br />
Tên mẫu Thành phần các nguyên tố hóa học tính theo khối lượng, %<br />
Si Fe Cu Mn Mg Cr Ni Zn Ti Al<br />
Đai hãm 0,603 0,351 4,084 0,497 0,616 0,016 0,031 0,201 0,026 93,564<br />
Bạc nối 0,606 0,351 4,064 0,507 0,606 0,016 0,031 0,201 0,026 93,564<br />
Vật liệu bọc 0,271 0,297 4,183 0,549 1,162 0,012 0,017 0,094 0,059 93,346<br />
cánh<br />
Ốp đuôi 1,106 0,363 2,276 0,548 0,644 0,014 0,051 0,113 0,036 94,838<br />
Vấu trượt 0,117 0,330 1,600 0,220 2,080 0,067 0,005 5,950 0,029 89,590<br />
Kết quả phân tích đai hãm và bạc nối (bảng 2) cho thấy hàm lượng Cu cao<br />
khoảng 4,1%, hàm lượng Mn và Mg tương ứng là 0,5 và 0,6%, trong khi hàm<br />
lượng Si chỉ khoảng 0,6% đồng thời hàm lượng kẽm ở khoảng 0,2%, đối chiếu với<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc san Tên lửa, 09 - 2016 271<br />
Cơ học & Điều khiển thiết bị bay<br />
<br />
ГОСТ 4784-97 [3] thì hợp kim có thành phần như bảng 2 tương đương mác Д1<br />
của Nga.<br />
Vật liệu bọc cánh có hàm lượng Cu khoảng 4,2%, Mg là 1,2% và Mn là 0,5%,<br />
còn Si thấp chỉ khoảng 0,3% đối chiếu với ГОСТ 4784-97 thì hợp kim có thành<br />
phần như trên (bảng 2) tương đương mác hợp kim nhôm Д16 của Nga.<br />
Kết quả phân tích ốp đuôi hàm lượng Cu là 2,3%; Mn và Mg là 0,4 và 0,6%,<br />
còn Si chỉ khoảng 1,106%, đối chiếu với ГОСТ 4784-97 thì hợp kim có thành<br />
phần như bảng 2 tương đương mác hợp kim nhôm AK6 của Nga.<br />
Vấu trượt có hàm lượng Cu khoảng 1,6%, Mg cao khoảng 2,1%, Zn là 6% còn<br />
Mn khoảng 0,2% đối chiều với ГОСТ 4784-97 thì hợp kim có thành phần như<br />
bảng 2 của vấu trượt tương đương mác hợp kim nhôm B-95 của Nga.<br />
Bảng 3. Thành phần của các chi tiết làm từ hợp kim đồng.<br />
Tên mẫu Thành phần các nguyên tố hóa học tính theo khối lượng, %<br />
Zn Pb Sn P Fe Ni As Sb Cu<br />
Tiếp<br />
37,0 0,001 0,146 0,002 0,011 0,055 0,011 0,005 62,6<br />
điểm<br />
Với mẫu tiếp điểm kết quả bảng 3 là hợp kim đồng có hàm lượng Zn cao 37%,<br />
thuộc nhóm đồng la-tông chiếu theo ГОСТ 15527-2004 [7] tương đương mác Л62<br />
3.2. Kết quả khảo sát tổ chức tế vi<br />
a) Tổ chức tế vi của mẫu thép<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
a) Chóp kim loại. b) Đầu cuối kim loại.<br />
Hình 4. Ảnh kim tương các mẫu chế tạo từ thép (x200).<br />
Kết quả trên hình 4a, chóp kim loại có tổ chức một pha ferit, biên giới hạt<br />
không rõ nét, như vậy có thể thấy rằng đây là thép có tổ chức một pha, không có<br />
pha hóa bền.<br />
Phân tích ảnh tổ chức tế vi trên hình 4b, đầu cuối là thép có tổ chức mactenxit<br />
ram và một lượng nhỏ austenite dư là những điểm trắng trong tổ chức, tổ chức của<br />
mẫu khá đồng đều, do đó công nghệ nhiệt luyện cho chi tiết có thể là tôi + ram.<br />
b) Tổ chức tế vi của mẫu hợp kim nhôm và đồng<br />
<br />
<br />
272 Tr.X.Tiến, Tr.N.Thanh …, V.T. Lâm, “Khảo sát vật liệu… vỏ tên lửa B - 72.”<br />
Nghiên cứu khoa học công nghệ<br />
<br />
Kết quả phân tích ảnh tổ chức tế vi cho ta thấy đai hãm, vỏ ngoài bạc nối và vấu<br />
trượt (hình 5a, 5b và 5e) là hợp kim nhôm có tổ chức nền là pha α, hạt bị kéo dài<br />
thành từng dải, các pha liên kim cũng tạo thành dải dọc theo biên giới hạt. Như vậy<br />
đai hãm và bạc nối đã trải qua nguyên công biến dạng, quá trình biến dạng làm cho<br />
hạt bị kéo dài thành từng dải, do đó phôi chế tạo các chi tiết này có thể là phôi cán<br />
nóng hoặc cán nguội, các pha liên kim phân bố dọc theo biên giới hạt cho thấy<br />
chúng được tiết ra trong quá trình hóa già các chi tiết chế tạo.<br />
Vật liệu bọc cánh (hình 5c) là hợp kim nhôm có tổ chức nền là pha α cỡ hạt<br />
đồng đều, các pha liên kim nằm rải rác trong tổ chức.Cỡ hạt của mẫu khá nhỏ mịn,<br />
đồng đều.<br />
Tổ chức của ốp đuôi (hình 5d) là hợp kim nhôm có tổ chức nền là pha α, hạt bị<br />
biến dạng tạo thành từng mảng, các pha liên kim nằm rải rác trong tổ chức.<br />
Vòng tiếp điểm (hình 5f) là hợp kim đồng có tổ chức một pha, cỡ hạt khá thô<br />
đại 2/14.<br />
3.3. Kết quả khảo sát độ cứng<br />
Độ cứng của các chi tiết thân vỏ tên lửa B-72 được đo theo thang HV do các<br />
mẫu có chiều dày mỏng, kết quả đo của các mẫu trên bảng 4. Độ cứng chóp kim<br />
loại khoảng 173 HV tương ứng khoảng 167 HB, chiếu theo [2] thì chóp kim loại<br />
được gia công theo phương pháp biến dạng nguội.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
a) Đai hãm chóp gió. b) Bạc nối.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
c) Vật liệu bọc cánh. d) Ốp đuôi.<br />
<br />
<br />
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc san Tên lửa, 09 - 2016 273<br />
Cơ học & Điều khiển thiết bị bay<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
e) Vấu trượt. f) Vòng tiếp điểm.<br />
Hình 5. Ảnh kim tương của các chi tiết làm từ hợp kim nhôm và đồng (x200).<br />
Đầu cuối có độ cứng khoảng 608 HV tương ứng khoảng 55 HRC, theo [2] thì<br />
thép У8А đạt được độ cứng trên là thép được nhiệt luyện tôi và ram.<br />
Bảng 4. Độ cứng của các chi tiết trong kết cấu thân vỏ tên lửa B72.<br />
STT Tên chi tiết Độ cứng, HV<br />
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Trung bình<br />
1 Chóp kim loại 169 174 175 173<br />
2 Đầu cuối 609 607 608 608<br />
3 Đai hãm 130 135 131 132<br />
4 Bạc nối 129 132 132 131<br />
5 Vật liệu bọc cánh 125 130 129 128<br />
6 Ốp đuôi 109 114 113 112<br />
7 Vấu trượt 107 110 110 109<br />
8 Tiếp điểm 145 150 149 148<br />
Độ cứng của các mẫu hợp kim nhôm chỉ khoảng 115 đến 130 HV tương ứng<br />
khoảng 107 đến 127 HB theo qui đổi [1], qui đổi theo độ bền khoảng 382 đến 460<br />
MPa, tương ứng độ bền ở trạng thái tôi và hóa già.<br />
Vòng tiếp điểm có độ cứng 148 HV qui đổi ứng với 148 HB, ứng với 490 MPa,<br />
độ cứng với hợp kim đồng có biến cứng.<br />
4. KẾT LUẬN<br />
Từ những phân tích về thành phần, tổ chức tế vi và độ cứng của vật liệu cho<br />
thấy vật liệu chế tạo chóp kim loại là loại thép tương đương mác 08кп theo ГОСТ<br />
1050-88, công nghệ chế tạo chóp là phương pháp dập nguội, có xử lý bề mặt. Vật<br />
liệu chế tạo đầu cuối là thép tương đương mác У8А theo ГОСТ 1435-90, chi tiết<br />
được nhiệt luyện theo phương pháp tôi và ram.<br />
Các chi tiết làm từ hợp kim nhôm gồm có đai hãm, bạc nối, vật liệu bọc cánh,<br />
ốp đuôi và vấu trượt lần lượt được chế tạo từ các hợp kim tương đương các mác<br />
Д1, Д1, Д16, AK6 và B-95 theo ГОСТ 4784-97. Các chi tiết này được nhiệt luyện<br />
theo phương pháp tôi và hóa già.<br />
<br />
<br />
<br />
274 Tr.X.Tiến, Tr.N.Thanh …, V.T. Lâm, “Khảo sát vật liệu… vỏ tên lửa B - 72.”<br />
Nghiên cứu khoa học công nghệ<br />
<br />
Các chi tiết làm tiếp điểm trên kết cấu thân vỏ làm từ hợp kim đồng Л62 theo<br />
ГОСТ 15527-2004, sản phẩm chế tạo bằng phương pháp biến dạng dẻo.<br />
Các kim loại và hợp kim nêu trên hoàn toàn có thể chế tạo được trong các cơ sở<br />
của quân đội, do đó có thể khẳng định rằng việc chế tạo các chi tiết trong thân vỏ<br />
tên lửa từ kim loại và hợp kim nói trên trong điều kiện công nghệ hiện có hoàn<br />
toàn khả thi.<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
[1]. Lê Công Dưỡng.”Vật liệu học”. NXB Khoa học và kỹ thuật, 2000.<br />
[2]. Trần Văn Địch, Ngô Trí Phúc. “Sổ tay thép thế giới”. NXB KHKT, 2006.<br />
[3]. ГОСТ 4784-97.<br />
[4]. ГОСТ 1435-90.<br />
[5]. ГОСТ 1050-88.<br />
[6]. ГОСТ 15527-2004.<br />
[7]. Управляемыйснаряд 9М14М (9М14).Техническоеописание.<br />
<br />
<br />
ABSTRACT<br />
STUDY METAL MATERIALS USING<br />
IN BODY STRUCTURE OF B72 MISSILES<br />
Some results to determine metal materials and alloys used to make the body<br />
structures of the B-72 missiles are presented in this paper and as the basis for the<br />
design and manufacture of controlled-short-range missiles, also serve the storage<br />
and repair of the B-72 missiles in the Viet Nam military. The survey results showed<br />
that carbon steel; Al-Cu-Mg and Al-Cu-Mn aluminum alloy; Cu- Zn copper alloy<br />
have been used in manufacturing of the body structures B-72 missiles.<br />
Keywords: Metal materials, Guide anti-tank missile B72, Body structure.<br />
<br />
<br />
<br />
Nhận bài ngày 15 tháng 06 năm 2016<br />
Hoàn thiện ngày 20 tháng 08 năm 2016<br />
Chấp nhận đăng ngày 05 tháng 09 năm 2016<br />
<br />
Địa chỉ: Viện Tên lửa;<br />
*Email: vanhiencompany221182@gmail.com<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc san Tên lửa, 09 - 2016 275<br />