HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
528
KHO T C YU T NGUY CƠ HẠ NATRIU
TRONG THI GIAN X TR BỆNH NHÂN UNG THƯ ĐU C
TI KHOA X TR ĐU CỔ, TAI MŨI HNG,M MT
Nguyn Châu Hiu1, Nguyn Th Kim Ngân1,2, Nguyn Th Vân Khanh1
TÓM TT64
Mc tiêu nghiên cu:
- Kho t t l và mức đ h natri máu đi
vi bệnh nhân (BN) ung thư đu c có x tr trit
đ hoc hóa x tr đng thi vi Cisplatin.
- Đánh gcác yếu t nguy cơ liên quan đến
tình trng h natri máu trong điu tr BN ung thư
đu c.
Đối tượng và phương pháp nghiên cu
Đối tượng: Bnh nhân ung thư vùng đu c
đưc ch đnh x triệt đ hoc hóa x đng thi
trit đ, đang điều tr ti Khoa X tr đu c, tai
i hng, hàm mt, Bnh viện Ung Bướu Thành
ph H Chí Minh (Bnh vin Ung Bướu TP.
HCM).
Thi gian nghiên cu: T 01/01/2024 đến
hết 01/09/2024.
Địa điểm: Khoa X tr đu c, tai mũi hng,
hàm mt, Bnh vin Ung Bướu TP. HCM.
Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu tin
cu.
Kết qu: Nghiên cứu đã thu nhn 229 bnh
nhân mc các loi ung thư vùng đu và c, vi độ
tui trung bình 56. Trong đó, 76% nam và
1Khoa X tr đu c, tai i hng, hàm mt
Bnh vin Ung Bướu TP. HCM
2Khoa Dinh dưỡng Bnh vin Ung Bướu TP.
HCM
Chu trách nhim chính: Nguyn Th Kim Ngân
Email: ngannguyendr07@gmail.com
Ngày nhn bài: 04/9/2024
Ngày phn bin: 11/9/2024
Ngày chp nhận đăng: 03/10/2024
24% n. T l bnh nhân b h natri máu trong
quá trình điều tr tăng dn t tuần 1 (3,5%) đến
tun 7 (33,2%). H natri máu mức đ nh
chiếm phn ln, trong khi h natri u đ 3
(nng) chiếm t l thp hơn nhưng có liên quan
đến các triu chng nghiêm trng v thn kinh
như co giật và yếu cơ. c yếu t như ung thư
vòm hu, h hu, thanh qun và vic s dng
Cisplatin có liên quan cht ch đến tình trng h
natri máu. Ung thư khu hu, hc ming, vòm
hu và h hu - thanh qun có t l h natri máu
lần lượt 27%, 21%, 18% và 11.7%. 44,2%
bnh nhân phi nhp vin do h natri máu, trong
đó h natri u đ 1, đ 2, đ 3 có t l lần lượt
là:9,1%; 2,2%; 5,2%.
Kết lun: Nghn cu cho thy t l h natri
u bnh nhân điều tr ung thư đu c đáng
k, đc bit nhng tun điều tr sau và các
bnh nhân điều tr bng Cisplatin. Điều này nhn
mnh tm quan trng ca vic theo dõi nng đ
natri trong sut quá trình điều tr đ phát hin
sm và can thip kp thi s gp gim thiu các
biến chng liên quan và ci thin cht lượng
sng cho bnh nhân.
T ka: H natri máu, các yếu t nguy ,
ung thư vùng đu c, cân nng, chế đ dinh
ng, x tr, hóa x tr đng thi.
SUMMARY
SURVEY OF RISK FACTORS FOR
HYPONATREMIA DURING
RADIOTHERAPY IN HEAD AND
NECK CANCER PATIENTS AT THE
HEAD AND NECK RADIOTHERAPY
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
529
DEPARTMENT - ENT -
MAXILLOFACIAL DEPARTMENT
Objective of the study:
To investigate the incidence and severity of
hyponatremia in head and neck cancer patients
undergoing definitive radiotherapy or concurrent
chemoradiotherapy with Cisplatin.
To assess the risk factors associated with
hyponatremia during the treatment of head and
neck cancer patients.
Study subjects and methods
Subjects: Head and neck cancer patients
indicated for definitive radiotherapy or
concurrent definitive chemoradiotherapy,
currently being treated at the Department of
Head, Neck, Ear, Nose, and Throat
Radiotherapy, Ho Chi Minh City Oncology
Hospital.
Study period: From January 1, 2024, to
September 1, 2024.
Location: Department of Head, Neck, Ear,
Nose, and Throat Radiotherapy, Ho Chi Minh
City Oncology Hospital.
Research methodology: A prospective study.
Results: The study recruited 229 patients
with various types of head and neck cancers,
with an average age of 56. Among them, 76%
were male and 24% were female. The incidence
of hyponatremia during treatment gradually
increased from week 1 (3.5%) to week 7
(33.2%). Mild hyponatremia was the most
prevalent, while grade 3 (severe) hyponatremia
accounted for a lower percentage but was
associated with severe neurological symptoms
such as seizures and muscle weakness. Factors
such as nasopharyngeal cancer, hypopharyngeal
cancer, laryngeal cancer, and the use of Cisplatin
were closely related to the occurrence of
hyponatremia. The rates of hyponatremia for
oropharyngeal, oral cavity, nasopharyngeal, and
hypopharyngeal - laryngeal cancers were 27%,
21%, 18%, and 11.7%, respectively.
Approximately 44.2% of patients required
hospitalization due to hyponatremia, with the
rates for grade 1, grade 2, and grade 3 being
9.1%, 2.2%, and 5.2%, respectively.
Conclusion: The study demonstrates a
significant incidence of hyponatremia in head
and neck cancer patients undergoing treatment,
particularly in later treatment weeks and in those
treated with Cisplatin. This highlights the
importance of monitoring sodium levels
throughout the treatment process to enable early
detection and timely intervention, thereby
reducing complications and improving patient
quality of life.
Keywords: Hyponatremia, risk factors, head
and neck cancer, weight, nutrition, radiotherapy,
concurrent chemoradiotherapy.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ung t đu c nhóm bnh ác tính ph
biến, chiếm t l đáng kể trong các loi ung
t trên toàn cu Việt Nam. Phương
pháp điều tr chính cho ung t đầu c bao
gm phu thut, hóa tr x trị, trong đó xạ
tr đóng vai t quan trọng trong vic kim
soát khi u, ci thin tiên lượng sng còn
chất lượng cuc sng cho bnh nhân. Tuy
nhiên, x tr cũng tiềm n nhiu tác dng ph
nghiêm trọng, trong đó hạ natri máu là mt
biến chng quan trng cn đưc quan tâm.
H natri máu tình trng gim nồng độ
natri trong huyết thanh dưi mc nh
tng, th gây ra các triu chng t nh
đến nặng như buồn nôn, mt mi, lú ln, co
git thm chí hôn . Trong quá tnh x
tr, bệnh nhân ung t đầu c d b h natri
máu do nhiu yếu t, bao gm mấtc qua
da niêm mc do viêm niêm mc, gim hp
th dinh dưng, cũng như ảnh ng t các
quan gần khu vc điều tr. Các nghiên cu
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
530
trước đây đã chỉ ra mi liên h gia x tr
nguy hạ natriu, nhưng các yếu t nguy
cụ th cơ chế sinh hc vẫn chưa
được nghiên cu đầy đủ và rõ ràng.
Ti Khoa X tr đầu cổ, tai mũi họng,
hàm mt, việc điều tr bệnh nhân ung t đu
c tng xuyên đối mt vi các thách thc
liên quan đến h natri máu. Tuy nhiên, chưa
nhiu nghiên cu đưc thc hiện để kho
t c th các yếu t nguy dẫn đến biến
chng này trong quá tnh x tr. Vic xác
định các yếu t nguy sẽ giúp các bác sĩ
lâm ng th d phòng, phát hin sm
điu tr hiu qu tình trng h natri máu, t
đó nâng cao hiệu qu điu tr ci thin
chất lượng sng cho bnh nhân.
Do đó, nghiên cứu y được thc hin
nhm mc tiêu kho sát các yếu t nguy
h natri máu bệnh nhân ung t đầu c
trong thi gian x tr ti Khoa X tr đầu c,
tai mũi họng, hàm mt. Kết qu ca nghiên
cu th đóng góp vào vic nâng cao cht
ng điều tr ci thin tiên lưng cho
bệnh nhân ung t đầu cổ, đồng thi cung
cấp sở khoa hc cho vic quản lý và chăm
sóc bnh nhân trong thi gian x tr.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cu tin cu.
2.1. Dân s chn mu: Dân s chn mu
là bệnh nhân ung thư vòm hầu, khu hu, hc
ming, h hu thanh qun, hốc mũi, tuyến
nước bt ph, da, tuyến giáp, hch c di căn
chưa rõ nguyên phát đang điều tr ti Khoa
x tr đầu c tai mũi hng hàm mt, Bnh
viện Ung Bưu TP. HCM.
2.2. C mu: Ly mu thun tin, tha
tu chun chn bnh.
2.3. Tiêu chun chn bnh:
- Bệnh nhân trong đ tui t 18 đến 80
tui.
- Ung t biểu mô nguyên phát vùng
vòm hu, khu hu, h hu thanh qun, hc
ming, giáp, hch c di căn chưa rõ nguyên
phát, da, hốc mũi tuyến c bt ph ch
định x triệt để, hóa x tr đồng thi triệt để
vi Cisplatin.
- Ch s hoạt động cơ thể ECOG 0 - 2.
2.4. Tiêu chun loi tr:
- Bnh nhân x tr tm b.
- Bnh nhân x tr b túc.
- Bệnh nhân đã hay đang mắc ung t
khác.
- Bnh nhân tng đưc điều tr v ung
t tc đó.
- Bệnh nhân thai hay đang nuôi con
bng sa m.
- Bnh nhân có các bnh lý nội khoa như:
Suy tim, suy gan, suy thận, tăng đưng
huyết,...
2.5. Thi gian nghiên cu: T tháng
01/2024 đến tháng 09/2024.
2.6. Quy trình tiến hành:
- B1: Thăm khám bệnh nhân, đánh giá
giai đon.
- B2: Bilan chẩn đoán sau đó hi chn
khoa.
- B3: Nhng ca sau hi chẩn ung t
vòm hu, khu hu, hc ming, h hu thanh
qun, da, hốc mũi, hạch c di căn chưa
nguyên phát ch định điều tr tha tiêu
chun ly vào mu nghiên cu.
- B4: Sau hi chẩn, tc khi BN x tr
triệt để hay hóa x đồng thi triệt để BN s
đưc lấy máu làm XN ion đồ.
- B5:Theo dõi tình trạng ion đồ ca tt c
BN trong nghiên cu qua mi tuần điu tr
cho đến khi BN kết thc quá trình điều tr.
- B7: Sau khi BN hoàn thành điều tr xut
vin t ghi nhn, tng kết s liu nghiên
cu.
2.7. X lý s liu: phn mm SPSS 20,0.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
531
III. KT QU NGHIÊN CU
Chúng tôi thu nhận đưc 229 bnh nhân
tha mãn các tiêu chun chn bnh ca
nghiên cu, kết qu nghiên cứu như sau:
3.1. Đặc điểm đối tưng nghiên cu
3.1.1. Mt s đặc đim chung:
Bảng 1. Đặc điểm chung ca mu
Đặc điểm
S bnh nhân (n = 229)
T l (%)
Tui: Trung bình: 55,8 ± 6,3; Khong tui: 18 - 79
< 70 tui
200
87
>= 70 tui
29
13
BMI: Trung bình: 20,86 ± 0,95; khong BMI: 13,17 - 30,44
SDD nng (< 16,0)
13
6
SDD va (16 - 17,0)
7
3
SDD nh (17 - 18,5)
32
14
Bình tng (18,5 - 24,9)
160
70
Tha cân (25,0 - 29,9)
17
7
Bệnh nhân độ tui trung bình 56 tui,
trong đó ln tui nht 79 tui nh tui
nht 18 tui, ch yếu nhóm tui < 70 tui
chiếm 87%. Phn ln bnh nhân là gii tính
nam chiếm 76%; n chiếm 24%. Ch s khi
thể (BMI) ca bệnh nhân tc điều tr
trung nh là 20,86. Trong đó, đa số bnh
nhân BMI bình tng (70%), bnh nhân
suy dinh dưng BMI < 18,5 chiếm 23%.
Hu hết bệnh nhân đi lại tương đối nh
tng, ch s hoạt động cơ thể tt, ECOG 0
chiếm 83,4% ECOG 2 là 1,8%. Phn ln
bnh nhân không có khó nut chiếm t l cao
nht 71%. Bệnh nhân ăn đưc cháo hay cơm
nhão, khó nuốt độ 2 chiếm t l 7,4%. Có 99
bnh nhân (chiếm 43,3%) đưc can thip
dinh dưng qua sonde. Trong đó, số ca ăn
qua sonde m d dày là 41 ca. Trong nhng
ca ăn qua sonde mở d dày ts bnh nhân
m d dày vi k thut m h là 26 ca
(chiếm 11,3%), s ca m d dày vi k thut
ni soi 15 ca (chiếm 6,7%), còn li là bnh
nhân đưc đặt sonde mũi d dày dài ngày
nuôi ăn chiếm 25,3%.
Bảng 2. Đặc điểm bệnh lý ung t của mu
V trí ung thư
Tn s (n = 229)
T l (%)
Tn s h natri máu
Vòm hu
71
31
37
Khu hu
22
9,6
10
Hc ming
42
18,3
23
H hu-Thanh qun
60
26,2
27
Tuyến c bt
15
6,6
7
Hốc mũi
4
1,7
0
Hch c di căn CRNP
8
3,5
4
Da
5
2,2
2
Hc mt
1
0,4
0
ng tai ngoài
1
0,4
1
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
532
Giai đoạn bnh
I
0
0
0
II
16
7
7
III
110
48
47
IV
103
45
57
Vòm hu t l cao nht v s ca h
natri máu, vi 16.2% trong tng s 229 bnh
nhân. H hu - thanh qun là v trí th hai
t l h natri máu cao vi 11.8%, nhưng lại
t l chiếm tng s ca ung t thấp n
mt chút so vi vòm hu (26.2%). Điều này
cho thy rng, mc dù s bnh nhân h natri
máu cao, t l này không phi là cao nht khi
tính trên tng s ca ung t. Hc ming
chiếm v t th ba vi 10% bnh nhân có h
natri máu.
Giai đoạn III 48% tng s ca ung t,
trong đó 20.5% bnh nhân h natri máu.
Giai đon IV chiếm 45% tng s ca,
24.9% trong s đó h natri u, đây là t
l cao nht so vi tt c các giai đon khác.
Kết lun: T l h natri máu có xu hưng
cao n các giai đoạn bnh nng (Giai
đoạn III IV). Điều này th do mức độ
bnh nặng hơn ảnh hưng đến chức năng của
thể m tăng nguy cơ rối loạn đin gii.
Vòm hu h hu - thanh qun hai v t
ung t t l h natri máu cao nht, có th
liên quan đến bn cht ca khối u và phương
pháp điều tr đưc áp dng, chng hạn như
các phương pháp điều tr hóa tr/ x tr mnh
m n.
3.1.2. Mt s đặc điểm liên quan điều
tr:
Bảng 3. Đặc điểm điều tr ca mu
Đặc điểm điu tr
S bnh nhân N=229
T l (%)
Điu tr
Hóa dẫn đầu
31
13,6
Hóa x đồng thi
121
52,8
X triệt để
77
33,6
Liu x
70Gy/ 33 phân liu
145
63,3
70Gy/ 35 phân liu
71
31,0
66Gy/ 33 phân liu
13
5,7
Liu hóa tr
Cisplatin mi 3 tun
32
13.9
Cisplatin mi tun
54
23,7
Không hóa vi Cisplatin
143
62,4
Bnh nhân hóa x đồng thi chiếm đa số
t l 52,8%; tiếp đến bnh nhân x triệt đ
chiếm t l 33,6%, phn ln nhn tng liu
x 70Gy/ 33 phân liu chiếm n ½ tng
s mu, tiếp đến 70Gy/ 35 phân liu chiếm
31%, còn li liu x 66Gy/ 30 phân liu
chiếm 5,7%, hóa tr vi Cisplatin chiếm
37,6%, trong đó hóa mi tun chiếm t l